Đề cương ôn tập môn Địa Lí 12 - Tuần 5 - Bài 6+7: Đất nước nhiều đồi núi

doc 7 trang An Bình 04/09/2025 920
Bạn đang xem tài liệu "Đề cương ôn tập môn Địa Lí 12 - Tuần 5 - Bài 6+7: Đất nước nhiều đồi núi", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docde_cuong_on_tap_mon_dia_li_12_tuan_5_bai_67_dat_nuoc_nhieu_d.doc

Nội dung text: Đề cương ôn tập môn Địa Lí 12 - Tuần 5 - Bài 6+7: Đất nước nhiều đồi núi

  1. BÀI 6 – 7: ĐẤT NƯỚC NHIỀU ĐỒI NÚI A. LÝ THUYẾT 1. Đặc điểm chung của địa hình a. Địa hình đồi núi chiếm phần lớn diện tích nhưng chủ yếu là đồi núi thấp - Địa hình cao dưới 1000m chiếm 85%, núi trung bình 14%, núi cao trên 2000m chỉ chiếm 1% diện tích cả nước.. - Đồng bằng chỉ chiếm 1/4 diện tích đất đai. b. Cấu trúc địa hình nước ta khá đa dạng * Địa hình nước ta được vận động Tân kiến tạo làm trẻ lại và có tính phân bậc rõ rệt - Địa bình thấp dần từ Tây Bắc xuống Đông Nam * Cấu trúc gồm 2 địa hình chính: - Hướng TB - ĐN: Từ hữu ngạn sông Hồng đến Bạch Mã - Hướng vòng cung: Vùng núi Đông Bắc và Trường Sơn Nam c. Địa hình vùng nhiệt đới ẩm gió mùa - Địa hình bị xói mòn, cắt xẻ mạnh do lượng mưa lớn và tập trung theo mùa. - Trên bề mặt địa hình, dưới rừng có lớp vỏ phong hoá dày, vụn bở được hình thành trong môi trường nóng ẩm, gió mùa, lượng mưa lớn d. Địa hình chịu tác động mạnh mẽ của con người - Thông qua các hoạt động kinh tế: làm đường giao thông, khai thác mỏ - Con người tạo ra nhiều địa hình nhân tạo như: đê, đập, hồ chứa nước, kênh rạch, hầm mỏ, các công trình kiến trúc 2. Các khu vực địa hình a. Khu vực đồi núi * Vùng núi Đông Bắc: - Giới hạn: Vùng núi phía tả ngạn sông Hồng chủ yếu là đồi núi thấp. - Gồm các cánh cung lớn mở rộng về phía bắc và đông chụm lại ở Tam Đảo. - Hướng nghiêng: cao ở Tây Bắc và thấp xuống Đông Nam * Vùng núi Tây Bắc: - Giới hạn: Nằm giữa sông Hồng và sông Cả. - Địa hình cao nhất nước ta, dãy Hoàng Liên Sơn (Phanxipang 3143m). Các dãy núi hướng tây bắc - đông nam, xen giữa là cao nguyên đá vôi (cao nguyên Sơn La, Mộc Châu). * Vùng núi Bắc Trường Sơn: - Giới hạn: Từ sông Cả tới dãy núi Bạch Mã. - Hướng Tây Bắc - Đông Nam . - Các dãy núi song song, so le nhau dài nhất, cao ở hai đầu, thấp ở giữa. - Các vùng núi đá vôi (Quảng Bình, Quảng Trị) * Vùng núi Trường Sơn Nam: - Các khối núi Kontum, khối núi cực nam tây bắc, sườn tây thoải, sườn đông dốc đứng. - Các cao nguyên đất đỏ ba dan: Playku, Đắk Lắk, Mơ Nông, Lâm Viên bề mặt bằng phẳng, độ cao xếp tầng 500 - 800 - 1000m. b. Khu vực đồng bằng - Đồng bằng chia làm hai loại: + Đồng bằng châu thổ + Đồng bằng ven biển * Đồng bằng châu thổ sông gồm: đồng bằng sông Hồng và đồng bằng sông Cửu Long. * Giống nhau: - Đều là đồng bằng châu thổ hạ lưu của các sông lớn, có bờ biển phẳng, vịnh biển nông, thềm lục địa mở rộng. - Đất đai màu mỡ, phì nhiêu. * Khác nhau: Do sông Hồng và sông Thái bình bồi - Do sông Tiền và sông Hậu bồi tụ. 1
  2. tụ. - DT: 40.000 km2. - DT: 15.000 km2. - Có hệ thống kênh rạch chằng chịt. - Có hệ thống đê ngăn lũ. - Được bồi đắp phù sa hằng năm. - Vùng trong đê không được bồi đắp - Chịu tác động mạnh mẽ của thuỷ triều. phù sa hằng năm. - Ít chịu tác động của thuỷ triều * Đồng bằng ven biển: - Chủ yếu do phù sa biển bồi đắp. Đất nhiều cát, ít phù sa. - Diện tích 15000 km2. Hẹp chiều ngang, bị chia cắt thành nhiều đồng bằng nhỏ. - Các đồng bằng lớn: Đồng bằng sông Mã, sông Chu, đồng bằng sông Cả, sông Thu Bồn, ... B. BÀI TẬP Phần 1: Câu 1: Đặc điểm nào sau đây chứng tỏ Việt Nam là đất nước nhiều đồi núi? A. Cấu trúc địa hình khá đa dạng. B. Địa hình đồi núi chiếm 3/4 diện tích lãnh thổ. C. Địa hình thấp dần từ tây bắc xuống đông nam. D. Địa hình núi cao chiếm 1% diện tích lãnh thổ. Câu 2: Đặc điểm nào sau đây không đúng với đặc điểm chung của địa hình Việt Nam? A. Địa hình đồi núi chiếm phần lớn diện tích, chủ yếu là núi trung bình và núi cao. B. Hướng núi tây bắc – đông nam và hướng vòng cung chiếm ưu thế. C. Địa hình đa dạng và phân chia thành các khu vực với các đặc trưng khác nhau D. Địa hình Việt Nam là địa hình của vùng nhiệt đới ẩm gió mùa. Câu 3: So với diện tích toàn lãnh thổ, đồi núi nước ta chiếm khoảng A. 2/3 diện tích B. 3/4 diện tích C. 3/5 diện tích D. 4/5 diện tích Câu 4: Độ cao chủ yếu của địa hình Việt Nam là A. dưới 1000m B. từ 1000m đến 1500m C. từ 1000m đến 2000m D. trên 2000m Câu 5: Tỉ lệ diện tích đồng bằng và đồi núi thấp dưới 1000m so với diện tích cả nước là A. 70% B. 75% C. 80% D. 85 % Câu 6: Trong diện tích đồi núi ở nước ta, địa hình đồi núi thấp (dưới 1000m) chiếm tỉ lệ A. 60 % B. 75% C. 85% D. 90% Câu 7: Yếu tố quyết định tạo nên tính phân bậc của địa hình Việt Nam là A. khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa. B. sự xuất hiện từ khá sớm của con người. C. tác động của vận động Tân kiến tạo. D. vị trí địa lí giáp với biển Đông. Câu 8: Cấu trúc địa hình nước ta gồm hai hướng chính là A. hướng bắc- nam và hướng vòng cung. B. hướng tây bắc- đông nam và hướng vòng cung. C. hướng đông - tây và hướng vòng cung. D. hướng đông bắc- tây nam và hướng vòng cung. Câu 9: Hướng tây bắc – đông nam của địa hình nước ta thể hiện rõ rệt nhất trong khu vực A. vùng núi Đông Bắc và vùng núi Tây Bắc. B. vùng núi Đông Bắc và vùng núi Trường Sơn Bắc. C. vùng núi Tây Bắc và vùng núi Trường Sơn Bắc. D. vùng núi Trường Sơn Bắc và vùng núi Trường Sơn Nam. Câu 10: Hướng vòng cung của địa hình nước ta thể hiện rõ rệt nhất trong khu vực A. vùng núi Đông Bắc và vùng núi Tây Bắc. B. vùng núi Đông Bắc và vùng núi Trường Sơn Bắc. C. vùng núi Đông Bắc và vùng núi Trường Sơn Nam. D. vùng núi Tây Bắc và vùng núi Trường Sơn Bắc. Câu 11: Nằm ở phía đông của thung lũng sông Hồng là vùng núi A. Đông Bắc. B. Tây Bắc. C. Trường Sơn Bắc. D. Trường Sơn Nam. Câu 12: Địa hình với 4 cánh cung núi lớn, chụm lại ở Tam Đảo, mở ra về phía bắc và phía đông là một đặc điểm của vùng núi A. Đông Bắc. B. Tây Bắc. C. Trường Sơn Bắc. D. Trường Sơn Nam. Câu 13: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 13, các cánh cung núi lớn ở vùng núi Đông Bắc đi từ Tây sang Đông lần lượt là A. Ngân Sơn, Bắc Sơn, Sông Gâm, Đông Triều. B. Sông Gâm, Ngân Sơn, Bắc Sơn, Đông Triều. 2
  3. C. Bắc Sơn, Ngân Sơn, Đông Triều, Sông Gâm. D. Đông Triều, Bắc Sơn, Ngân Sơn, Sông Gâm. Câu 14: Nét nổi bật của địa hình vùng núi Đông Bắc là A. có địa hình cao nhất nước ta. B. địa hình núi thấp chiếm phần lớn diện tích. C. có 3 mạch núi lớn hướng tây bắc – đông nam. D. gồm các dãy lớn liền kề với các cao nguyên. Câu 15: Đặc điểm nào sau đây không đúng với địa hình vùng núi Đông Bắc? A. Hướng vòng cung chiếm ưu thế với 4 cánh cung lớn, chụm lại ở Tam Đảo. B. Địa hình núi cao chiếm phần lớn diện tích. C. Hướng nghiêng chung của địa hình là hướng tây bắc- đông nam. D. Các sông cũng có hướng vòng cung như sông Cầu, sông Thương, sông Lục Nam. Câu 16: Khối núi thượng nguồn sông Chảy gồm những khối núi cao trên 2000m nằm trong vùng núi nào? A. Trường Sơn Bắc. B. Trường Sơn Nam. C. Đông Bắc. D. Tây Bắc. Câu 17: Thung lũng sông tạo nên ranh giới giữa vùng núi Đông Bắc và vùng núi Tây Bắc là A. sông Đà. B. sông Hồng. C. sông Lô. D. sông Gâm. Câu 18: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 13, cho biết đỉnh núi Tam Đảo (thuộc vùng núi Đông Bắc) có độ cao bao nhiêu? A. 1491m. B. 1591m. C. 1691m. D. 1791m. Câu 19: Các cánh cung Sông Gâm, Ngân Sơn, Bắc Sơn, Đông Triều nằm trong vùng núi nào? A. Tây Bắc. B. Đông Bắc. C. Trường Sơn Bắc. D. Trường Sơn Nam. Câu 20: Vùng núi Tây Bắc có vị trí A. nằm ở phía đông của thung lũng sông Hồng. B. nằm giữa sông Hồng và sông Cả. C. nằm từ phía nam sông Cả tới dãy núi Bạch Mã. D. nằm ở phía nam dãy núi Bạch Mã. Câu 21: Nét nổi bật của địa hình vùng núi Tây Bắc là A. có địa hình cao nhất nước ta. B. địa hình núi thấp chiếm phần lớn diện tích. C. có 3 mạch núi lớn hướng tây bắc – đông nam. D. gồm các dãy lớn liền kề với các cao nguyên. Câu 22: Dãy núi cao, đồ sộ Hoàng Liên Sơn nằm trong vùng núi nào? A. Trường Sơn Bắc. B. Trường Sơn Nam. C. Tây Bắc. D. Đông Bắc. Câu 23: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 13, độ cao của đỉnh núi Phan xi păng là A. 3134m. B. 3143m. C. 3413m. D. 4313m. Câu 24: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 13, cao nguyên nào dưới đây không thuộc vùng núi Tây Bắc? A. Tà Phình. B. Sín Chải. C. Mộc Châu. D. Lâm Viên. Câu 25: Vùng núi nào của nước ta có đặc điểm địa hình “gồm 3 dải địa hình chạy cùng hướng tây bắc – đông nam và cao nhất nước ta” ? A. Đông Bắc. B. Tây Bắc. C. Trường Sơn Bắc. D. Trường Sơn Nam. Câu 26: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 13, các thung lũng sông xen giữa các dãy núi của vùng núi Tây Bắc là: A. Sông Hồng, Sông Lô, Sông Đà. B. Sông Hồng, Sông Đà, Sông Mã. C. Sông Đà, Sông Mã, Sông Chu. D. Sông Lô, Sông Mã, Sông Châu . Câu 27: Căn cứ vào AtLat Địa lí Việt Nam trang 13, các cao nguyên theo thứ tự từ bắc xuống nam của vùng núi Tây Bắc là A. Mộc Châu, Sơn La, Sín Chải, Tà Phình. B. Tà Phình, Sín Chải, Sơn La, Mộc Châu. C. Sơn La, Sín Chải, Mộc Châu, Tà Phình. D. Sín Chải, Tà Phình, Mộc Châu, Sơn La. Câu 28: Vị trí của vùng núi Trường Sơn Bắc là A. nằm ở phía đông của thung lũng sông Hồng. B. nằm giữa sông Hồng và sông Cả. C. nằm từ phía nam sông Cả tới dãy núi Bạch Mã. D. nằm ở phía nam dãy núi Bạch Mã. Câu 29: Đặc điểm địa hình “gồm các dãy núi song song và so le nhau theo hướng tây bắc - đông nam” là của vùng núi A. Tây Bắc. B. Đông Bắc. C. Trường Sơn Bắc. D. Trường Sơn Nam. Câu 30: Vùng núi nào của nước ta có đặc điểm địa hình “thấp và hẹp ngang, được nâng cao ở hai đầu, ở giữa trũng thấp” ? A. Tây Bắc. B. Đông Bắc. C. Trường Sơn Bắc. D. Trường Sơn Nam. 3
  4. Câu 31: Hang Sơn Đoòng thuộc khối núi đá vôi Kẻ Bàng (Quảng Bình) nằm trong vùng núi nào? A. Trường Sơn Bắc. B. Trường Sơn Nam. C. Tây Bắc. D. Đông Bắc. Câu 32: Thung lũng sông tạo nên ranh giới giữa vùng núi Tây Bắc và vùng núi Trường Sơn Bắc là A. Sông Đà. B. Sông Mã. C. Sông Cả. D. Sông Thu Bồn. Câu 33: Vùng núi Trường Sơn Nam có giới hạn từ A. thung lũng sông Hồng đến bờ biển phía Đông. B. sông Hồng đến sông Cả. C. phía nam sông Cả tới dãy núi Bạch Mã. D. phía nam dãy núi Bạch Mã đến vùng Đông Nam Bộ. Câu 34: Ý nào sau đây nói về đặc điểm địa hình của vùng núi Trường Sơn Nam? A. Các dãy núi có hướng vòng cung mở ra phía bắc. B. Các dãy núi có hướng tây bắc – đông nam. C. Nơi duy nhất ở Việt Nam có đủ 3 đai cao. D. Sự tương phản về địa hình giữa hai sườn đông – tây. Câu 35: Vùng núi có các bề mặt cao nguyên bazan tương đối bằng phẳng, nằm ở các bậc cao khác nhau là A. Đông Bắc. B. Tây Bắc. C. Trường Sơn Bắc. D. Trường Sơn Nam. Câu 36: Căn cứ vào AtLat Địa lí Việt Nam trang 14, đỉnh núi có độ cao lớn nhất ở vùng núi Trường Sơn Nam là A. Kon Ka Kinh. B. Ngọc Linh. C. Lang Biang. D. Bà Đen. Câu 37: Căn cứ vào AtLat Địa lí Việt Nam trang 14, cho biết cao nguyên nào dưới đây là cao nguyên ba dan? A. Đồng Văn. B. Mộc Châu. C. Tà Phình. D. Di Linh. Câu 38: Căn cứ vào AtLat Địa lí Việt Nam trang 14, Cao nguyên Lâm Viên thuộc tỉnh: A. Kon Tum. B. Đắk Lăk. C. Lâm Đồng. D. Đắk Nông. Câu 39: Nằm chuyển tiếp giữa miền núi và đồng bằng là A. sơn nguyên. B. cao nguyên. C. bán bình nguyên. D. núi thấp. Câu 40: Dải đồi trung du rộng nhất nước ta nằm ở phía bắc và phía tây của A. đồng bằng duyên hải miền Trung. B. đồng bằng sông Hồng. C. đồng bằng sông Cửu Long. D. các đồng bằng giữa núi. Phần 2: Câu 1: Đồng bằng sông Hồng và đồng bằng sông Cửu Long giống nhau ở điểm A. do phù sa sông ngòi tạo nên. B. có nhiều sông ngòi, kênh rạch. C. diện tích 40000km. D. có hệ thống đê sông, đê biển. Câu 2: Điểm khác nhau chủ yếu của đồng bằng sông Hồng và đồng bằng sông Cửu Long ở là A. diện tích rộng hơn đồng bằng sông Cửu Long. B. hệ thống đê điều chia đồng bằng thành nhiều ô . C. hệ thống sông ngòi kênh rạch chằng chịt. D. thủy triều xâm nhập sâu về mùa cạn. Câu 3: Ở đồng bằng sông Cửu Long về mùa cạn nước triều lấn mạnh gần 2/3 diện tích đồng bằng là do A. có mạng lưới sông ngòi, kênh rạch chằng chịt. B. địa hình đồng bằng thấp, phẳng. C. có nhiều vùng trũng rộng lớn. D. biển bao bọc 3 mặt đồng bằng. Câu 4: Ý nào sau đây không phải là đặc điểm của dải đồng bằng ven biển miền Trung? A. Hẹp ngang, kéo dài theo chiều Bắc – Nam. B. Bị chia cắt thành nhiều đồng bằng nhỏ hẹp. C. Chỉ có một số đồng bằng được mở rộng ở cửa sông lớn. D. Được hình thành do phù sa các sông bồi đắp. Câu 5:Ở đồng bằng ven biển miền Trung, từ biển vào đất liền lần lượt có các dạng địa hình: A. Cồn cát và đầm phá; vùng trũng thấp;vùng đã được bồi tụ thành đồng bằng. B. Vùng trũng thấp;cồn cát và đầm phá; vùng đã được bồi tụ thành đồng bằng. C. Vùng đã được bồi tụ thành đồng bằng; vùng trũng thấp;cồn cát và đầm phá. D. Cồn cát và đầm phá; vùng đã được bồi tụ thành đồng bằng;vùng trũng thấp. Câu 6: Địa hình cao ở rìa phía tây, tây bắc, thấp dần ra biển và bị chia cắt thành nhều ô trũng là đặc điểm địa hình của A. Đồng bằng sông Cửu Long. B. Đồng bằng ven biển miền Trung. C. Đồng bằng sông Hồng. C. Đồng bằng Thanh- Nghệ - Tĩnh. Câu 7: Thiên tai bất thường, khó phòng tránh, hàng năm thường xuyên đe dọa gây hậu quả nặng nề cho vùng đồng bằng ven biển nước ta là A. bão. B. sạt lở bờ biển. C. cát bay. D. động đất. Câu 8: Thuận lợi nào sau đây không phải là thế mạnh của thiên nhiên khu vực đồng bằng? A. Là cơ sở để phát triển nền nông nghiệp nhiệt đới, đa dạng hóa cây trồng. B. Cung cấp các nguồn lợi khác về thủy sản, lâm sản, khoán sản. C. Là địa bàn thuận lợi để phát triển cây công nghiệp dài ngày. 4
  5. D. Là điều kiện thuận lợi để tập trung các khu công nghiệp, thành phố. Câu 9: Đồng bằng sông Cửu Long có đặc điểm là A. diện tích 15000km. B. bị chia cắt nhiều bởi các đê ven sông. C. có mạng lưới kênh rạch chằng chịt. D. gồm các khu ruộng cao bạc màu. Câu 10: Điểm khác nhau cơ bản của đồng bằng sông Hồng so với đồng bằng sông Cửu Long là A. được hình thành ở hạ lưu sông B. thấp bằng phẳng. C. có đê sông. D. diện tích rộng. Câu 11: Ở đồng bằng sông Hồng vùng đất ngoài đê là nơi A. không được bồi đắp phù sa hàng năm. B. có nhiều ô trũng ngập nước. C. thường xuyên được bồi đắp phù sa. D. có các khu ruộn cao bạc màu. Câu 12: Đồng bằng mở rộng ở cửa sông Thu Bồn thuộc tỉnh A. Phú Yên. B. Bình định. C. Quảng Nam. D. Nghệ An. Câu 13: Đất đai ở đồng bằng ven biển miền Trung nhiều cát là do A. trong quá trình hình thành, biển đóng vai trò là chủ yếu. B. bị xói mòn, rửa trôi mạnh trong điều kiện mưa nhiều. C. đồng bằng nằm ở chân núi, nhận nhiều sỏi, cát trôi xuống. D. các sông miền Trung ngắn, hẹp và rất nhiều phù sa. Câu 14: 15000km2 là diện tích của A. Đồng bằng sông Hồng. B. Đồng bằng sông Cửu Long. C. Đồng bằng Thanh – Nghệ - Tĩnh. D. Đồng bằng Thanh Hóa. Câu 15: Vùng ven biển cực Nam Trung Bộ có các đồng bằng A. Quảng Nam, Bình Thuận. B. Ninh Thuận, Quảng Ngãi. C. Khánh Hòa, Phú Yên. D. Bình Thuận, Bình Định. Câu 16: Đồng bằng Phú Yên mở rộng ở cửa sông A. Sông Cả. B. Sông Thu Bồn. C. Sông Đà Rằng. D. Sông Mã và sông Chu. Câu 17: Thiên tai nào sau đây hầu như không xảy ra ở nước ta? A. Bão nhiệt đới. B. Lụt. C. Bão tuyết. D. Hạn hán. Câu 18: "Các nhánh núi lan sát ra biển vì vậy có nhiều đoạn bờ biển khúc khủy, nhiều mũi đất và đèo" đó là đặc điểm của vùng A. Tây Bắc. B. Đông Bắc. C. Trường Sơn Bắc. D. Ven biển miền Trung.. Câu 19: Điểm giống nhau giữa đồng bằng sông Hồng và đồng bằng sông Cửu Long là A. Có địa hình thấp và bằng phẳng. B. Có hệ thống đê ngăn lũ ven sông. C. Hình thành trên vùng sụt lún của hạ lưu sông. D. Có hệ thống sông ngòi kênh rạch chàng chịt. Câu 20: Đặc trưng nổi bật ở đồng bằng sông Hồng là A. địa hình tương đối thấp thấp và bằng phẳng. B. hẹp ngang và bị chia cắt thành nhiều động bằng nhỏ. C. hàng năm toàn đồng bằng được phù sa sông mới bồi đắp. D. có hệ thống đê ngăn lũ dọc hai bên bờ sông. Câu 21: Đặc trưng nổi bật của đồng bằng duyên hải miền Trung là A. địa hình tương đối thấp thấp và bằng phẳng. B. hẹp ngang và bị chia cắt thành nhiều đồng bằng nhỏ hẹp. C. có nhiều hệ thống sông lớn bậc nhất nước ta. D. có khả năng mở rộng thêm diện tích đất canh tác. Câu 22: Bão, lũ lụt, hạn hán, gió tây khô nóng là thiên tai xảy ra chủ yếu ở vùng A. Đồng bằng sông Hồng. B. Tây Bắc. C. Duyên hải miền trung. D. Tây Nguyên. Câu 23: Đặc trưng nổi bật về bề mặt địa hình của đồng bằng sông Cửu Long là A. hệ thống sông ngòi kênh rạch chằng chịt. B. hẹp ngang và bị chia cắt thành nhiều đồng bằng nhỏ hẹp. C. có nhiều hệ thống sông lớn bậc nhất nước ta. D. có hệ thống đê ngăn lũ dọc hai bên bờ sông. câu 24: Đồng bằng châu thổ có diện tích lớn thứ 2 ở nước ta là A. ĐBSCL. B. ĐBSH. C. Đồng bằng sông Mã. D. Đồng bằng sông Cả. Câu 25: Đặc điểm nổi bật về địa hình của ĐBSH so với ĐBSCL là A. địa hình thấpvà bằng phẳng. B. có một số vùng trũng do chưa được phù sa bồi đắp. C. không ngừng mở rộng ra phía biển. D. có hệ thống đê ngăn lũ ở hai bên sông. Câu 26: Vùng đồng bằng có lịch sử khai thác lâu đời nhất ở nước ta là A. ĐBSH. B. đồng bằng Thanh Hóa. C. đồng bằng Bình – Trị - Thiên. D. ĐBSCL. Câu 27: Đặc điểm nào sau đây không phải của dải đồng bằng ven biển miền Trung nước ta? 5
  6. A. Đất thường nghèo, nhiều cát, ít phù sa sông. B. Có nhiều hệ thống sông lớn nhất nước ta. C. Hẹp nganh và bị chia cắt thành nhiều đồng bằng nhỏ. D. Một số đồng bằng được mở rộng ở các cửa sông lớn. Câu 28: Tại sao ở ĐBSCL luôn có phương châm chung sống lâu dài với lũ? A. Do lũ xảy ra thường xuyên quanh năm. B. Do phần lớn diện tích của vùng thấp hơn so với mực nước biển. C. Do lũ lên nhanh, rút nhanh nên rất khó phòng tránh. D. Do không có hệ thống đê ngăn lũ như ĐBSH. Câu 29: Khó khăn lớn nhất về mặt tự nhiên đối với việc phát triển kinh tế - xã hội của vùng đồi núi nước ta là A. thường xuyên xảy ra thiên tai như lũ quét, sạc lở đất. B. địa hình bị chia cắt mạnh, nhiều sông suối, hẻm vực gây trở ngại cho giao thộng. C. khí hậu phân hóa đa dạng phức tạp. D. sông ngòi dốc, ít có giá trị về giao thông đường thủy. Câu 30: Khai thác sử dụng hợp lí miền đồi núi có ý nghĩa quan trọng trong việc bảo vệ sinh thái cho cả vùng đồng bằng bởi vì A. miền núi nước ta giàu tài nguyên khoán sản, khí hậu phân hóa đa dạng. B. phù sa của các con sông lớn từ miền đồi núi bồi đắp cho vùng đồng Bằng. C. nhiều nhánh núi đâm ngang ra biển làm thu hẹp, chia cắt dải đồng bằng ven biển. D. giữa địa hình đồi núi và đồng bằng có mối quan hệ chặt chẽ về mặt phát sinh. Câu 31: Câu nào dưới đây thể hiện mối quan hệ chặt chẽ giữa miền núi với đồng bằng nước ta ? A. Đồng bằng có địa hình bằng phẳng, miền núi có địa hình cao hiểm trở. B. Đồng bằng thuận lợi cho cây lương thực, miền núi thích hợp cho cây công nghiệp. C. Những sông lớn mang vật liệu bào mòn ở miền núi bồi đắp, mở rộng đồng bằng. D. Sông ngòi phát nguyên từ miền núi cao nguyên chảy qua các đồng bằng. Câu 32. Trở ngại lớn nhất của địa hình miền núi đối với sự phát triển kinh tế - xã hội của nước ta là A. Địa hình bị chia cắt mạnh, nhiều sông suối, hẻm vực gây trở ngại cho giao thông. B. Địa hình dốc, đất dễ bị xói mòn, lũ quét, lũ nguồn dễ xảy ra. C. Động đất dễ phát sinh ở những vùng đứt gãy sâu. D. Thiếu đất canh tác, thiếu nước nhất là ở những vùng núi đá vôi. Câu 33. Tác động tiêu cực của địa hình miền núi đối với đồng bằng của nước ta là A. Mang vật liệu bồi đắp đồng bằng, cửa sông. B. Chia cắt đồng bằng thành các châu thổ nhỏ. C. Thường xuyên chịu ảnh hưởng của lũ lụt. D. Ngăn cản ảnh hưởng của gió mùa tây nam gây khô nóng. Câu 34: Ở đồng bằng sông Hồng, vùng đất không được phù sa bồi đắp hàng năm là A. vùng đất trong đê. B. vùng đất ngoài đê. C. vùng đất ở rìa phía Tây và Tây Bắc. D. vùng đất ven biển. Câu 35: Khó khăn nào dưới đây hầu như không xuất hiện ở vùng đồng bằng A. Bão. B. Lũ. C. Hạn hán. D. Sương muối. Câu 36: Đặc điểm nào dưới đây thuộc thế mạnh của vùng đồi núi nhưng không phải là ưu thế của vùng đồng bằng? A. khoáng sản. B. rừng và đất trồng. C. tiềm năng thủy điện. D. tiềm năng du lịch. Câu 37: Tài nguyên nào dưới đây không thuộc thế mạnh của vùng đồng bằng ? A. Thuận lợi trong việc phát triển nền nông nghiệp nhiệt đới, đặc biệt là sản xuất lúa gạo. B. Thuận lợi choviệc phát triển nền nông nghiệp cận nhiệt đới, đặc biệt là sản xuất các loại rau quả. C. Nhiều tiềm năng trong việc đánh bắt và nuôi trồng các loại thủy sản. D. Thuận lợi trong việc xây dựng và phát triển các thành phố, các trung tâm công nghiệp. Câu 38: Ninh Bình, Hải Phòng, Hà Nội thuộc vùng A. Đồng bằng sông Hồng. B. Đồng bằng sông Cửu Long. C. Duyên Hải Miền Trung. D. Trung du và miền núi Bắc Bộ. Câu 39: Diện tích đầm lầy phân bố nhiều nhất ở A. Vùng Đông Nam Bộ. B. Vùng đồng bằng sông Cửu Long. C. Duyên hải Nam Trung Bộ. D. Phía Nam Trường Sơn Nam. Câu 40: Dựa vào Atlat trang 14, Đồng bằng sông Cửu Long không có đặc điểm nào sau đây A. Là đồng bằng châu thổ được bồi tụ phù sa hàng năm của sông Tiền và sông Hậu. B. Diện tích khoảng 40.000 km2, địa hình thấp và bằng phẳng, có mạng lưới sông ngòi kênh rạch chằng chịt. 6
  7. C. Hai phần ba diện tích đồng bằng là đất mặn đất phèn ở đồng bằng có các vùng trọng lớn chưa được bồi lấp xong. D. Đồng bằng có sự phân chia thành 3 dải: giáp biển là cồn cát ,đầm phá; giữa là vùng thấp trũng, dải trong trong cùng đã được bồi tụ thành đồng bằng. 7