Đề cương ôn tập môn Sinh Học 12 - Tuần 5

pdf 6 trang An Bình 04/09/2025 80
Bạn đang xem tài liệu "Đề cương ôn tập môn Sinh Học 12 - Tuần 5", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • pdfde_cuong_on_tap_mon_sinh_hoc_12_tuan_5.pdf

Nội dung text: Đề cương ôn tập môn Sinh Học 12 - Tuần 5

  1. LT&BT Sinh 12 –Tuần 5 CHƢƠNG II. TÍNH QUY LUẬT CỦA CÁC HIỆN TƢỢNG DI TRUYỀN CHỦ ĐỀ: QUY LUẬT DI TRUYỀN CỦA MENĐEN TIẾT 9. BÀI 8: QUY LUẬT PHÂN LY CỦA MENĐEN A. LÝ THUYẾT I. PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU DI TRUYỀN HỌC CỦA MENĐEN 1. Một số khái niệm: - Dòng thuần chủng: là hiện tượng tất cả các thế hệ con lai trong dòng họ đều có kiểu hình giống nhau và giống bố mẹ. + Ví dụ: P: đỏ x đỏ F1: 100% đỏ F2: 100% đỏ Fn: 100% đỏ - Con lai: là thế hệ con cháu được tạo thành khi đem lai 2 dòng thuần chủng có kiểu hình khác nhau. + Ví dụ: Ptc: hoa đỏ x hoa trắng F1: 100% hoa đỏ. Hoa đỏ F1 là con lai trong phép lai trên (kiểu gen hoa đỏ F1 khác kiểu gen hoa đỏ Ptc) - Gen: là nhân tố di truyền qui định đặc điểm bên ngoài của cá thể. + Ví dụ: gen A qui định màu sắc hoa - Alen: là các trạng thái khác nhau của cùng 1 gen, mỗi trạng thái qui định 1 kiểu hình khác nhau. + Ví dụ:Một gen có 2 alen là A qđ hoa đỏ; a qđ hoa trắng. - Gen trội (alen trội - A): thể hiện kiểu hình ở trạng thái đồng hợp tử trội (AA) và dị hợp tử (Aa) - Gen lặn (alen lặn - a): chỉ có thể biểu hiện kiểu hình khi ở trạng thái đồng hợp tử lặn (aa) - Kiểu gen: là các cặp alen qui định các kiểu hình cụ thể của tính trạng đang nghiên cứu. + Ví dụ: AA - hoa đỏ (tc); Aa - hoa đỏ (con lai); aa - hoa trắng - Tính trạng: là 1 đặc điểm nào đó đang được nghiên cứu. + Ví dụ: màu sắc hoa, hình dạng hạt - Kiểu hình: là đặc điểm cụ thể của tính trạng đang được nghiên cứu đã thể hiện ra bên ngoài cơ thể. + Ví dụ: hoa đỏ, hoa trắng, hạt trơn, hạt nhăn - Cặp tính trạng tương phản: hai kiểu hình có biểu hiện trái ngược nhau của cùng 1 tính trạng. + Ví dụ: hoa đỏ và hoa trắng, hạt trơn và hạt nhăn,.. 2. Phương pháp nghiên cứu di truyền của Mendel Phương pháp thí nghiệm của Mendel là phương pháp phân tích cơ thể lai. Điểm nổi bật trong phương pháp này đó chính là phân tích riêng rẽ sự phân li của từng tính trạng. Và lai phân tích, đánh giá kết quả dựa trên thống kê toán học để rút ra được những quy luật di truyền. a. Phương pháp phân tích di truyền cơ thể lai - Bước 1: Tạo các dòng thuần chủng về từng tính trạng. - Bước 2: Lai các dòng thuần chủng khác biệt nhau bởi 1 hoặc nhiều tính trạng rồi phân tích kết quả lai ở đời F1, F2, F3. - Bước 3: Sử dụng toán xác suất để phân tích kết quả lai, sau đó đưa ra giả thuyết giải thích kết quả. - Bước 4: Tiến hành chứng minh cho giả thuyết của mình. b. Phương pháp lai phân tích: - Lai phân tích là phép lai giữa cá thể có kiểu hình trội (AA hoặc Aa) với một cá thể có kiểu hình lặn (aa) , mục đích là kiểm tra kiểu gen của kiểu hình trội là thuần chủng hay không thuần chủng - Nếu con lai xuất hiện tỉ lệ 100% thì cá thể có kiểu hình trội đem lai là thuần chủng (AA), nếu xuất hiện tỉ lệ 1: 1 thì cá thể đem lai là dị hợp tử (Aa) * Ứng dụng: Lai phân tích được sử dụng nhiều trong công tác chọn giống và nghiên cứu khoa học để kiểm tra độ thuần chủng của giống. 3. Hình thành học thuyết khoa học a. Giả thuyết của Menđen - Mỗi tính trạng đều do 1 cặp nhân tố di truyền quy định và trong tế bào các nhân tố di truyền không hoà trộn vào nhau. - Giao tử chỉ chứa 1 trong 2 thành viên của cặp nhân tố di truyền. - Khi thụ tinh các giao tử kết hợp với nhau 1 cách ngẫu nhiên b. Chứnh minh giả thuyết: - Mỗi giao tử chỉ chứa 1 trong 2 thành viên của cặp nhân tố di truyền do đó sẽ hình thành 2 loại giao tử và mỗi loại chiếm 50%( 0,5). - Xác suất đồng trội là 0,5X 0,5=0,25 (1/4) - Xác suất dị hợp tử là 0,25+ 0,25=0,5 (2/4) - Xác suất đồng lặn là 0,5X 0,5=0,25 (1/4) II. QUI LUẬT PHÂN LI 1. Thí nghiệm của Mendel Pt/c: ♀(♂) Cây hoa đỏ x ♂(♀) Cây hoa trắng (lai thuận nghịch cho kết quả giống nhau) Tổ Sinh – Trường THPT Nguyễn Bỉnh Khiêm 1
  2. LT&BT Sinh 12 –Tuần 5 F1: 100% Cây hoa đỏ . Cho các cây F1 tự thụ F2: 705 cây hoa đỏ : 224 cây hoa trắng Tiếp tục cho các cây F2 tự thụ phấn thu được kết quả: 2/3 cây hoa đỏ F2 F3 3 hoa đỏ : 1 hoa trắng (~ F1) 1/3 cây hoa đỏ F2 F3: 100 % cây hoa đỏ 2/3 cây hoa đỏ F2 F3 3 hoa đỏ : 1 hoa trắng (~ F1) 2.Giải thích - Pt/c khác nhau về 1 cặp tính trạng tương phản, F1:100% cây hoa đỏ (F1 đồng tính) Hoa đỏ là trội hoàn toàn so với tính trạng hoa trắng. - Tỉ lệ phân li kiểu hình ở F2: hoa đỏ : hoa trắng = 705 : 224 3 : 1. - Từ tỷ lệ phân li kiểu hình ở F3 cho thấy tỉ lệ 3 hoa đỏ : 1 hoa trắng ở F2 thực chất là tỉ lệ 1 : 2 : 1 (1 đỏ t/c: 2 đỏ không t/c: 1 trắng t/c) Hoa đỏ F1 không thuần chủng. Quy ước : A là nhân tố di truyền (gen) quy định màu hoa đỏ  a: quy định màu hoa trắng. + F1: Hoa đỏ mang cặp nhân tố di truyền Aa xác suất mỗi loại giao tử mang A hoặc a của F1 bằng nhau và bằng 0.5. + Sự kết hợp ngẫu nhiên của các giao tử của bố và mẹ trong thụ tinh tạo nên sự PLKH ở đời sau. 3. Nội dung quy luật phân li - Mỗi tính trạngdo một cặp alen quy định, một alen có nguồn gốc từ bố, một alen có nguồn gốc từ mẹ. - Các alen của bố mẹ tồn tại trong tế bào của cơ thể con một cách riêng rẽ, không hòa trộn vào nhau. - Khi hình thành giao tử, các alen phân li đồng đều về các giao tử, nên 50% số giao tử mang alen này còn 50% giao tử chứa alen kia. 4.Cơ sở tế bào học - Trong tế bào sinh dưỡng, các NST luôn tồn tại thành từng cặp tương đồng và chứa các cặp alen tương ứng. - Khi giảm phân tạo giao tử, mỗi NST trong từng cặp tương đồng phân li đồng đều về các giao tử dẫn đến sự phân li của các alen tương ứng và sự tổ hợp của chúng qua thụ tinh dẫn đến sự phân li và tổ hợp của cặp alen tương ứng Sơ đồ lai: Pt/c: ♀(♂) AA (hoa đỏ) x ♂(♀) aa (hoa trắng ) GP :A a F1: Aa 100 % hoa đỏ F1 x F1 : Aa (hoa đỏ) x Aa (hoa đỏ ) 1 1 1 GF1: A : a A : a 2 2 2 1 2 1 F2 : TLPLKG: AA : Aa : aa 44  4 3 1 TLPLKH: 4 Hoa đỏ : 4 Hoa trắng 5. Điều kiện nghiệm đúng của quy luật phân li - Bố mẹ đem lai phải thuần chủng - Tính trội phải trội hoàn toàn - Mỗi gen quy định một tính trạng - Các gen quy định các tính trạng nằm trên NST thường - Các tổ hợp gen khác nhau có sức sống ngang nhau 6. Ý nghĩa của qui luật phân li - Có thể dự đoán được kết quả lai - Không dùng con lai F1 làm giống vì con lai F1 có tính di truyền không ổn định đời con sẽ bị phân li - Sử dụng lai phân tích để kiểm tra kiểu gen. CÁC DẠNG BÀI TẬP Dạng bài tập thông thƣờng- Phƣơng pháp giải Bƣớc 1: Xét tỉ lệ phân li tính trạng Ví dụ xét tính trạng chiều cao cây = cao/thấp Bƣớc 2: qui ƣớc Tính trạng trội= chữ hoa (A: cây cao) Tính trạng lặn = chữ thường tương ứng(a: cây thấp) Tổ Sinh – Trường THPT Nguyễn Bỉnh Khiêm 2
  3. LT&BT Sinh 12 –Tuần 5 Bƣớc 3: Viết sơ đồ lai Các em học các phép lai này nhƣ Bảng cửu chƣơng. Mặc dù đây là các phép lai rất đơn giản nhưng lại là công cụ rất mạnh giúp chúng ta có thể nhẩm nhanh các bài tập phức tạp. STT Phép lai cơ bản Tỉ lệ KG Tỉ lệ KH 1 AA x AA 100% AA 2 AA x Aa 1AA:1Aa 100% trội 3 AA x aa 100% Aa 4 Aa x Aa 1AA:2Aa:1aa 3 trội : 1 lặn 5 Aa x aa 1Aa:1aa: 1 trội : 1 lặn 6 aa x aa 100% aa 100% lặn B. BÀI TẬP TRẮC NGHIỆM Câu 1: Bản chất quy luật phân li của Menđen là A. sự phân li đồng đều của các alen về các giao tử trong quá trình giảm phân. B. sự phân li kiểu hình ở F2 theo tỉ lệ 1: 2: 1. C. sự phân li kiểu hình ở F2 theo tỉ lệ 3: 1. D. sự phân li kiểu hình ở F2 theo tỉ lệ 1: 1: 1: 1. Câu 2: Ở cà chua, gen A quy định quả đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định quả vàng. Phép lai nào sau đây cho F1 có tỉ lệ kiểu hình là 3 quả đỏ: 1 quả vàng? A. Aa x Aa. B. AA x Aa. C. Aa x aa. D. AA x aa. Câu 3: Ở đậu Hà Lan, gen A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định hoa trắng. Cho biết quá trình giảm phân diễn ra bình thường, phép lai cho đời con có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 1 cây hoa đỏ : 1 cây hoa trắng là A. AA x Aa. B. Aa x aa. C. Aa x Aa. D. AA x aa. Câu 4: Ở cà chua, alen A quy định quả đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định quả vàng. Cho biết quá trình giảm phân không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, những phép lai nào sau đây cho đời con có cả cây quả đỏ và cây quả vàng? A. Aa × aa và AA × Aa. B. AA × aa và AA × Aa. C. Aa × Aa và Aa × aa. D. Aa × Aa và AA × Aa. Câu 5: Ở cà chua, alen A quyđịnh quả đỏtrội hoàn toàn so với alen a quyđịnh quảvàng. Lai hai cây quả đỏ (P) với nhau, thu được F1 gồm 899 cây quả đỏ và 300 cây quả vàng. Cho biết không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, trong tổng số cây F1, số cây khi tự thụ phấn cho F2 gồm toàn cây quả đỏ chiếm tỉ lệ A. 1/2. B. 2/3. C. 1/4. D. 3/4. Câu 6: Ở cừu, kiểu gen HH quy định có sừng, kiểu gen hh quy định không sừng, kiểu gen Hh biểu hiện có sừng ở cừu đực và không sừng ở cừu cái. Gen này nằm trên nhiễm sắc thể thường. Cho lai cừu đực không sừng với cừu cái có sừng được F1, cho F1 giao phối với nhau được F2. Tính theo lí thuyết, tỉ lệ kiểu hình ở F1 và F2 là A. F1: 100% có sừng; F2: 1 có sừng: 1 không sừng. B. F1: 100% có sừng; F2: 3 có sừng: 1 không sừng. C. F1: 1 có sừng : 1 không sừng; F2: 3 có sừng: 1 không sừng. D. F1: 1 có sừng : 1 không sừng; F2: 1 có sừng: 1 không sừng. Câu 7: Ở đậu Hà Lan, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp. Cho cây thân cao (P) tự thụ phấn, thu được F1gồm 75% cây thân cao và 25% cây thân thấp. Cho tất cả các cây thân cao F1 giao phấn với các cây thân thấp. Theo lí thuyết, thu được đời con có kiểu hình phân li theo tỉ lệ A. 3 cây thân thấp : 1 cây thân cao. B. 1 cây thân cao : 1 cây thân thấp. C. 3 cây thân cao : 1 cây thân thấp. D. 2 cây thân cao : 1 cây thân thấp. Câu 8: Ở một loài thực vật, lôcut gen quy định màu sắc quả gồm 2 alen, alen A quy định quả đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định quả vàng. Cho cây (P) có kiểu gen dị hợp Aa tự thụ phấn, thu được F1. Biết rằng không phát sinh đột biến mới và sự biểu hiện của gen này không phụ thuộc vào điều kiện môi trường. Dự đoán nào sau đây là đúng khi nói về kiểu hình ở F1? A. Trên mỗi cây F1 có hai loại quả, trong đó có 75% số quả đỏ và 25% số quả vàng. B. Trên mỗi cây F1 có hai loại quả, trong đó có 50% số quả đỏ và 50% số quả vàng. C. Các cây F1 có ba loại kiểu hình, trong đó có 25% số cây quả vàng, 25% số cây quả đỏ và 50% số cây có cả quả đỏ và quả vàng. D. Trên mỗi cây F1 chỉ có một loại quả, quả đỏ hoặc quả vàng. Câu 9. Theo lí thuyết, phép lai nào sau đây cho đời con có kiểu gen phân li theo tỉ lệ 1 : 1? A. aa x aa. B. Aa x Aa. C. Aa x aa. D. AA x AA. Tổ Sinh – Trường THPT Nguyễn Bỉnh Khiêm 3
  4. LT&BT Sinh 12 –Tuần 5 Câu 10. Cho biết alen A trội hoàn toàn so với alen a. Theo lí thuyết, phép lai nào sau đây cho đời con gồmtoàn cá thể có kiểu hình lặn? A. aa x aa B. Aa x aa C. Aa x Aa. D. AA x aa. Câu 11. Theo lí thuyết, phép lai nào sau đây cho đời con chỉ có kiểu gen đồng hợp tử trội? A. AA x Aa. B. AA x AA. C. Aa x Aa. D. Aa x aa. Câu 12. Theo lí thuyết, phép lai nào sau đây cho đời con gồm toàn kiểu gen dị hợp? A. Aa × Aa. B. AA × aa. C. Aa × aa. D. AA × Aa. Câu 13. Theo lý thuyết, phép lai nào sau đây cho đời con chỉ có kiểu gen đồng hợp? A.AA × aa. B.aa × aa. C.AA × Aa. D.Aa × Aa. Câu 14. Theo lí thuyết, phép lai nào sau đây cho đời con gồm toàn kiểu gen dị hợp? A. Aa × AA. B. Aa × Aa. C. Aa × aa. D. AA × aa. TIẾT 10. BÀI 9: QUY LUẬT PHÂN LI ĐỘC LẬP CỦA MENĐEN A. LÝ THUYẾT I. Thí nghiệm lai hai tính trạng a. Thí nghiệm: ĐậuHà Lan thuần chủng PTC vàng, trơn x xanh, nhăn F1 100% vàng, trơn Cho 15 cây F1 tự thụ phấn hoặc giao phấn F2 : 315 vàng, trơn 101 vàng, nhăn 108 xanh, trơn 32 xanh, nhăn b. Nhận xét kết quả thí nghiệm - Pt/c -> F1 đồng tính các tính trạng hạt vàng và vỏ hạt trơn là những tính trạng trội. - Xét riêng từng cặp tính trạng ở F2: + Về màu sắc hạt : vàng / xanh ~ 3:1 + Về hình dạng hạt : Trơn / nhăn ~ 3:1 - Tỉ lệ phân li KH chung ở F2: 9 : 3 : 3 : 1 (3 : 1)(3 : 1) Mỗi cặp tính trạng tương phản đều phân li theo đúng định luật 2 Menden và không phụ thuộc vào nhau. ( Dựa vào quy tắc nhân xác suất của toán học) II. Nội dung định luật theo MĐ Các cặp nhân tố DT quy định các tính trạng khác nhau PL ĐL trong quá trình GP tạo giao tử. III. Cơ sở tế bào học - Ở đậu Hà lan, trong tế bào sinh dưỡng, xét hai cặp NST tương đồng: +Trên cặp NST hình que 1 mang cặp gen alen A và a. +Trên cặp NST hình que 2 mang cặp gen alen B và b. - gen A: hạt vàng > alen a: hạt xanh. - gen B: hạt trơn > alen b: hạt nhăn SĐL: (Sơ đồ lai sgk) Kết luận: - Các gen quy định tính trạng nằm trên các cặp NST tương đồng khác nhau, khi giảm phân các cặp NST tương đồng phân li về các giao tử một cách độc lập và tổ hợp tự do với NST khác cặp → sự PLĐL và THTD của các gen trên nó. - Sự phân li của NST một cách ngẫu nhiên → 4 loại giao tử với tỉ lệ ngang nhau. - Sự kết hợp ngẫu nhiên của các loại giao tử trong thụ tinh làm xuất hiện nhiều tổ hợp gen khác nhau ->hình thành KH mới (xuất hiện BDTH) IV. ĐK nghiệm đúng và ý nghĩa Tổ Sinh – Trường THPT Nguyễn Bỉnh Khiêm 4
  5. LT&BT Sinh 12 –Tuần 5 a. ĐK nghiệm đúng - Các ĐK của QLPL - Mỗi gen nằm trên các cặp NST tương đồng khác nhau và tác động riêng rẽ lên sự hình thành tính trạng b. Ý nghĩa - Dự đoán được kết quả phân li ở đời sau. - Tạo nguồn biến dị tổ hợp, giải thích được sự đa dạng của sinh giới. c. Công thức tổng quát Số cặp dị hợp Số loại giao tử Số loại KH TLPL KH Số loại KG TLPL KG 1 21 21 (3+1)1 31 (1+2+1)1 2 22 22 (3+1)2 32 (1+2+1)2 ... ... ... ... ... ... n 2n 2n (3+1)n 3n (1+2+1)n B. BÀI TẬP Câu 1: Trong trường hợp các gen phân li độc lập và quá trình giảm phân diễn ra bình thường, tính theo lí thuyết, tỉ lệ kiểu gen AaBbDd thu được từ phép lai AaBbDd x AaBbdd là A. 1/8. B. 1/4. C. 1/2. D. 1/16. Câu 2: Cho biết quá trình giảm phân không xảy ra đột biến, các gen phân li độc lập và tác động riêng rẽ, các alen trội là trội hoàn toàn. Theo lí thuyết, phép lai AaBbDd × AaBbDD cho đời con có tối đa: A. 8 loại kiểu gen và 6 loại kiểu hình. B. 18 loại kiểu gen và 18 loại kiểu hình. C. 18 loại kiểu gen và 4 loại kiểu hình. D. 9 loại kiểu gen và 8 loại kiểu hình. Câu 3: Cho biết các gen phân liđộc lập, tácđộng riêng rẽ, các alen trội là trội hoàn toàn và không xảy rađộtbiến. Theo lí thuyết, khi cho cơ thể có kiểu gen AabbDd tự thụ phấn, thu được đời con gồm A. 8 kiểu gen và 4 kiểu hình. B. 9 kiểu gen và 6 kiểu hình. C. 8 kiểu gen và 6 kiểu hình. D. 9 kiểu gen và 4 kiểu hình. Câu 4: Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, các gen phân li độc lập. Phép lai nào sau đây cho tỉ lệ phân li kiểu gen ở đời con là: 1: 2: 1: 1: 2: 1? A. AaBb × AaBb. B. Aabb × aaBb. C. aaBb × AaBb. D. Aabb × AAbb. Câu 5: Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, gen trội là trội hoàn toàn. Theo lí thuyết, phép lai nào sau đây tạo ra ở đời con có 8 loại kiểu gen và 4 loại kiểu hình? A. AaBbDd × aabbDD. B. AaBbdd × AabbDd. C. AaBbDd × aabbdd. D. AaBbDd × AaBbDD. Câu 6 . một loài thực vật, người ta tiến hành các phép lai sau: (1) AaBbDd × AaBbDd. (2) AaBBDd × AaBBDd. (3) AABBDd × AAbbDd. (4) AaBBDd × AaBbDD. Các phép lai có thể tạo ra cây lai có kiểu gen dị hợp về cả ba cặp gen là A. (2) và (4). B. (2) và (3). C. (1) và (3). D. (1) và (4). Câu 7. Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, gen trội là trội hoàn toàn. Theo lí thuyết, phép lai nào sau đây tạo ra ở đời con có 8 loại kiểu gen và 4 loại kiểu hình? A. AaBbDd × aabbDD. B. AaBbdd × AabbDd. C. AaBbDd × aabbdd. D. AaBbDd × AaBbDD. Câu 8. Cho cây lưỡng bội dị hợp về hai cặp gen tự thụ phấn. Biết rằng các gen phân li độc lập và không có đột biến xảy ra. Tính theo lí thuyết, trong tổng số các cá thể thu được ở đời con, số cá thể có kiểu gen đồng hợp về một cặp gen và số cá thể có kiểu gen đồng hợp về hai cặp gen trên chiếm tỉ lệ lần lượt là A. 25% và 50%. B. 50% và 50%. C. 25% và 25%. D. 50% và 25%. Câu 9 (ĐH 2010): Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, các gen phân li độc lập, gen trội là trội hoàn toàn và không có đột biến xảy ra. Tính theo lí thuyết, phép lai AaBbDdEe × AaBbDdEe cho đời con có kiểu hình mang 2 tính trạng trội và 2 tính trạng lặn chiếm tỉ lệ A. 27/128. B. 9/256. C.9/64. D. 9/128. Câu 10. Tính theo lí thuyết, phép lai nào sau đây cho đời con có tỉ lệ phân li kiểu gen là 1 : 1? A. AaBbdd × AaBBDD. B. AabbDD × AABBdd. C. AABbDd × AaBBDd. D. AaBBDD × aaBbDD. Câu 11. Giả sử không có đột biến xảy ra, mỗi gen quy định một tính trạng và gen trội là trội hoàn toàn. Tính theo lí thuyết, phép lai AabbDdEe × aaBbddEE cho đời con có kiểu hình trội về cả 4 tính trạng chiếm tỉ lệ A. 12,50%. B. 18,75%. C. 6,25%. D. 37,50%. Câu 12. Ở một loài thực vật, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp; alen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa vàng. Biết không có đột biến xảy ra, tính theo lí thuyết, phép lai AaBb × Aabb cho đời con có kiểu hình thân cao, hoa đỏ chiếm tỉ lệ A. 37,50%. B. 56,25%. C. 6,25%. D. 18,75%. Câu 13. Ở một loài thực vật, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp; alen B quy Tổ Sinh – Trường THPT Nguyễn Bỉnh Khiêm 5
  6. LT&BT Sinh 12 –Tuần 5 định quả đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định quả vàng. Theo lí thuyết, phép lai: AaBb × aaBb cho đời con có kiểu hình thân cao, quả đỏ chiếm tỉ lệ A. 37,5%. B. 12,5%. C. 18,75%. D. 56,25%. Câu 14. Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn và không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, phép lai: AaBbDdEe × AabbDdee cho đời con có kiểu hình mang 4 tính trạng trội chiếm tỉ lệ A.81/256. B. 9/64. C.7/32. D. 27/128. Câu 15. Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn và không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, phép lai nào sau đây cho đời con có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 1:1? A. AaBb × AaBb. B. AaBb × aaBb. C. Aabb × aaBb. D. AaBB × aaBb. Câu 16. Cho biết quá trình giảm phân và thụ tinh diễn ra bình thường. Theo lí thuyết, phép lai: AaBbDd × AaBbDd cho đời con có kiểu gen dị hợp về cả 3 cặp gen chiếm tỉ lệ A. 12,5%. B. 50%. C. 25%. D. 6,25%. Câu 17. Ở đậu Hà Lan, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp; alen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa trắng; các gen phân li độc lập. Cho hai cây đậu (P) giao phấn với nhau thu được F1 gồm 37,5% cây thân cao, hoa đỏ; 37,5% cây thân thấp, hoa đỏ; 12,5% cây thân cao, hoa trắng và 12,5% cây thân thấp, hoa trắng. Biết rằng không xảy ra đột biến, theo lí thuyết, tỉ lệ phân li kiểu gen ở F1 là: A. 3:1:1:1:1:1. B. 3:3:1:1. C. 2:2:1:1:1:1. D. 1:1:1:1:1:1:1:1. Câu 18. Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn và không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, các phép lai nào sau đây cho đời con có tỉ lệ phân li kiểu gen khác với tỉ lệ phân li kiểu hình? A. Aabb × AaBb và AaBb × AaBb. B. Aabb × aabb và Aa × aa. C. Aabb × aaBb và AaBb × aabb. D. Aabb × aaBb và Aa × aa. Câu 19. Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn. Theo lí thuyết, phép lai AaBbDdEE × aaBBDdee cho đời con có A. 8 loại kiểu gen và 4 loại kiểu hình. B. 4 loại kiểu gen và 6 loại kiểu hình. C. 12 loại kiểu gen và 4 loại kiểu hình. D. 12 loại kiểu gen và 8 loại kiểu hình. Câu 20. Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn. Xét các phép lai sau: (1) AaBb × aabb. (2) aaBb × AaBB. (3) aaBb × aaBb. (4) AABb × AaBb. (5) AaBb × AaBB. (6) AaBb × aaBb. (7) AAbb × aaBb. (8) Aabb × aaBb. Theo lí thuyết, trong các phép lai trên, có bao nhiêu phép lai cho đời con có 2 loại kiểu hình? A. 3. B. 5. C. 6. D. 4. Tổ Sinh – Trường THPT Nguyễn Bỉnh Khiêm 6