Đề cương ôn tập môn Hóa Học 12 - Tuần 4 - Bài 6: Saccarozo, tinh bột và xenlulozo
Bạn đang xem tài liệu "Đề cương ôn tập môn Hóa Học 12 - Tuần 4 - Bài 6: Saccarozo, tinh bột và xenlulozo", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
de_cuong_on_tap_mon_hoa_hoc_12_tuan_4_bai_6_saccarozo_tinh_b.docx
Nội dung text: Đề cương ôn tập môn Hóa Học 12 - Tuần 4 - Bài 6: Saccarozo, tinh bột và xenlulozo
- LÍ THUYẾT BÀI 6: SACCAROZƠ, TINH BỘT VÀ XENLULOZƠ 1. TÍNH CHẤT VẬT LÍ VÀ TRẠNG THÁI TỰ NHIÊN SACCAROZƠ TINH BỘT XENLULOZƠ - Là chất rắn, kết tinh, - Là chất rắn, dạng bột vô định - Là chất rắn dạng sợi, màu không màu, có vị ngọt, tan hình, màu trắng, không tan trắng, tốt trong nước, trong nước. - Không tan trong nước và - Trong nước nóng, tinh bột nhiều dung môi hữu cơ như ngậm nước tạo thành dung dịch etanol, ete, benzen, keo (hồ tinh bột). - Tan nhiều trong nước Svayde (dd thu được khi hòa tan Cu(OH)2 trong NH3). - Saccarozơ là loại đường - Tinh bột có trong các hạt ngủ - Xenlulozơ là thành phần phổ biến nhất, có nhiều cốc, các loại củ. chính tạo nên màng tế bào thực nhất trong cây mía, củ cải - Tinh bột được tạo thành trong vật. đường và hoa thốt nốt. cây xanh nhờ quá trình quan - Trong bông nõn có gần 98% hợp. xenlulozơ; trong gỗ chiếm khoảng 40 – 50%, 2. CẤU TẠO PHÂN TỬ SACCAROZƠ TINH BỘT XENLULOZƠ C12H22O11 (C6H10O5)n (C6H10O5)n - Saccarozơ là một - Tinh bột thuộc loại polisaccarit. - Xenlulozơ là một đissaccarit được cấu tạo từ Gồm hai dạng: polisaccarit, phân tử gồm nhiều 1 gốc glucozơ và 1 gốc + Amilozơ: Các gốc α-glucozơ gốc β-glucozơ liên kết với fructozơ. liên kết lại với nhau bằng lk α- nhau tạo thành mạch kéo dài, 1,4-glicozit tạo mạch không không phân nhánh. phân nhánh. + Amilopectin: Các gốc α- glucozơ liên kết lại với nhau bằng lk α-1,4-glicozit và lk α- 1,6-glicozit tạo thành mạch phân nhánh. 3. TÍNH CHẤT HÓA HỌC SACCAROZƠ TINH BỘT XENLULOZƠ 3.1. Phản ứng thủy phân 0 0 C H O + H O t, H C H O + C H O (C H O ) + nH O t, H n C H O 12 22 11 2 6 126 6 126 6 10 5 n 2 6 126 Glucoz¬ Fructoz¬ Glucoz¬ 3.2. Tính chất riêng a. Saccarozơ: Phản ứng với Cu(OH)2 - Trong dung dịch, saccarozơ phản ứng với Cu(OH)2 cho dung dịch đồng saccarozơ màu xanh lam 2C12H22O11 + Cu(OH)2 (C12H21O11 )2Cu + 2H2O b. Tinh bột: Phản ứng màu với iot - Khi nhỏ vài giọt dung dịch I2 vào dung dịch hồ tinh bột, xuất hiện màu xanh tím. Phản ứng này để nhận biết dung dịch hồ tinh bột.
- c. Xenlulozơ: Phản ứng với axit HNO3 0 [C H O (OH) ] + 3nHNO H2SO4 ®Æc, t [C H O (O NO ) ] + 3nH O 6 7 2 3 n 3 6 7 223n 2 Xenluloz¬ trinitrat - Xenlulozơ trinitrat là chất dễ cháy và nổ mạnh không sinh ra khói nên dùng làm thuốc súng không khói. 4. ỨNG DỤNG SACCAROZƠ TINH BỘT XENLULOZƠ - Saccarozơ là thực phẩm quan - Tinh bột là một trong - Những nguyên liệu chứa trọng của con người. những chất dinh dưỡng cơ xenlulozơ (bông, đay, gỗ,...) - Trong công nghiệp thực bản của con người và một thường được dùng trực tiếp phẩm, saccarozơ là nguyên số động vật. (kéo sợi dệt vải, trong xây liệu để làm bánh kẹo, nước giải - Trong công nghiệp, tinh dựng, làm đồ gỗ,...) hoặc chế khát, đồ hộp. bột được dùng để sản xuất biến thành giấy. - Trong công nghiệp dược bánh kẹo, glucozơ và hồ - Xenlulozơ còn là nguyên liệu phẩm, saccarozơ được dùng để dán. để sản xuất tơ nhân tạo như tơ pha chế thuốc. - Trong cơ thể người, tinh visco, tơ axetat và chế tạo - Saccarozơ còn là nguyên liệu bột bị thuỷ phân thành thuốc súng không khói. để thuỷ phân thành glucozơ và glucozơ nhờ các enzim - Từ xenlulozơ tạo xenlulozơ fructozơ dùng trong kĩ thuật trong nước bọt và ruột non. triaxetat dùng sản xuất tơ tráng gương, tráng ruột phích. axetat, tơ visco hoặc phim ảnh. III. ĐỀ TỔNG ÔN SỐ LÍ THUYẾT SỐ 1 (40 CÂU) Câu 1: Phát biểu nào sau đây không đúng? A. Cacbohiđrat là những hợp chất hữu cơ tạp chức và thường có công thức chung là Cn(H2O)n. B. Cacbohiđrat được chia thành ba nhóm chủ yếu là: monosaccarit, đisaccarit, polisaccarit. C. Monosaccarit là nhóm cacbohiđrat đơn giản nhất không thể thủy phân được. D. Đisaccarit là nhóm cacbohiđrat mà khi thủy phân mỗi phân tử sinh ra hai phân tử monosaccarit. Câu 2: (Đề MH - 2019) Chất nào sau đây thuộc loại monosaccarit? A. Saccarozơ. B. Xenlulozơ. C. Tinh bột. D. Glucozơ. Câu 3: (Đề TSĐH A - 2009) Cacbohiđrat nhất thiết phải chứa nhóm chức của A. xeton. B. anđehit. C. amin. D. ancol. Câu 4: (Đề TN THPT QG - 2021) Cacbohiđrat nào sau đây thuộc loại polisaccarit? A. Saccarozơ. B. Xenlulozơ. C. Fructozơ. D. Glucozơ. Câu 5: (Đề TN THPT QG - 2020) Số nguyên tử cacbon trong phân tử fructozơ là A. 22. B. 6. C. 12. D. 11. Câu 6: (Đề THPT QG - 2018) Glucozơ là một loại monosaccarit có nhiều trong quả nho chín. Công thức phân tử của glucozơ là A. C2H4O2. B. (C6H10O5)n. C. C12H22O11. D. C6H12O6. Câu 7: (Đề TN THPT QG - 2020) Số nguyên tử cacbon trong phân tử saccarozơ là A. 5. B. 12. C. 11. D. 22.
- Câu 8: (Đề THPT QG - 2019) Chất X là chất dinh dưỡng, được dùng làm thuốc tăng lực cho người già, trẻ nhỏ và người ốm. Trong công nghiệp, X được điều chế bằng cách thủy phân chất Y. Chất Y là nguyên liệu để làm bánh kẹo, nước giải khát. Tên gọi của X, Y lần lượt là: A. Glucozơ và xenlulozơ. B. Saccarozơ và tinh bột.C. Fructozơ và glucozơ. D. Glucozơ và saccarozơ. Câu 9: (Đề TN THPT QG - 2020) Polisaccarit X là chất rắn, ở dạng bột vô định hình, màu trắng và được tạo thành trong cây xanh nhờ quá trình quang hợp. Thủy phân X thu được monosaccarit Y. Phát biểu nào sau đây đúng? A. Y tác dụng với H2 tạo sobitol. B. X có phản ứng tráng bạc. C. Phân tử khối của Y là 162. D. X dễ tan trong nước lạnh. Câu 10: (Đề TN THPT QG - 2020) Thủy phân saccarozơ, thu được hai monosaccarit X và Y. Chất X có trong máu người với nồng độ khoảng 0,1%. Phát biểu nào sau đây đúng? A. Y bị thủy phân trong môi trường kiềm. B. X không có phản ứng tráng bạc. C. X có phân tử khối bằng 180. D. Y không tan trong nước. Câu 11: (Đề TSĐH B - 2012) Thí nghiệm nào sau đây chứng tỏ trong phân tử glucozơ có 5 nhóm hiđroxyl? A. Khử hoàn toàn glucozơ thành hexan. B. Cho glucozơ tác dụng với Cu(OH)2. C. Tiến hành phản ứng tạo este của glucozơ với anhiđrit axetic. D. Thực hiện phản ứng tráng bạc. Câu 12: (Đề THPT QG - 2017) Để tráng một lớp bạc lên ruột phích, người ta cho chất X phản ứng với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, đun nóng. Chất X là A. tinh bột. B. etyl axetat. C. saccarozơ. D. glucozơ. 0 Câu 13: (Đề THPT QG - 2017) Chất nào sau đây không phản ứng với H2 (xúc tác Ni, t )? A. Vinyl axetat. B. Triolein. C. Tripanmitin. D. Glucozơ. Câu 14: (Đề TSCĐ - 2007) Cho sơ đồ chuyển hoá: Glucozơ X Y CH3COOH. Hai chất X, Y lần lượt là A. CH3CH2OH và CH2=CH2. B. CH3CHO và CH3CH2OH. C. CH3CH2OH và CH3CHO. D. CH3CH(OH)COOH và CH3CHO. Câu 15: (Đề THPT QG - 2018) Saccarozơ là một loại đisaccarit có nhiều trong cây mía, hoa thốt nốt, củ cải đường. Công thức phân tử của saccarozơ là A. C6H12O6. B. (C6H10O5)n. C. C12H22O11. D. C2H4O2. Câu 16: (Đề THPT QG - 2017) Saccarozơ và glucozơ đều có phản ứng 0 A. cộng H2 (Ni, t ). B. tráng bạc. C. với Cu(OH)2. D. thủy phân. Câu 17: (Đề TSCĐ - 2013) Dãy các chất nào dưới đây đều phản ứng được với Cu(OH) 2 ở điều kiện thường? A. Etylen glicol, glixerol và ancol etylic. B. Glucozơ, glixerol và saccarozơ. C. Glucozơ, glixerol và metyl axetat. D. Glixerol, glucozơ và etyl axetat. Câu 18: (Đề TN THPT QG - 2021) Dung dịch chất nào sau đây hòa tan Cu(OH)2, thu được dung dịch có màu xanh lam? A. Saccarozơ. B. Ancol etylic. C. Propan-1,3-điol. D. Anbumin. Câu 19: Điểm giống nhau về cấu tạo giữa tinh bột và xenlulozơ là A. được tạo nên từ nhiều gốc fructozơ. B. được tạo nên từ nhiều gốc glucozơ. C. được tạo nên từ nhiều phân tử glucozơ. D. được tạo nên từ nhiều phân tử saccarozơ. Câu 20:Ở nhiệt độ thường, nhỏ vài giọt dung dịch iot vào hồ tinh bột thấy xuất hiện màu
- A. vàng. B. xanh tím. C. hồng. D. nâu đỏ. Câu 21: (Đề MH - 2019) Thủy phân hoàn toàn tinh bột, thu được monosaccarit X. Hiđro hóa X, thu được chất hữu cơ Y. Hai chất X, Y lần lượt là A. glucozơ, sobitol. B. fructozơ, sobitol. C. saccarozơ, glucozơ. D. glucozơ, axit gluconic. Câu 22: (Đề TSCĐ - 2010) Thuỷ phân hoàn toàn tinh bột trong dung dịch axit vô cơ loãng, thu được o chất hữu cơ X. Cho X phản ứng với khí H2 (xúc tác Ni, t ), thu được chất hữu cơ Y. Các chất X, Y lần lượt là A. glucozơ, sobitol. B. glucozơ, saccarozơ.C. glucozơ, etanol. D. glucozơ, fructozơ. Câu 23: (Đề TSCĐ - 2008) Cho sơ đồ chuyển hóa sau (mỗi mũi tên là một phương trình phản ứng): Tinh bột X Y Z metyl axetat. Các chất Y, Z trong sơ đồ trên lần lượt là: A. C2H5OH, CH3COOH. B. CH3COOH, CH3OH. C. CH3COOH, C2H5OH. D. C2H4, CH3COOH. Câu 24: (Đề THPT QG - 2018) Xenlulozơ thuộc loại polisaccarit, là thành phần chính tạo nên màng tế bào thực vật, có nhiều trong gỗ, bông nõn. Công thức của xenlulozơ là A. (C6H10O5)n. B. C12H22O11. C. C6H12O6. D. C2H4O2. Câu 25: (Đề TSCĐ - 2013) Phát biểu nào sau đây là đúng? A. Hiđro hóa hoàn toàn glucozơ (xúc tác Ni, đun nóng) tạo ra sobitol. B. Xenlulozơ tan tốt trong nước và etanol. C. Thủy phân hoàn toàn tinh bột trong dung dịch H2SO4, đun nóng, tạo ra fructozơ. D. Saccarozơ có khả năng tham gia phản ứng tráng bạc. Câu 26: (Đề TSĐH B - 2009) Phát biểu nào sau đây là đúng? A. Saccarozơ làm mất màu nước brom. B. Glucozơ bị khử bởi dung dịch AgNO3 trong NH3. C. Xenlulozơ có cấu trúc mạch phân nhánh. D. Amilopectin có cấu trúc mạch phân nhánh. Câu 27: (Đề TSCĐ - 2008) Cho dãy các chất: glucozơ, xenlulozơ, saccarozơ, tinh bột, fructozơ. Số chất trong dãy tham gia phản ứng tráng gương là A. 3. B. 4. C. 2. D. 5. Câu 28: (Đề TN THPT QG - 2021) Chất nào sau đây bị thủy phân khi đun nóng trong môi trường axit? A. Glixerol B. Fructozơ. C. Glucozơ. D. Xenlulozơ. Câu 29: (Đề MH lần II - 2017) Phát biểu nào sau đây đúng? A. Dung dịch saccarozơ phản ứng với Cu(OH)2 tạo dung dịch màu xanh lam. B. Xenlulozơ bị thuỷ phân trong dung dịch kiềm đun nóng. C. Glucozơ bị thủy phân trong môi trường axit. D. Tinh bột có phản ứng tráng bạc. Câu 30: (Đề TSĐH A - 2012) Cho các phát biểu sau về cacbohiđrat: (a) Tất cả các cacbohiđrat đều có phản ứng thủy phân.(b) Thủy phân hoàn toàn tinh bột thu được glucozơ. (c) Glucozơ và fructozơ đều có phản ứng tráng bạc. (d) Glucozơ làm mất màu nước brom. Số phát biểu đúng là A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
- Câu 31: (Đề TN THPT QG - 2020) Phát biểu nào sau đây đúng? A. Amilozơ và amilopectin đều có cấu trúc mạch phân nhánh. B. Trong phân tử glucozơ có 4 nhóm ancol (OH). C. Ở điều kiện thường, saccarozơ là chất rắn kết tinh. D. Saccarozơ có phản ứng tráng bạc. Câu 32: (Đề TSĐH B - 2011) Cho các phát biểu sau: (a) Có thể dùng nước brom để phân biệt glucozơ và fructozơ. (b) Trong môi trường axit, glucozơ và fructozơ có thể chuyển hoá lẫn nhau. (c) Có thể phân biệt glucozơ và fructozơ bằng phản ứng với dung dịch AgNO3 trong NH3. (d) Trong dung dịch, glucozơ và fructozơ đều hoà tan Cu(OH) 2 ở nhiệt độ thường cho dung dịch màu xanh lam. (e) Trong dung dịch, fructozơ tồn tại chủ yếu ở dạng mạch hở. (g) Trong dung dịch, glucozơ tồn tại chủ yếu ở dạng vòng 6 cạnh (dạng α và β). Số phát biểu đúng là A. 4. B. 5. C. 3. D. 2. Câu 33: (Đề TSĐH A - 2012) Cho các phát biểu sau: (a) Đốt cháy hoàn toàn este no, đơn chức, mạch hở luôn thu được số mol CO 2 bằng số mol H2O. (b) Trong hợp chất hữu cơ nhất thiết phải có cacbon và hiđro. (c) Những hợp chất hữu cơ có thành phần nguyên tố giống nhau, thành phần phân tử hơn kém nhau một hay nhiều nhóm CH 2 là đồng đẳng của nhau.(d) Dung dịch glucozơ bị khử bởi AgNO3 trong NH3 tạo ra Ag. (e) Saccarozơ chỉ có cấu tạo mạch vòng. Số phát biểu đúng là A. 5. B. 3. C. 4. D. 2. Câu 34: (Đề TSCĐ - 2011) Có một số nhận xét về cacbohiđrat như sau: (1) Saccarozơ, tinh bột và xenlulozơ đều có thể bị thuỷ phân. (2) Glucozơ, fructozơ, saccarozơ đều tác dụng được với Cu(OH) 2 và có khả năng tham gia phản ứng tráng bạc. (3) Tinh bột và xenlulozơ là đồng phân cấu tạo của nhau. (4) Phân tử xenlulozơ được cấu tạo bởi nhiều gốc β-glucozơ. (5) Thuỷ phân tinh bột trong môi trường axit sinh ra fructozơ. Trong các nhận xét trên, số nhận xét đúng là A. 2. B. 4. C. 3. D. 5. Câu 35: (Đề THPT QG - 2016) Cho các phát biểu sau: (a) Glucozơ được gọi là đường nho do có nhiều trong quả nho chín. (b) Chất béo là đieste của glixerol với axit béo. (c) Phân tử amilopectin có cấu trúc mạch phân nhánh. (d) Ở nhiệt độ thường, triolein ở trạng thái rắn. (e) Trong mật ong chứa nhiều fructozơ. (f) Tinh bột là một trong những lương thực cơ bản của con người. Số phát biểu đúng là A. 5. B. 6. C. 3. D. 4. Câu 36: (Đề TSĐH B - 2011) Cho các phát biểu sau về cacbohiđrat: (a) Glucozơ và saccarozơ đều là chất rắn có vị ngọt, dễ tan trong nước. (b) Tinh bột và xenlulozơ đều là polisaccarit. (c) Trong dung dịch, glucozơ và saccarozơ đều hoà tan Cu(OH)2, tạo phức màu xanh lam.
- (d) Khi thuỷ phân hoàn toàn hỗn hợp gồm tinh bột và saccarozơ trong môi trường axit, chỉ thu được một loại monosaccarit duy nhất. (e) Khi đun nóng glucozơ (hoặc fructozơ) với dung dịch AgNO3 trong NH3 thu được Ag. (g) Glucozơ và saccarozơ đều tác dụng với H2 (xúc tác Ni, đun nóng) tạo sobitol. Số phát biểu đúng là A. 5. B. 6. C. 4. D. 3. Câu 37: (Đề TN THPT QG – 2021) Tiến hành thí nghiệm theo các bước sau: Bước 1: Cho 5 giọt dung dịch CuSO4 0,5% vào ống nghiệm sạch. Bước 2: Thêm 1 ml dung dịch NaOH 10% vào ống nghiệm 1 ml dung dịch NaOH 10% vào ống nghiệm, lắc đều; gạn phần dung dịch, giữ lại kết tủa. Bước 3: Thêm tiếp 2 ml dung dịch glucozơ 1% vào ống nghiệm, lắc đều. Phát biểu nào sau đây sai? A. Sau bước 3, kết tủa đã bị hòa tan, thu được dung dịch màu xanh lam. B. Nếu thay dung dịch NaOH ở bước 2 bằng dung dịch KOH thì hiện tượng ở bước 3 vẫn tương tự. C. Thí nghiệm trên chứng minh glucozơ có tính chất của anđehit. D. Ở bước 3, nếu thay glucozơ bằng fructozơ thì hiện tượng xảy ra vẫn tương tự. Câu 38: (Đề TN THPT QG – 2021) Tiến hành thí nghiệm theo các bước sau: Bước 1: Cho 1 ml dung dịch AgNO3 1% vào ống nghiệm sạch. Bước 2: Thêm từ từ từng giọt dung dịch NH3, lắc đều cho đến khi kết tủa tan hết. Bước 3: Thêm tiếp khoảng 1 ml dung dịch glucozơ 1% vào ống nghiệm; đun nóng nhẹ. Phát biểu nào sau đây sai? A. Sản phẩm hữu cơ thu được sau bước 3 là amoni gluconat. B. Thí nghiệm trên chứng minh glucozơ có tính chất của poliancol. C. Sau bước 3, có lớp bạc kim loại bám trên thành ống nghiệm. D. Trong phản ứng ở bước 3, glucozơ đóng vai trò là chất khử. Câu 39: Tiến hành các bước thí nghiệm như sau: Bước 1: Cho một nhúm bông vào cốc đựng dung dịch H2SO4 70%, đun nóng đồng thời khuấy đều đi khi thu được dung dịch đồng nhất. Bước 2: Trung hòa dung dịch thu được bằng dung dịch NaOH 10%. Bước 3: Lấy dung dịch sau khi trung hòa cho vào ống nghiệm đựng dung dịch AgNO3 trong NH3 dư, sau đó đun nóng. Nhận định nào sau đây đúng? A. Sau bước 2, nhỏ dung dịch I2 vào cốc thì thu được dung dịch có màu xanh tím. B. Sau bước 1, trong cốc thu được hai loại monosaccarit. C. Sau bước 3, trên thành ống nghiệm xuất hiện lớp kim loại màu trắng bạc. D. Thí nghiệm trên dùng để chứng minh xenlulozơ có chứa nhiều nhóm -OH. Câu 40: Tiến hành thí nghiệm theo các bước sau: Bước 1: Cho vài giọt dung dịch iot vào ống nghiệm đựng sẵn 2 ml dung dịch hồ tinh bột. Bước 2: Đun nóng dung dịch một lát, sau đó để nguội. Cho các phát biểu sau: (a) Sau bước 1, dung dịch trong ống nghiệm có màu xanh tím. (b) Tinh bột có phản ứng màu với iot vì phân tử tinh bột có cấu tạo mạch ở dạng xoắn có lỗ rỗng, tinh bột hấp phụ iot cho màu xanh tím. (c) Ở bước 2, khi đun nóng dung dịch, các phân tử iot được giải phóng khỏi các lỗ rỗng trong phân tử tinh bột nên dung dịch bị mất màu. Để nguội, màu xanh tím lại xuất hiện.
- (d) Nếu thay dung dịch tinh bột trong thí nghiệm bằng dung dịch saccarozơ thì hiện tượng ở bước 1 vẫn thu được dung dịch màu xanh tím. (e) Nếu ở bước 1, nhỏ vài giọt dung dịch I2 lên mặt cắt củ khoai lang tươi cũng xuất hiện màu xanh tím. Số phát biểu đúng là A. 5. B. 3. C. 2. D. 4.