Đề cương ôn tập môn Giáo dục công dân Trung học phổ thông

docx 4 trang An Bình 29/08/2025 260
Bạn đang xem tài liệu "Đề cương ôn tập môn Giáo dục công dân Trung học phổ thông", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docxde_cuong_on_tap_mon_giao_duc_cong_dan_trung_hoc_pho_thong.docx

Nội dung text: Đề cương ôn tập môn Giáo dục công dân Trung học phổ thông

  1. GDCD 10 CHỦ ĐỀ 1: THẾ GIỚI QUAN DUY VẬT VÀ PHƯƠNG PHÁP LUẬN BIỆN CHỨNG – 3T 1. Vai trũ thế giới quan và phương phỏp luận của Triết học: + Khái niệm triết học: Triết học là hệ thống các quan điểm lý luận chung nhất về thế giới và vị trí của con người trong thế giới. + Vai trò của triết học: Triết học có vai trò là thê giới quan, phương pháp luận cho mọi hoạt động và hoạt động nhận thức con người. - Thế giới quan: là tồn bộ những quan điểm, niềm tin định hướng hoạt động của con người trong cuộc sống. - Thế giới quan duy vật : Giữa vật chất và ý thức thỡ vật chất cú trước, quyết định ý thức. Thế giới vật chất tồn tại khỏch quan, độc lập với ý thức của con người, khụng do ai sỏng tạo ra và khụng ai cú thể tiờu diệt được. - Thế giới quan duy tõm : í thức là cỏi cú trước và sản sinh ra giới tự nhiờn. * Vai trũ của thế giới quan duy vật: thỳc đẩy khoa học phỏt triển, nõng cao vị trớ của con người trước thiờn nhiờn. Phương phỏp luận biện chứng : xem xột sự vật hiện tương trong sự ràng buộc lẫn nhau, trong sự vận động, phỏt triển khụng ngừng giữa chỳng. - Phương phỏp luận siờu hỡnh: xem xột sự vật hiện tượng một cỏch phiến diện, cụ lập, khụng vận động, khụng phỏt triển, ỏp dụng mỏy múc sự vật hiện tượng này lờn sự vật hiện tượng khỏc. - HS làm bài tập SGK GDCD 10
  2. GDCD 11 PHẦN I : CễNG DÂN VỚI KINH TẾ CĐ1: CễNG DÂN VỚI SỰ PHÁT TRIỂN KINH TẾ - 2 TIẾT (2 TUẦN) 1. Sản xuất của cải vật chất: a. Thế nào là sản xuất của cải vật chất: - Sản xuất của cải vật chất là sự tỏc động và làm biến đổi cỏc yếu tố của tự nhiờn của con người để tạo ra sản phẩm phự hợp với nhu cầu của mỡnh. b. Vai trũ của sx của cải vật chất: - Sản xuất của cải vật chất là cơ sở tồn tại của xó hội. - Sản xuất của cải vật chất quyết định mọi họat động của xó hội. Nú là cơ sở, tiền đề để sỏng tạo ra cỏc hoạt động khỏc của con người. - Thụng qua lao động sản xuất con người ngày càng hoàn thiện cả về trớ tuệ và thể chất. Kết luận: Sản xuất vật chất giữ vai trũ là cơ sở của sự tồn tại và phỏt triển của xó hội, xột đến cựng nú quyết định toàn bộ sự vận động của đời sống xó hội. a. Sức lao động: - Là toàn bộ những năng lực thể chất và tinh thần của con người được vận dụng vào quỏ trỡnh sản xuất. * Sức lao động: - Thể lực - Trớ lực - Lao động là hoạt động cú mục đớch, cú ý thức –> biến đổi những yếu tố của tự nhiờn cho phự hợp với nhu cầu của mỡnh. b. Đối tượng lao động: - Là những yếu tố của tự nhiờn mà lao động của con người tỏc động vào nhằm biến đổi nú cho phự hợp với mục đớch của con người. * Đối tượng lao động được chia làm 2 loại: - Cú sẵn trong tự nhiờn - Đó trải qua tỏc động của lao động * Đối tượng lao động dưới tỏc động của KH – CN –> phong phỳ hơn c. Tư liệu lao động: - Là một vật hay hệ thống những vật làm nhiệm vụ truyền dẫn sự tỏc động của con người lờn đối tượng lao động nhằm biến đổi đối tượng lao động thành sản phẩm thỏa món nhu cầu của con người. * Tư liệu lao động bao gồm: - Cụng cụ lao động - Hệ thống bỡnh chứa của sản xuất - Kết cấu hạ tầng sản xuất 3. Phỏt triển kinh tế và ý nghĩa của phỏt triển kinh tế đối với cỏ nhõn, gia đỡnh và xó hội a. Phỏt triển kinh tế - Là sự tăng trưởng kinh tế gắn liền với cơ cấu kinh tế hợp lớ, tiến bộ và cụng bằng xó hội. * Tăng trưởng kinh tế: - Là sự tăng lờn về số lượng, chất lượng sản phẩm và cỏc yếu tố của quỏ trỡnh sản xuất ra sản phẩm. - Quy mụ và tốc độ tăng trưởng kinh tế là căn cứ quan trọng để xỏc định phỏt triển kinh tế * Tăng trưởng kinh tế gắn với cụng bằng xó hội, tạo điều kiện cho mọi người cú quyền bỡnh đẳng, cơ hội ngang nhau trong đúng gúp và hưởng thụ kết quả của tăng trưởng kinh tế. + Phự hợp với sự phỏt triển toàn diện của con người + Bảo vệ mụi trường sinh thỏi + Thu nhập thực tế tăng, chất lượng văn húa – giỏo dục – y tế được nõng cao.
  3. GDCD 12 CHỦ ĐỀ 1: PHÁP LUẬT VÀ ĐỜI SỐNG – 3T 1. Khỏi niệm phỏp luật: a. Phỏp luật là gỡ? - Phỏp luật là hệ thống cỏc quy tắc xử sự chung do nhà nước ban hành và được bảo đảm thực hiện bằng quyền lực nhà nước. * Nội dung của phỏp luật: Là chuẩn mực về: - Những việc được làm. - Những việc phải làm. - Những việc khụng được làm. * Mục đớch của việc ban hành phỏp luật: - Để quản lớ đất nước - Bảo đảm cho xó hội ổn định và phỏt triển - Bảo đảm cỏc quyền tự do dõn chủ và lợi ớch hợp phỏp của cụng dõn. b. Cỏc đặc trưng của phỏp luật: * Tớnh quy phạm phổ biến : - Phỏp luật được ỏp dụng nhiều lần, ở nhiều nơi, đối với tất cả mọi người, trong mọi lĩnh vực đời sống xó hội. - Rang giới phõn biệt phỏp luật với cỏc qui phạm xó hội khỏc. * Tớnh quyền lực, bắt buộc chung: - Phỏp luật được đảm bảo thực hiện bằng sức mạnh quyền lực nhà nước, bắt buộc đối với tất cả mọi đối tượng trong xó hội. - Ranh giới phõn biệt phỏp luật với qui phạm đạo đức. * Tớnh chặt chẽ về hỡnh thức: - Cỏc văn bản quy phạm phỏp luật: do cơ quan nhà nước cú thẩm quyền ban hành, được quy định rừ ràng, chặt chẽ trong từng điều khoản. - Nội dung của văn bản do cơ quan cấp dưới ban hành khụng được trỏi với Hiến phỏp. 2. Bản chất của phỏp luật (GV hướng dẫn HS tự học, tự tỡm hiểu nội dung chớnh) a. Bản chất giai cấp của phỏp luật: - Cỏc quy phạm phỏp luật do nhà nước ban hành phự hợp với ý chớ của giai cấp cầm quyền mà nhà nước là đại diện. - Phỏp luật của nước ta: bảo vệ quyền tự do, dõn chủ rộng rói cho nhõn dõn. b. Bản chất xó hội của phỏp luật: - Cỏc quy phạm phỏp luật bắt nguồn từ thực tiễn đời sống xó hội. - Cỏc quy phạm phỏp luật được thực hiện bởi cỏc thành viờn trong XH. - Ban hành PL: vỡ sự phỏt triển của XH 3. Mối quan hệ giữa phỏp luật với kinh tế, chớnh trị, đạo đức: c. Quan hệ giữa phỏp luật với đạo đức: - Nhà nước luụn cố gắng đưa những quy phạm đạo đức cú tớnh phổ biến, phự hợp với sự phỏt triển và tiến bộ xó hội thành cỏc quy phạm phỏp luật. - Cỏc giỏ trị đạo đức khụng chỉ được tuõn thủ bằng niềm tin , lương tõm hay do sức ộp của dư luận xó hội mà cũn được nhà nước bảo đảm thực hiện bằng sức mạnh quyền lực nhà nước . 4. Vai trũ của phỏp luật: a. Phỏp luật là phương tiện để nhà nước quản lớ xó hội:
  4. - Tất cả cỏc nhà nước đều quản lớ xó hội chủ yếu bằng phỏp luật. Nhờ cú phỏp luật, nhà nước phỏt huy được quyền lực của mỡnh; kiểm tra, kiểm soỏt được cỏc hoạt động của mọi cỏ nhõn, tổ chức, cơ quan trong phạm vi lónh thổ của mỡnh . - Quản lớ xó hội bằng phỏp luật nghĩa là nhà nước ban hành phỏp luật và tổ chức thực hiện phỏp luật trờn quy mụ toàn xó hội . + Nhà nước cần: Cụng bố cụng khai, kịp thời cỏc văn bản quy phạm PL. + Tuyờn truyền PL đến người dõn thụng qua cỏc phương tiện thụng tin... b. Phỏp luật là phương tiện để CD thực hiện và bảo vệ quyền, lợi ớch hợp phỏp của mỡnh: - Hiến phỏp quy định cỏc quyền và nghĩa vụ cơ bản của cụng dõn ; cỏc luật về dõn sự , hụn nhõn và gia đỡnh, thương mại, thuế, đất đai, giỏo dục... cụ thể húa nội dung, cỏch thức thực hiện cỏc quyền của cụng dõn trong từng lĩnh vực cụ thể => cụng dõn thực hiện quyền của mỡnh. - Cỏc luật về hành chớnh, hỡnh sự, tố tụng, quy định thẩm quyền, nội dung, hỡnh thức, thủ tục giải quyết cỏc tranh chấp, khiếu nại và xử lớ cỏc vi phạm phỏp luật => cụng dõn sẽ bảo vệ được cỏc quyền và lợi ớch hợp phỏp của mỡnh.