Đề cương ôn tập môn Địa Lí Lớp 12 - Tuần 15: Ôn tập học kì I
Bạn đang xem tài liệu "Đề cương ôn tập môn Địa Lí Lớp 12 - Tuần 15: Ôn tập học kì I", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
de_cuong_on_tap_mon_dia_li_lop_12_tuan_15_on_tap_hoc_ki_i.doc
Nội dung text: Đề cương ôn tập môn Địa Lí Lớp 12 - Tuần 15: Ôn tập học kì I
- ÔN TẬP HỌC KÌ I STT TÊN BÀI 1 Vị trí địa lí, phạm vi lãnh thổ 2 CĐ. Địa hình Việt Nam 3 Thiên nhiên chịu ảnh hưởng sâu sắc của biển 4 Thiên nhiên nhiệt đới ẩm gió mùa (T1+T2) 5 Thiên nhiên phân hóa đa dạng (T1+T2) 6 Sử dụng và bảo vệ Tài nguyên thiên nhiên. 7 Bảo vệ môi trường và phòng chống thiên tai. 2. Nội dung ôn tập: a. Kiến thức: - Đặc điểm và ý nghĩa của vị trí địa lí - Đặc điểm của phạm vi lãnh thổ - Đặc điểm chung của địa hình - Các khu vực địa hình - Ảnh hưởng của biển Đông đến các thành phần tự nhiên nước ta -Thiên nhiên nhiệt đới ẩm gió mùa * Thiên nhiên nhiệt đới ẩm gió mùa - KH nhiệt đới ẩm gió mùa - Biểu hiện của thiên nhiên nhiệt đới ẩm gió mùa qua các thành phần TN khác - Ảnh hưởng của thiên nhiên nhiệt đới ẩm gió mùa đến SX và ĐS * Thiên nhiên phân hoá đa dạng Các vấn đề cần nắm rõ: - Nguyên nhân của những sự phân hoá đó - Biểu hiện của sự phân hoá: + Theo Bắc - Nam + Theo Đông - Tây + Theo độ cao + Các miến địa lí tự nhiên * CĐ Vấn đề sử dụng và bảo vệ tự nhiên - Vấn đề sử dụng và bảo vệ tài nguyên thiên nhiên - Vấn đề bảo vệ môi trường và phòng chống thiên tai b. Kỹ năng Địa lí: - Kỹ năng sử dụng Át lát - Kỹ năng nhận dạng biểu đồ - Kỹ năng xác định nội dung thể hiện của biểu đồ - Kỹ năng nhận xét biểu đồ - Kỹ năng nhận xét bảng số liệu LUYỆN TẬP Câu 1: Các nước Đông Nam Á không có chung đường biên giới với nước ta trên biển là A. Phi-lip-pin, Mi-an-ma. B. Phi-lip-pin, Bru-nây. C. Đông-ti-mo, Mi-an-ma. D. Ma-lai-xi-a, Phi-lip-pin. 1
- Câu 2: Tính chất nhiệt đới của khí hậu nước ta được quy định bởi A. vị trí trong vùng nội chí tuyến. B. địa hình nước ta thấp dần ra biển. C. hoạt động của gió phơn Tây Nam. D. địa hình nước ta nhiều đồi núi. Câu 3: Cơ sở nào sau đây dùng để xác định đường biên giới quốc gia trên biển của nước ta? A. Bên ngoài của lãnh hải. B. Phía trong đường cơ sở. C. Hệ thống các bãi triều. D. Hệ thống đảo ven bờ. Câu 4: Đặc điểm khác nhau giữa Đồng bằng sông Hồng với Đồng bằng sông Cửu Long là A. diện tích lãnh thổ rộng lớn hơn. B. thuỷ triều xâm nhập sâu về mùa cạn. C. gồm đất phù sa trong đê và ngoài đê. D. mạng lưới sông ngòi dạy đặc hơn. Câu 5: Quá trình chính trong sự hình thành và biến đổi địa hình nước ta là A. xói mòn, rửa trôi. B. bồi tụ, mài mòn. C. xâm thực, bồi tụ. D. bồi tụ, xói mòn. Câu 6: Đồng bằng ven biển ở miền Tây Bắc và Bắc Trung Bộ có đặc điểm nào sau đây? A. Mở rộng về phía Nam. B. Thu hẹp về phía Nam. C. Kéo dài liên tục theo chiều Bắc - Nam. D. Phân bố xen kẽ các cao nguyên đá vôi. Câu 7: Vùng đất ngoài đê ở đồng bằng sông Hồng là nơi A. có bậc ruộng cao bạc màu. B. có nhiều ô trũng ngập nước. C. không được bồi đắp thường xuyên. D. được bồi đắp phù sa thường xuyên. Câu 8: Hai bể dầu khí có trữ lượng lớn nhất ở thềm lục địa Biển Đông nước ta là A. Sông Hồng và Trung Bộ. B. Cửu Long và Sông Hồng. C. Nam Côn Sơn và Cửu Long. D. Nam Côn Sơn và Thổ Chu - Mã Lai. Câu 9: Vùng kinh tế nào sau đây của nước ta có duy nhất một tỉnh giáp biển? A. Đông Nam Bộ. B. Trung du và miền núi Bắc Bộ. C. Bắc Trung Bộ. D. Đồng bằng sông Hồng. Câu 10: Biển Đông có đặc điểm nào sau đây? A. Nằm hoàn toàn trong vùng nhiệt đới ẩm gió mùa. B. Là biển nhỏ trong các biển của Thái Bình Dương. C. Nằm ở rìa phía đông của Thái Bình Dương. D. Phía đông và đông nam mở rộng ra đại dương. Câu11: Loại gió thổi quanh năm ở nước ta là A. Tây ôn đới. B. Tín phong. C. gió phơn. D. gió mùa. Câu 12: Do tác động của gió mùa Đông Bắc nên nửa đầu mùa đông ở miền Bắc nước ta thường có kiểu thời tiết A. lạnh, ẩm. B. ấm, ẩm. C. lạnh, khô. D. ấm, khô. Câu 13: Phát biểu nào sau đây không đúng với khí hậu Việt Nam? A. Khí hậu có sự phân hoá đa dạng. B. Khí hậu mang tính chất nhiệt đới. 2
- C. Mùa đông lạnh kéo dài 2 - 3 tháng. D. Chịu tác động sâu sắc của gió mùa. Câu 14: Gió tín phong nửa cầu Bắc chiếm ưu thế từ khu vực dãy Bạch Mã trở vào Nam có hướng A. Tây Bắc. B. Tây Nam. C. Đông Nam. D. Đông Bắc. Câu 15: Vào giữa và cuối mùa hạ, do ảnh hưởng của áp thấp Bắc Bộ nên gió mùa Tây Nam khi vào Bắc Bộ nước ta di chuyển theo hướng A. đông bắc. B. đông nam. C. tây nam. D. tây bắc. Câu 16: Mưa phùn vùng ven biển và các đồng bằng Bắc Bộ, Bắc Trung Bộ thường diễn ra vào A. nửa đầu mùa đông. B. nửa sau mùa đông. C. nửa sau mùa xuân. D. nửa đầu mùa hạ. Câu 17: Loại gió nào sau đây vừa gây mưa cho vùng ven biển Trung bộ, vừa là nguyên nhân chính tạo nên mùa khô ở Nam Bộ và Tây Nguyên? A. Gió mùa Đông Bắc. B. Tín phong bán cầu Nam. D. Gió mùa Tây Nam. C. Tín phong bán cầu Bắc. Câu 18: Nhân tố chủ yếu nào sau đây làm cho gió mùa đông bắc xâm nhập sâu vào nước ta? A. Phía bắc giáp Trung Quốc. B. Các dãy núi chủ yếu có hướng tây bắc - đông nam. C. Nước ta có nhiều đồi núi. D. Hướng vòng cung của các dãy núi ở vùng Đông Bắc. Câu 19: Hiện tượng thời tiết nào sau đây xảy ra khi áp thấp Bắc Bộ khơi sâu vào đầu mùa hạ? A. Hiệu ứng phơn ở Đông Bắc. B. Mưa ngâu ở Đồng bằng Bắc Bộ. C. Mưa phùn ở Đồng bằng Bắc Bộ. D. Hiệu ứng phơn ở Đồng bằng Bắc Bộ. Câu 20: Nguyên nhân chính dẫn đến sự phân hóa lượng mưa theo không gian ở nước ta là A. tác động của hướng các dãy núi. B. sự phân hóa độ cao của địa hình. C. tác động của gió mùa và sông ngòi. D. tác động của gió mùa và địa hình. Câu 21: Hình dạng kéo dài và hẹp ngang của lãnh thổ Việt Nam không gây ra hạn chế nào sau đây? A. Hoạt động giao thông vận tải. B. Bảo vệ an ninh, chủ quyền. C. Khoáng sản có trữ lượng không lớn. D. Khí hậu thời tiết diễn biến phức tạp. Câu 22: Trong những địa điểm sau ở nước ta, địa điểm nào có thời gian Mặt Trời lên thiên đỉnh lần một và lần hai trong năm xa nhau nhất? A. Đà Nẵng. B. Hà Nội. C. Biên Hòa. D. Nha Trang. Câu 23: Khu vực nào sau đây ở nước ta không thích hợp cho nuôi trồng thủy sản nước lợ? A. Bãi triều. B. Đầm phá. C. Ô trũng ở đồng bằng. D. Rừng ngập mặn. Câu 24: Địa hình đồng bằng sông Cửu Long khác với đồng bằng sông Hồng là A. có quy mô diện tích nhỏ hơn. B. không được bồi đắp phù sa hàng năm. C. có nhiều vùng trũng rộng lớn. 3
- D. bị chia cắt thành nhiều ô bởi đê ngăn lũ. Câu 25: Phát biểu nào sau đây không đúng về ảnh hưởng của Biển Đông đến khí hậu nước ta? A. Mang lại lượng mưa lớn và độ ẩm cao. B. Giảm tính chất lạnh khô trong mùa đông. C. Tạo nên sự phân mùa cho khí hậu nước ta. D. Làm dịu bớt thời tiết nóng bức trong mùa hạ. Câu 26: Nhịp điệu dòng chảy của sông ngòi nước ta theo sát A. hướng các dòng sông. B. hướng các dãy núi. C. chế độ nhiệt. D. chế độ mưa. Câu 27: Hệ quả của quá trình xâm thực mạnh ở khu vực đồi núi nước ta là quá trình A. phong hóa. B. bồi tụ. C. bóc mòn. D. rửa trôi. Câu 28: Quá trình chính trong sự hình thành và biến đổi địa hình hiện tại của nước ta là A. xâm thực - bồi tụ. B. xâm thực C. bồi tụ. D. bồi tụ - xói mòn. Câu 29: Địa hình Caxtơ (hang động, suối cạn, thung khô) được hình thành chủ yếu trên loại đá nào sau đây? A. Granit. B. Vôi. C. Badan. D. Sét. Câu 30: Thiên nhiên nhiệt đới ẩm gió mùa ở nước ta ảnh hưởng trực tiếp và rõ rệt nhất đến hoạt động sản xuất nào sau đây? A. Công nghiêp. B. Nông nghiệp. C. Du lịch. D. Giao thông vận tải. Câu 31: Thành phần loài nào sau đây không thuộc cây nhiệt đới? A. Dầu. B. Đỗ Quyên. C. Dâu tằm. D. Đậu. Câu 32: Sông nào sau đây của nước ta có hàm lượng phù sa nhiều nhất? A. sông Mê Công. B. Sông Đồng Nai. C. Sông Thái Bình. D. Sông Hồng. Câu 33: Sông nào sau đây có mùa lũ vào thu - đông? A. Sông Hồng. B. Sông Đà C. Sông Đà Rằng. D. Sông Cửu Long. Câu 34: Nguyên nhân chủ yếu nào sau đây làm cho sông ngòi nước ta có tổng lượng nước lớn? A. Diện tích rừng tăng lên và lượng mưa rất lớn. B. Nhiều nơi lớp phủ thực vật ít, lượng mưa lớn. C. Lượng mưa lớn và địa hình chủ yếu là đồi núi thấp. D. Lượng mưa lớn và nguồn nước bên ngoài lãnh thổ. Câu 35: Phần lớn sông ngòi nước ta có đặc điểm ngắn và dốc chủ yếu do nhân tố nào sau đây quy định? A. Địa hình, sinh vật và thổ nhưỡng. B. Khí hậu và sự phân bố địa hình. C. Hình dáng lãnh thổ và khí hậu. D. Hình dáng lãnh thổ và địa hình. Câu 36: Do tác động của gió mùa Đông Bắc nên nửa đầu mùa đông ở miền Bắc nước ta thường có kiểu thời tiết A. lạnh, ẩm. B. ấm, ẩm. C. lạnh, khô. D. ấm, khô. Câu 37: Tính chất của gió mùa mùa hạ là A. nóng, khô. B. nóng, ẩm. C. lạnh, ẩm. D. lạnh, khô. Câu 38: Quá trình chính trong sự hình thành và biến đổi địa hình vùng ven biển nước ta là A. mài mòn - bồi tụ. B. xâm thực - thổi mòn. 4
- C. xâm thực - bồi tụ. D. bồi tụ - xói mòn. Câu 39: Sự phân chia mùa khí hậu thành mùa mưa và mùa khô ở phần lãnh thổ phía Nam đặc biệt rõ nét từ vĩ độ A. 160B trở vào. B. 160B trở ra. C. 140B trở vào. D. 140B -160B. Câu 40: Khí hậu miền Nam Trung Bộ và Nam Bộ có đặc điểm nào sau đây? A. Nóng, ẩm quanh năm. B. Tính chất cận xích đạo. C. Tính chất ôn hòa. D. Khô hạn quanh năm. Câu 41: Đai cận nhiệt đới gió mùa trên núi ở nước ta có đặc điểm là A. các tháng đều có nhiệt độ trên 28°C. B. không có tháng nào nhiệt độ dưới 25°C. C. không có tháng nào nhiệt độ trên 25°C. D. chỉ có 2 tháng nhiệt độ trên 25°C. Câu 42: Nguyên nhân chủ yếu làm cho diện tích rừng nước ta suy giảm nhanh là do A. cháy rừng. B. trồng rừng chưa hiệu quả. C. khai thác quá mức. D. chiến tranh. Câu 43: Hậu quả của ô nhiễm mỗi trường nước, nhất là ở vùng cửa sông, ven biển là A. biến đổi khí hậu. B. mưa a-xít. C. cạn kiệt dòng chảy. D. hải sản giảm sút. Câu 44: Biện pháp nào sau đây được sử dụng trong bảo vệ đất ở đồng bằng nước ta? A. Làm ruộng bậc thang. B. Chống nhiễm mặn. C. Trồng cây theo băng. D. Đào hố kiểu vảy cá. Câu 45: Vùng chịu ảnh hưởng mạnh nhất của bão là A. ven biển đồng bằng sông Hồng. B. ven biển Trung Bộ. C. ven biển Nam Trung Bộ. D. ven biển Nam Bộ. 5