Đề cương ôn tập môn Sinh Học Lớp 11
Bạn đang xem tài liệu "Đề cương ôn tập môn Sinh Học Lớp 11", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
de_cuong_on_tap_mon_sinh_hoc_lop_11.docx
Nội dung text: Đề cương ôn tập môn Sinh Học Lớp 11
- NỘI DUNG HƯỚNG DẪN TỰ HỌC SINH HỌC 11 A. TÓM TẮT LÝ THUYẾT Bài 1. SỰ HẤP THỤ NƯỚC VÀ MUỐI KHOÁNG I. Rễ là cơ quan hấp thụ nước và ion khoáng 1. Hình thái của hệ rễ 2. Rễ cây phát triển nhanh bề mặt hấp thụ II. Cơ chế hấp thụ nước và ion khoáng ở rễ cây 1. Hấp thụ nước và ion khoáng từ đất vào tế bào lông hút: a. Hấp thụ nước - Sự xâm nhập của nước từ đất vào tế bào lông hút theo cơ chế thụ động (cơ chế thẩm thấu): nước di chuyển từ môi trường nhược trương (ít ion khoáng, nhiều nước) sang môi trường ưu trương (nhiều ion khoáng, ít nước) - Dịch của tế bào rễ là ưu trương so với dung dịch đất là do 2 nguyên nhân: + Quá trình thoát hơi nước ở lá đóng vai trò như cái bơm hút + Nồng độ các chất tan cao do được sinh ra trong quá trình chuyển hoá vật chất b. Hấp thụ ion khoáng - Các ion khoáng xâm nhập vào tế bào rễ cây theo 2 cơ chế: + Cơ chế thụ động: một số ion khoáng đi từ đất vào tế bào lông hút theo cơ chế thụ động (đi từ nơi có nồng độ cao sang nơi có nồng độ thấp) + Cơ chế chủ động: một số ion khoáng mà cây có nhu cầu cao (ion kali) di chuyển ngược chiều gradien nồng độ, xâm nhập vào rễ theo cơ chế chủ động, đòi hỏi phải tiêu tốn năng lượng. 2. Dòng nước và ion khoáng đi từ đất vào mạch gỗ của rễ: - Theo 2 con đường:gian bào và tế bào chất. + Con đường gian bào: đi theo không gian giữa các tế bào và các bó sợi xenlulôzơ bên trong thành tề bào. Con đường này đi đến nội bì đai Caspari (đai này điều chỉnh dòng vận chuyển vào trung trụ) + Con đường tế bào chất: đi xuyên qua tế bào chất của các tế bào III. Ảnh hưởng của các tác nhân môi trường đối với quá trình hấp thụ nước và ion khoáng ở rễ cây - Các yếu tố ngoại cảnh như: áp suất thẩm thấu của dung dịch đất, độ pH, độ thoáng của đất ảnh hưởng đến sự hấp thụ nước và ion khoáng ở rễ. - Ảnh hưởng của nhiệt độ: Khi nhiệt độ giảm thì sự hút nước của rễ giảm. Về mùa lạnh, khi nhiệt độ thấp, cây bị héo vì rễ không hút được nước - Ảnh hưởng của ôxi: Khi nồng độ ôxi trong đất giảm thì sự hút nước giảm. - Ảnh hưởng của độ pH của dung dịch đất. Độ pH ảnh hưởng đến nồng độ của các chất trong dung dịch đất và khi sự chênh lệch giữa nồng độ dung dịch đất và dịch tế bào thấp thì sự hút nước sẽ yếu. Bài 2. VẬN CHUYỂN CHẤT TRONG CÂY. I. Dòng mạch gỗ - Dòng mạch gỗ (còn gọi là dòng đi lên) vận chuyển nước và các ion khoáng từ đất vào đến mạch gỗ của rễ rồi tiếp tục dâng lên theo mạch gỗ trong thân để lan tỏa đến là và những phần khác của cây. 1. Cấu tạo của mạch gỗ - Trong thân thực vật có mạch gỗ, gồm các tế bào chết. Mạch gỗ có 2 loại là quản bào và mạch ống. 2. Thành phần của dịch mạch gỗ - Dịch mạch gỗ gồm chủ yếu là nước, ion khoáng, ngoài ra còn có các chất hữu cơ (axit amin, amit, vitamin, hoocmôn như xitôkinin, ancalôit...) được tổng hợp ở rễ.
- 3. Động lực đẩy dòng mạch gỗ - Làm thế nào mà dòng mạch gỗ di chuyển được theo chiều ngược với chiều trọng lực từ rễ lên đỉnh những cây gỗ cao? Điều đó là nhờ 3 lực: a. Lực đẩy (áp suất rễ) - Sự trao đổi chất của rễ đã tạo ra các chất làm tăng nồng độ trong tế bào do đó tăng sự hút nước. - Hiện tượng ứ giọt và rỉ nhựa đều do áp suất rễ gây nên. b. Lực hút do thoát hơi nước ở lá - Quá trình thoát hơi nước ở lá làm cho nước ở lá luôn bị mất gây ra tình trạng thiếu nước thường xuyên trong tế bào, do đó làm động lực cho sự hút nước liên tục từ đất vào rễ. Thoát hơi nước là động lực chủ yếu của sự hút nước vào rễ. c. Lực kiên kết giữa các phân tử nước với nhau và với thành mạch gỗ - Nhờ có lực liên kết giữa các phân tử nước với nhau và với thành mạch gỗ tạo thành cột nước đảm bảo dòng mạch gỗ liên tục trong cây. II. Dòng mạch rây Dòng mạch rây (còn gọi là dòng đi xuống) vận chuyển các chất hữu cơ và các ion khoáng di động như K+ , Mg2+ từ các tế bào quang hợp trong phiến lá vào cuống lá rồi đến nơi cần sử dụng hoặc dự trữ (rễ, hạt, củ, quả ) 1. Cấu tạo của mạch rây Mạch rây gồm các tế bào sống là ống rây và tế bào kèm 2. Thành phần của dịch mạch rây Dịch mạch rây gồm chủ yếu là saccarôzơ, các axit amin, vitamin, hoocmôn thực vật, một số hợp chất hữu cơ khác (như ATP...), 3. Động lực của dòng mạch rây Động lực của dòng mạch rây là sự chênh lệch áp suất thẩm thấu giữa cơ quan nguồn (nơi saccarôzơ được tạo thành) có áp suất thẩm thấu cao và cơ quan chứa (nơi saccarôzơ được sử dụng hay dự trữ) có áp suất thẩm thấu thấp. B. BÀI TẬP Bài 1. SỰ HẤP THỤ NƯỚC VÀ MUỐI KHOÁNG Câu 1. Hệ rễ cây có đặc điểm A. phát triển đâm sâu, lan rộng, tăng số lượng lông hút. B. phát triển nhanh về kích thước lông hút. C. phát triển nhanh về số lượng để tìm nguồn nước. D. phát triển mạnh trong môi trường có nhiều nước. Câu 2:Bộ phận hút nước chủ yếu của cây ở trên cạn là A. lá ,thân , rễ B. lá , thân C. rễ ,thân D. rễ và hệ thống lông hút Câu 3. Tế bào lông hút có đặc điểm A. thành tế bào dày, thấm cutin B. thành tế bào mỏng, không thấm cutin C. thành tế bào dày, không thấm cutin D. thành tế bào mỏng, thấm cutin Câu 4. Nước và các ion khoáng đi từ đất vào mạch gỗ của rễ theo các con đường A. Con đường tế bào chất và con đường gian bào. B. Qua lông hút vào tế bào nhu mô vỏ, sau đó vào trung trụ. C. Xuyên qua tế bào chất của của các tế bào vỏ rễ vào mạch gỗ. D. Đi theo khoảng không gian giữa các tế bào vào mạch gỗ. Câu 5. Sự hút khoáng thụ động của tế bào lông hút phụ thuộc vào A. hoạt động trao đổi chất B. chênh lệch nồng độ ion C. cung cấp năng lượng D. hoạt động thẩm thấu Câu 6. Sự xâm nhập ion khoáng chủ động vào rễ cây phụ thuộc vào A. građien nồng độ chất tan B. hiệu điện thế màng C. trao đổi chất của tế bào D. cung cấp năng lượng
- Câu 7. Nước xâm nhập vào rễ theo cơ chế A. Hoạt tải từ đất vào rễ nhờ sự thoát hơi nước ở lá và hoạt động trao đổi chất B.Thẩm tách từ đất vào rễ nhờ sự thoát hơi nước ở lá và hoạt động trao đổi chất C.Thẩm thấu và thẩm tách từ đất vào rễ nhờ sự thoát hơi nước ở lá và hoạt động trao đổi chất D.Thẩm thấu từ đất vào rễ nhờ sự thoát hơi nước ở lá và hoạt động trao đổi chất Câu 8. Nhận định nào sau đây sai? A. cây thủy sinh hấp thụ các chất bằng toàn bộ bề mặt cơ thể B. một số thực vật cạn ( thông, sồi ) hấp thụ các chất nhờ nấm rễ C. đa số thực vật trên cạn hấp thụ nước nhờ tế bào lông hút D. lông hút của rễ do tế bào mạch gỗ ở rễ phát triển thành Câu 9. Nước đi vào mạch gỗ theo con đường gian bào đến nội bì thì chuyển sang con đường tế bào chất vì A. nội bì có đai caspari thấm nước nên nước vận chuyển qua được. B. tế bào nội bì không thấm nước nên nước không vận chuyển qua được. C. nội bì có đai caspari không thấm nước nên nước không thấm qua được. D. áp suất thẩm thấu của tế bào nội bì thấp nên nước phải di chuyển sang con đường khác. Câu 10. Dịch tế bào biểu bì rễ ưu trương hơn so với dung dịch đất do A. quá trình thoát hơi nước ở lá và nồng độ chất tan trong lông hút thấp. B. nồng độ chất tan trong lông hút thấp hơn nồng độ các chất tan trong dịch đất. C. quá trình thoát hơi nước ở lá và nồng độ chất tan trong lông hút cao. D. nồng độ chất tan trong lông hút cao hơn nồng độ chất tan trong dịch đất. Câu 11. Quá trình hút nước và ion khoáng của rễ cây chịu ảnh hưởng của A. Độ pH, hàm lượng H2O, nồng độ chất tan của đất . B. Áp suất thẩm thấu, hàm lượng CO2, độ pH của đất C. Độ pH , hàm lượng CO2, độ thoáng khí trong đất. D. Áp suất thẩm thấu, độ thoáng khí, độ pH của đất. Câu 12. Bón phân quá liều lượng, cây bị héo và chết là do A. các nguyên tố khoáng vào tế bào nhiều, làm mất ổn định thành phần chất nguyên sinh của tế bào lông hút. B. nồng độ dịch đất cao hơn nồng độ dịch bào, cây không hút được nước. C. thành phần khoáng chất làm mất ổn định tính chất lý hóa của keo đất. D. làm cho cây nóng và héo lá. Bài 2. VẬN CHUYỂN CHẤT TRONG CÂY. Câu 1. Cấu tạo mạch gỗ gồm các A. tế bào chết là quản bào và mạch ống. B. tế bào sống là mạch ống và tế bào kèm. C. tế bào chết là mạch ống và tế bào kèm. D. tế bào sống là quản bào và mạch ống. Câu 2. Động lực đẩy dòng mạch rây từ lá đến rễ và các cơ quan khác là A. trọng lực của trái đất và áp suất của lá B. sự chênh lệch áp suất thẩm thấu giữa cơ quan rễ với cơ quan lá C. sự chênh lệch áp suất thẩm thấu giữa cơ quan rễ với môi trường đất. D. sự chênh lệch áp suất thẩm thấu giữa cơ quan nguồn và cơ quan chứa. Câu 3. Dòng mạch gỗ được vận chuyên nhờ 1. Lực đẩy (áp suất rễ) 2. Lực hút do thoát hơi nước ở lá 3. Lực liên kết giữa các phân tử nước với nhau và với thành mạch gỗ 4. Sự chênh lệch áp suất thẩm thấu giữa cơ quan nguồn (lá) và cơ quan chứa (quả, củ ) 5. Sự chênh lệch áp suất thẩm thấu giữa môi trường rễ và môi trường đất A. 1-3-5 B. 1-2-4 C. 1-2-3 D. 1-3-4
- Câu 4. Cơ chế của sự vận chuyển nước ở thân là do A. khuếch tán, chênh lệch áp suất thẩm thấu. B. thẩm thấu, chênh lệch áp suất thẩm thấu. C. thẩm tách, chênh lệch áp suất thẩm thấu. D. theo chiều trọng lực của trái đất. Câu 5. Dòng mạch rây vận chuyển sản phẩm đồng hóa ở lá chủ yếu là A. nước. B. ion khoáng. C. nước và ion khoáng. D. Saccarôza và axit amin. Câu 6. Lực không đóng vai trò trong quá trình vận chuyển nước ở thân là A. lực đẩy của rể (do quá trình hấp thụ nước). B. lực hút của lá (do quá trình thoát hơi nước). C. lực liên kết giữa các phân tử nước D. lực hút của trái đất tác động lên thành mạch gỗ. Câu 7, Cấu tạo mạch gỗ của cây gồm A, quản bào và tế bào nội bì. B.quản bào và tế bào lông hút. C. quản bào và mạch ống. D. quản bào và tế bào biểu bì. Câu 8. Động lực của dịch mạch rây là sự chênh lệch áp suất thẩm thấu giữa A. cơ quan nguồn (lá) và cơ quan chứa (quả, củ ) B. cành và lá C. rễ và thân D. thân và lá Câu 9. Động lực của dịch mạch gỗ từ rễ đến lá là do A . lực đẩy ( áp suất rễ) B . lực hút do thoát hơi nước ở lá C. lực liên kết giữa các phần tử nước với nhau và với thành tế bào mạch gỗ. D. do sự phối hợp của 3 lực: Lực đẩy, lực hút và lực liên kết. Câu 10. Thành phần của dịch mạch gỗ gồm chủ yếu: A. Nước và các ion khoáng B. Amit và Hoóc môn C. Axitamin và vitamin D. Xitôkinin và ancaloit Câu 11. Động lực của dòng mạch rây là sự chệnh lệch áp suất thẩm thấu giữa A. lá và rễ. B. cành và lá. C. rễ và thân. D. thân và lá Nướ Câu 12. Quan sát hình số 2, hãy chú thích số 3 và số 4 hình sau lần lượt là dòng mạch gì ở trong cây ? c A. mạch gỗ và mạch rây. B. mạch rây và mạch gỗ. C. mạch gỗ và mạch gỗ. D. mạch rây và mạch rây. 3 4