Đề cương ôn tập môn Ngữ Văn Lớp 12 - Tuần 15 - Ôn tập phần văn học
Bạn đang xem tài liệu "Đề cương ôn tập môn Ngữ Văn Lớp 12 - Tuần 15 - Ôn tập phần văn học", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
de_cuong_on_tap_mon_ngu_van_lop_12_tuan_15_on_tap_phan_van_h.docx
Nội dung text: Đề cương ôn tập môn Ngữ Văn Lớp 12 - Tuần 15 - Ôn tập phần văn học
- CHỦ ĐỀ: LÀM VĂN CHỮA LỖI & THỰC HÀNH CHỮA LỖI LẬP LUẬN TRONG VĂN NGHỊ LUẬN I. LUYỆN TẬP TẠI LỚP 1. Đoạn a /SGK - Nguyên nhân dẫn đến lập luận sai Ví dụ đưa ra không phù hợp với nội dung câu đưa ra trước đó, không toát lên được ý “tác động mạnh mẽ đến tâm hồn con người” - Sửa lại là:Giá trị quan trọng nhất của văn học dân gian là giá trị nhận thức .Văn học dân gian chứa đựng một khối lượng kiến thức khổng lồ, phong phú về tự nhiên và đời sống xã hội :những câu tục ngữ, ca daovừa cung cấp cho chúng ta những hiểu biết ,những kinh nghiệm sống ,vừa tác động mạnh mẽ đến tâm hồn con người .Ví dụ như câu ca dao sau: 2. Đoạn b/SGK - Nguyên nhân: Nội dung câu kết không phù hợp với nội dung các câu bên trên - Sửa lại là:Người thanh niên trong truyện ngắn Lặng lẽ Sa Pa của Nguyễn Thành Long không chỉ say mê công việc ,lạc quan,yêu đời .Anh còn rất thèm người.Anh thèm người tới mức tự tay lăn một cây to chặn ngang giữa đường để được gặp mặt và trò chuyện với đoàn khách lên Sa Pa dù chỉ là một vài phút Anh là người thanh niên đầy nhiệt huyết và tinh thần xung kích trong công cuộc xây dựng cuộc sống mới của đất nước sau chiến tranh. 3. Đoạn c /SGK: - Nguyên nhân: Các câu diễn ý rất rời rạc, không phù hợp với nhau. Đó là sự lắp ghép thiếu mạch lạc . - Sửa lại là: Truyện ngắn Vợ nhặt của Kim Lân đã cho ta thấy sức mạnh của tình người, trong hoang cảnh khó khăn của cuộc sống. Trong cái đói gay gắt, họ vân biết nương tựa vào nhau, chia sẻ với nhau. Đó chính là biểu hiện của giá trị nhân đạo trong tác phẩm. 4.Đoạn d /SGK: - Nguyên nhân: Câu 3 và 4 có nội dung không phù hợp với nhau - Sửa lại là: Nếu ai đã từng ra biển thì hẳn đã phải cảm nhận đựoc vẻ đẹp kì diệu và sức mạnh kì diệu cảu những con sóng miên man vỗ bờ. Những con sóng biến đổi khôn lường, lúc thì êm ả, dịu dàng, lúc thì sôi sục, dữ dội. Chính vì thế Xuân Quỳnh đã ví tình yêu cảu mình như những con sóng “Dữ dội và dịu êm - ồn ào và lặng lẽ”. Xuân Quỳnh đã hoá thân vào những con sóng để nói lên tình yêu của mình. II. LUYỆN TẬP Ở NHÀ Mỗi HS viết một đoạn văn (hoặc bài văn) nghị luận về đề tài liên quan đến một vấn đề có tính thời sự đang đặt ra một cách bức thiết trong đời sống. (Ví dụ: ô nhiễm môi tường, tai nạn giao thông, căn bệnh vô cảm, lạm dụng Công nghệ,...) 1
- .......................................................................... ÔN TẬP PHẦN VĂN HỌC I. Nội dung ôn tập Câu 1: Quá trình phát triển của Văn học Việt Nam từ Cách mạng tháng Tám năm 1945 đến hết thế kỉ XX: a. Chặng đường từ năm 1945 đến 1954. - Chủ đề: + Ca ngợi Tổ quốc và quần chúng cách mạng. + Kêu gọi tinh thần đoàn kết toàn dân. + Cổ vũ phong trào Nam tiến. + Biểu dương những tấm gương vì nước quên mình - Từ cuối năm 1946, VH tập trung phản ánh cuộc kháng chiến chống TD Pháp. - Thành tựu: + Văn xuôi: truyện ngắn và kí: Một lần tới thủ đô, Trận phố Ràng (Trần Đăng), Đôi mắt, Nhật kí ở rừng (Nam Cao) + Thơ: đạt nhiều thành tựu xuất sắc. Tác phẩm tiêu biểu: Cảnh khuya, Rằm tháng giêng (Hồ Chí Minh), Đèo Cả (Hữu Loan), Bên kia sông Đuống (Hoàng Cầm) + Kịch: Bắc Sơn, Những người ở lại (Nguyễn Huy Tưởng), Chị Hòa (Học Phi) + Lí luận, nghiên cứu, phê bình VH: Chủ nghĩa Mác và mấy vấn đề văn hóa Việt Nam (Trường Chinh), Nhận đường, Mấy vấn đề nghệ thuật (Nguyễn Đình Thi) b. Chặng đường từ năm 1955 đến 1964. - VH tập trung thể hiện hình ảnh người lao động, ca ngợi những đổi thay của đất nước và con người trong bước đầu xây dựng chủ nghĩa xã hội. - Thành tựu: + Văn xuôi: * Mở rộng đề tài, bao quát được khá nhiều vấn đề và phạm vi của hiện thực đời sống: Mùa lạc (Nguyễn Khải), Cao điểm cuối cùng (Hữu Mai) * Viết về hiện thực đời sống trước cách mạng với cái nhìn, khả năng phân tích và sức khái quát mới: Vợ nhặt (Kim Lân), Mười năm (Tô Hoài) 2
- * Hạn chế: Nhiều tác phẩm viết về con người và cuộc sống một cách đơn giản, phẩm chất nghệ thuật còn non yếu. + Thơ: phát triển mạnh mẽ * Đề tài: sự hồi sinh của đất nước, thành tựu bước đầu của công cuộc xây dựng chủ nghĩa xã hội, nỗi đau chia cắt hai miền Nam – Bắc * Kết hợp hài hòa yếu tố hiện thực và yếu tố lãng mạng cách mạng. * Tác phẩm tiêu biểu: Gió lộng (Tố Hữu), Ánh sáng và phù sa (Chế Lan Viên), Riêng chung (Xuân Diệu).. + Kịch: Một đảng viên (Học Phi), Quẫn (Lộng Chương), Chị Nhàn (Đào Hồng Cẩm) c. Chặng đường từ năm 1965 – 1975. - Tập trung viết về cuộc kháng chiến chống đế quốc Mĩ. - Chủ đề bao trùm: Ca ngợi tinh thần yêu nước và chủ nghĩa anh hùng cách mạng. - Thành tựu: + Văn xuôi: * Phản ánh cuộc chiến đấu và lao động. * Khắc họa thành công hình ảnh con người Việt Nam anh dũng, kiên cường. * Tác phẩm: Người mẹ cầm súng (Nguyễn Thi), Rừng xà nu (Nguyễn Trung Thành) + Thơ: * Khuynh hướng mở rộng và đào sâu vào hiện thực. * Tăng cường sức khái quát, chất suy tưởng, chính luận. * Tác phẩm tiêu biểu: Ra trận, Máu và hoa (Tố Hữu), Những bài thơ đánh giặc (Chế Lan Viên), Tôi giàu đôi mắt (Xuân Diệu) + Kịch: Đại đội trưởng (Đào Hồng Cẩm), Đôi mắt (Vũ Dũng Minh) + Các công trình nghiên cứu, lí luận, phê bình của Đặng Thai Mai, Hoài Thanh d. Văn học Việt Nam từ 1975 – thế kỉ XX. - Từ sau Đại hội Đảng lần thứ VI, Văn học bước vào chặng đường đổi mới. - Văn học phát triển dưới tác động của nền kinh tế thị trường. Câu 2: Những đặc điểm cơ bản của văn học Việt Nam từ năm 1945 đến năm 1975: 3
- a. Nền văn học chủ yếu vận động theo hướng cách mạng hóa, gắn bó sâu sắc với vận mệnh của đất nước. b. Nền văn học hướng về đại chúng. c. Nền văn học chủ yếu mang khuynh hướng sử thi và cảm hứng lãng mạn. Câu 3: Quan điểm sáng tác văn học nghệ thuật của Hồ Chí Minh: a. Coi văn học là vũ khí chiến đấu lợi hại phụng sự cho sự nghiệp cách mạng. b. Luôn chú trọng tính chân thật và tính dân tộc của văn học. c. Phải xuất phát từ mục đích, đối tượng tiếp nhận để quyết định nội dung và hình thức tác phẩm. * Mối quan hệ nhất quán giữa quan điểm sáng tác và sự nghiệp văn học của Người: (chứng minh bằng việc phân tích các tác phẩm đã học) Câu 4: Mục đích viết Tuyên ngôn độc lập của Bác: - Khẳng định quyền tự do, độc lập của dân tộc Việt Nam trong hoàn cảnh lịch sử lúc bấy giờ, đồng thời còn là cuộc tranh luận nhằm bác bỏ luận điệu xảo trá của bè lũ xâm lược Pháp, Mĩ - Tuyên bố với đồng bào cả nước và nhân dân thế giới về quyền độc lập, tự do của dân tộc Việt Nam. Câu 5: a. Tố Hữu là nhà thơ trữ tình – chính trị: - Tố Hữu là một thi sĩ – chiến sĩ, một kiểu mẫu nhà văn – chiến sĩ thời đại cách mạng. - Thơ Tố Hữu, trước hết nhằm phục vụ cho cuộc đấu tranh cách mạng, cho những nhiệm vụ chính trị cơ bản của mỗi giai đoạn cách mạng. - Thơ Tố Hữu chủ yếu khai thác cảm hứng từ đời sống chính trị của đất nước, từ tình cảm chính trị của chính bản thân nhà thơ. b. Khuynh hướng sử thi và cảm hứng lãng mạn trong thơ Tố Hữu: - Thơ Tố Hữu mang đậm chất sử thi: + Tập trung thể hiện những vấn đề trọng đại, có ý nghĩa sống còn của cả cộng đồng, của cách mạng, của dân tộc. + Con người trong thơ Tố Hữu chủ yếu được nhìn nhận từ nghĩa vụ, trách nhiệm công dân. 4
- + Cái tôi trữ tình trong thơ Tố Hữu, từ buổi đầu đến với cách mạng là cái tôi – chiến sĩ, sau đó là cái tôi – công dân mang hình thức trữ tình nhập vai. • Thơ Tố Hữu cũng rất tiêu biểu cho cảm hứng lãng mạn. Đó là cảm hứng lãng mạn cách mạng Câu 8: Hình tượng người lính trong Tây Tiến của Quang Dũng và Đồng chí của Chính Hữu: a. Nét riêng: - Trong bài thơ Tây Tiến: + Người lính Tây Tiến phần lớn là học sinh, sinh viên được khắc họa chủ yếu bằng bút pháp lãng mạn: Họ hiện ra trong khung cảnh khác thường, kì vĩ, nổi bật với những nét độc đáo, phi thường. + Hình tượng người lính vừa có vẻ đẹp lãng mạn, vừa đậm chất bi tráng, phảng phất nét truyền thống của người anh hùng. • Trong bài thơ Đồng chí: + Người lính được khắc họa chủ yếu bằng bút pháp hiện thực: hiện ra trong không gian, môi trường quen thuộc, gần gũi, cái chung được làm nổi bật qua những chi tiết chân thực, cụ thể. + Người lính xuất thân chủ yếu từ nông dân, gắn bó với nhau bằng tình đồng chí, tình giai cấp. Tình cảm, suy nghĩ, tác phong sống giản dị. Họ vượt qua nhiều khó khăn gian khổ, thực sự là những con người bình thường mà vĩ đại. b. Nét chung: - Hình tượng người lính trong cả hai bài thơ đều là người chiến sĩ sẵn sàng vượt qua mọi khó khăn gian khổ, xả thân vì Tổ quốc, xứng đáng là những anh hùng. - Họ mang vẻ đẹp của hình tượng người lính trong thơ ca giai đoạn kháng chiến chống thực dân Pháp và thể hiện cảm hứng ngợi ca của văn học kháng chiến. Câu 12: Điểm thống nhất và khác biệt của phong cách nghệ thuật Nguyễn Tuân trước và sau Cách mạng tháng Tám 1945 qua truyện ngắn Chữ người tử tù và tùy bút Người lái đò Sông Đà: • Những điểm thống nhất: + Có cảm hứng mãnh liệt trước những cảnh tượng độc đáo, tác động mạnh vào giác quan nghệ sĩ. + Tiếp cận thế giới thiên về phương diện thẩm mỹ, tiếp cận con người thiên về phương diện tài hoa nghệ sĩ. + Ngòi bút tài hoa, uyên bác. 5
- • Những điểm khác biệt: + Nếu trong Chữ người tử tù, Nguyễn Tuân đi tìm cái đẹp trong quá khứ “vang bóng một thời”, thì trong Người lái đò Sông Đà, nhà văn đi tìm cái đẹp trong cuộc sống hiện tại. + Trong Chữ người tử tù, Nguyễn Tuân đi tìm chất tài hoa nghệ sĩ ở tầng lớp những con người thực sự là những nghệ sĩ. Còn trong Người lái đò Sông Đà, ông đi tìm chất tài hoa nghệ sĩ trong đại chúng nhân dân. Cái đập mạnh vào giác quan nghệ sĩ của ông giờ đây là những thành tích của nhân dân trong lao động. II. Phương pháp ôn tập 1. Lập đề cương 2. Vấn đáp 3. Thuyết trình 4. Thảo luận 5. Viết báo . III. THỰC HÀNH – LUYỆN TẬP Lập dàn ý chi tiết cho các đề văn ở câu hỏi 8, câu hỏi 10 (Trang 215/SGK). + Hệ thống lại kiến thức đã học. + Lập biểu đồ tác phẩm theo trình tự thời gian và thể loại. STT Thể loại Tác giả - tác Hoàn cảnh sáng Đặc sắc nội phẩm tác, xuất xứ dung, nghệ thuật . . ......................................................................... Tiết tự chọn LUYỆN TẬP VẬN DỤNG TỔNG HỢP CÁC THAO TÁC LẬP LUẬN TRONG BÀI VĂN NGHỊ LUẬN I. Ôn tập kiến thức: 6 thao tác lập luận 6
- -Chứng minh là để người ta tin. -Giải thích là để người ta hiểu. -Phân tích giúp ta biết cặn kẽ, thấu đáo. -So sánh nhằm nhận rõ giá trị của sự việc,hiện tượng này so với sự việc, hiện tượng khác. -Bác bỏ nhằm phủ nhận một điều gì đó. - Bình luận là thuyết phục người khác nghe theo sự đánh giá, bàn bạc của mình về một hiện tượng, vấn đề. II. Luyện tập nhận biết: Hãy xác định các thao tác lập luận được vận dụng kết hợp trong các văn bản sau:1/ Hãy xác định các thao tác lập luận trong đoạn văn sau của Hồ Chí Minh: “Liêm là trong sạch, không tham lam. Ngày xưa, dưới chế độ phong kiến, người làm quan không đục khoét dân, thì gọi là liêm, chữ liêm ấy có nghĩa hẹp. Cũng như ngày xưa trung là trung với vua, hiếu là hiếu với cha mẹ mình thôi. Ngày nay, chữ liêm có nghĩa rộng hơn; là mọi người đều phải liêm. Cũng như trung là trung với Tổ quốc, hiếu là hiếu với nhân dân. Chữ liêm phải đi đôi với chữ kiệm. Có kiệm mới liêm được, vì xa xỉ sẽ sinh tham lam. Tham tiền của, tham địa vị, tham danh tiếng, tham ăn ngon, sống yên đều là bất liêm. Người cán bộ, cậy quyền thế mà khoét dân, ăn của đút, hoặc trộm của công thành của tư; người buôn bán, mua một bán mười hoặc mua gian bán lậu chợ đen chợ đỏ, tích trữ đầu cơ; người có tiền, cho vay cắt cổ, bóp hầu bóp họng đồng bào; người cờ bạc, chỉ mong xoay của người làm của mình,.. đều là tham lam, đều là bất liêm. ” - Thao tác chính: bình luận.. Thao tác kết hợp: so sánh và phân tích *So sánh: để phân biệt rõ liêm ngày xưa và ngày nayayPhan tích để biết thế nào là Liêm III. Luyện viết đoạn văn vận dụng kết hợp các thao tác lập luận: 1/ Đề bài: + Đề: Hãy thuyết phục bạn mình tập trung vào học, đừng lãng phí thời gian vào những trò vô bổ. 2/ Luyện viết văn bản theo chủ đề: * Gợi ý về nội dung: + Có thể triển khai đoạn theo bố cục sau: • Thực trạng ham chơi của bạn-Tác hại • Lời khuyên -hướng đi đúng- kết quả. 7
- + Có thể chọn 1 trong các ý trên để dựng đoạn. * Về kĩ năng: Vận dụng kết hợp ít nhất 2 thao tác lập luận 3/ Trình bày văn bản và chỉ ra các thao tác lập luận đã sử dụng Câu 2: Chỉ ra những TTLL đã vận dụng trong đoạn văn bản sau: Lòng vị tha Trong cuộc sống luôn có những điều mà ta chẳng bao giờ hài lòng, có những lời nói khiến ta bị tổn thương, có những cách đối xử làm ta buồn rười rượi Nhưng điều quan trọng là sau tất cả những điều đó,ta vẫn có lòng vị tha. Ngạn ngữ có câu: “Hãy tha thứ và hãy quên!”, nhưng phần lớn chúng ta thường cảm thấy quên dễ hơn nhiều so với việc tha thứ cho một người nào đó đã làm ta đau lòng,việc tha thứ đòi hỏi một người phải có tấm lòng nhân hậu sâu sắc,biết yêu thương mọi người và bỏ qua tất cả tội lỗi mà họ đã làm.Nhưng so với thực tế,chẳng mấy ai có thể làm được như vậy.Song nếu nhìn lại,việc tha thứ cho một người nào đó có thể khiến ta cảm thấy thật sự thanh thản,nhẹ nhõm. Nếu cứ gặm nhấm những nỗi đau và âm ỉ sự phục thù, ta sẽ bị hao mòn cả về thể xác lẫn tinh thần. Tha thứ sẽ là một liều thuốc giải độc mạnh mẽ.Tha thứ được thể hiện qua nhiều hành động trong cuộc sống hằng ngày,vui vẻ nở nụ cười khi có ai đó vô tình giẫm phải chân mình,hay chẳng chấp người bạn ngồi cùng bàn hay có tính mượn đồ của mình trong giờ học Những việc làm đó sẽ khiến cho mình đáng yêu hơn trong mắt của mọi người.Vì vậy,hãy học cách sống mà có lòng vị tha vì nó là đức tính quý báu của mỗi con người chúng ta. 8