Đề cương ôn tập môn Sinh Học Lớp 12

doc 6 trang An Bình 03/09/2025 80
Bạn đang xem tài liệu "Đề cương ôn tập môn Sinh Học Lớp 12", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docde_cuong_on_tap_mon_sinh_hoc_lop_12.doc

Nội dung text: Đề cương ôn tập môn Sinh Học Lớp 12

  1. TÀI LIỆU HƯỚNG DẪN HỌC SINH TỰ HỌC MÔN: SINH HỌC 12 CHỦ ĐỀ: CƠ CHẾ DI TRUYỀN CẤP ĐỘ PHÂN TỬ A. KIẾN THỨC CƠ BẢN I/ GEN 1. Khái niệm: Gen là một đoạn ADN mang thông tin mã hoá cho một chuỗi pôlipeptit hay một phân tử ARN. VD: Gen Hbα mã hoá chuỗi pôlipeptit α 2. Cấu trúc chung của gen cấu trúc (gen mã hóa chuỗi Polipepetit) - Vùng điều hoà: mang tín hiệu khởi động - Vùng mã hoá: mang thông tin mã hoá axitamin - Vùng kết thúc: mang tín hiệu kết thúc phiên mã II/ MÃ DI TRUYỀN: 1. Khái niệm: - Mã di truyền là trình tự sắp xếp các nucleotit trong gen quy định trình tự sắp xếp các axit amin trong phân tử prôtêin. 2. Đặc điểm: - Mã di truyền là mã bộ ba: 3 nucleotit trên ADN quy định 3 nuclêôtit (côđon) trên ARN mã hoá 1 axit amin trên prôtêin. - Có 64 mã bộ ba, trong đó có 3 bộ ba không mã hoá axitamin nào (các bộ ba kết thúc): UAA, UAG, UGA; một bộ ba AUG là mã mở đầu mã hoá axitamin metiônin (sv nhân thực), mã hoá foocmin mêtiônin (sv nhân sơ) - Mã di truyền được đọc từ một điểm theo từng bộ ba mà không gối lên nhau. - Mã di truyền có tính phổ biến: Tất cả các loài đều dùng chung bộ mã di truyền, trừ một vài ngoại lệ →Phản ánh tính thống nhất của sinh giới. - Mã di truyền có tính đặc hiệu: 1 bộ ba chỉ mã hoa 1 loại axit amin. - Mã di truyền có tính thoái hoá: Nhiều bộ ba khác nhau cùng mã hoá 1 axit amin. III/ QUÁ TRÌNH NHÂN ĐÔI ADN (tái bản ADN, tổng hợp ADN) 1. Nguyên tắc: - Quá trình nhân đôi ADN theo nguyên tắc bổ sung và bán bảo tồn. 2. Quá trình nhân đôi ADN: a. Nhân đôi ADN ở sinh vật nhân sơ: - Bước 1: Tháo xoắn phân tử ADN: Nhờ các enzym tháo xoắn, hai mạch đơn của phân tử ADN tách nhau dần tạo nên chạc hình chữ Y, để lộ 2 mạch khuôn (một mạch có đầu 3’-OH, một mạch có đầu 5’-P). - Bước 2: Tổng hợp các mạch ADN mới: Enzym ADN-polimeraza sử dụng 1 mạch làm khuôn tổng hợp nên mạch mới có chiều 5’ 3’ , trong đó A luôn liên kết với T và G luôn liên kết với X theo nguyên tắc bổ sung.Vì ADN-polimeraza chỉ có thể bổ sung nuclêôtit vào nhóm 3’- OH nên đối với mạch khuôn 3’ 5’ thì mạch bổ sung được tổng hợp liên tục, còn đối với mạch khuôn 5’ 3’ thì mạch bổ sung được tổng hợp ngắt quãng tạo nên các đoạn ngắn (đoạn Okazaki), sau đó các đoạn này được nối lại với nhau nhờ enzym nối ligaza. - Bước 3: Hai phân tử ADN được tạo thành: Trong mỗi phân tử ADN được tạo thành thì một mạch là mới được tổng hợp, còn mạch kia là của ADN ban đầu (nguyên tắc bán bảo tồn). b. Nhân đôi ADN ở sinh vật nhân thực: - Giống cơ chế nhân đôi ADN ở sinh vật nhân sơ. - Điểm khác là: tế bào sinh vật nhân thực có nhiều phân tử ADN kích thước lớn, sự nhân đôi ADN xảy ra ở nhiều điểm trong mỗi phân tử ADN tạo thành niều đơn vị nhân đôi. 3. Kết quả: - ADN nhân đôi 1 lần tạo thành 2 phân tử ADN con giống nhau và giống phân tử ADN mẹ. IV/ CƠ CHẾ PHIÊN MÃ (Tổng hợp ARN) 1. Khái niệm 1
  2. - Sự truyền thông tin di truyền từ phân tử ADN mạch kép sang phân tử ARN mạch đơn gọi là phiên mã (sự tổng hợp ARN). - Nơi diễn ra: Trong nhân tế bào, ở kỳ trung gian giữa 2 lần phân bào, lúc NST ở dạng dãn xoắn. 2. Diễn biến của cơ chế phiên mã - ARN-Pôlimeza bám vào vung khởi đầu làm gen tháo xoắn, để lộ mạch gốc có chiều từ 3 ’ – 5’ để khởi đầu tổng hợp mARN tại vị trí đặc hiệu. - ARN-pôlimeraza trượt dọc theo chiều 3’ – 5’ và tổng hợp mạch mARN bổ sung với mạch gốc (A-U, G- X) có chiều 5’ – 3’ . - Khi enzim di chuyển tới cuối gen gặp tín hiệu kết thúc sẽ dừng phiên mã và phân tử mARN vừa tổng hợp được giải phóng. Vùng nào trên gen vừa phiên mã xong thì 2 mạch đơn của gen xoắn ngay lại. 3. Kết quả: Tạo ra các loại ARN: tARN, rARN, mARN. Sau khi tổng hợp xong từ nhân ra tế bào chất để tham gia vào quá trình dịch mã. V/ CƠ CHẾ DỊCH MÃ (Tổng hợp Protein) 1. Khái niệm: - Mã di truyền chứa trong mARN được chuyển thành trình tự các axit amin trong chuỗi polipeptit của protein gọi là dịch mã (tổng hợp protein). Quá trình dịch mã là giai đoạn kế tiếp sau phiên mã. - Diễn ra tại tế bào chất. 2. Diễn biến của cơ chế dịch mã a. Hoạt hoá axít amin: - Dưới tác dụng của 1 loại enzim, các axit amin tự do trong tế bào liên kết với hợp chất giàu năng lượng ATP axit amin hoạt hoá. Nhờ 1 loại enzim khác, axit amin đã được hoạt hoá lại liên kết với tARN tạo thành phức hợp aa – tARN. b. Dịch mã và hình thành chuỗi polipeptit - Tiểu đơn vị bé của ribôxom gắn với mARN tại vị trí đặc hiệu và di chuyển đến bộ ba mở đầu (AUG) - aamđ - tARN (fMet – tARN) tiến vào vị trí codon mở đầu, anticodon tương ứng trên tARN khớp với mã mở đầu trên mARN theo NTBS, sau đó tiểu phần lớn gắn vào tạo ribôxom hoàn chỉnh. - aa1 – tARN tới ribôxom, anticodon của nó khớp bổ sung với codon1 trên mARN. Liên kết peptit giữa aamđ và aa1 (fMet – aa1). Ribôxôm dịch chuyển đi 1 bộ ba trên mARN, đồng thời tARN (đã mất aa mở đầu) được giải phóng. - aa2 – tARN tiến vào ribôxôm, anticodon của nó khớp với codon2 trên mARN. Liên kết peptit giữa aa 1 và aa2 (aa1 – aa2) được tạo thành. - Sự dịch chuyển của ribôxôm lại tiếp tục theo từng bộ ba trên mARN, quá trình dịch mã kết thúc khi gặp codon kết thúc trên mARN. 2 tiểu phần của Ribôxôm tách khỏi mARN và chuỗi polipeptit được giải phóng, Một enzim đặc hiệu loại bỏ aa mđ (fMet) tách khỏi chuỗi polipeptit Protein hoàn chỉnh. Sau đó hình thành các cấu trúc bậc cao thực hiện chức năng sinh học của prôtêin * Poliribôxôm Trên mỗi phân tử mARN thường có 1 số ribôxôm cùng hoạt động gọi là Poliribôxôm. Làm tăng hiệu suất tổng hợp prôtêin cùng loại. Mỗi phân tử mARN có thể tổng hợp từ 1 đến nhiều chuỗi polipeptit cùng loại rồi tự huỷ. 3. Mối liên hệ ADN – mARN – Protein - tính trạng( Cơ chế phân tử của hiện tượng DT) - Thông tin di truyền trong ADN của mỗi tế bào được truyền đạt cho thế hệ tế bào qua cơ chế nhân đôi - Thông tin di truyền trong ADN được biểu hiện thành tính trạng của cơ thể thông qua cơ chế phiên mã và dịch mã. VI/ ĐIỀU HÒA HOẠT ĐỘNG GEN 1. Khái niệm: - Điều hòa hoạt động gen là điều hòa lượng sản phẩm của gen được tạo ra. - Trong tế bào các gen hoạt động khác nhau theo giai đoạn phát triển của cá thể và theo nhu cầu hoạt động sống của tế bào chỉ có một số gen hoạt động còn lại nằm ở trạng thái không hoạt động hoặc hoạt động ít. - Điều hòa hoạt động gen thường liên quan đến chất cảm ứng hay còn gọi là chất tín hiệu 2. Cơ chế điều hòa hoạt động gen ở sinh vật nhân sơ (chủ yếu ở giai đoạn phiên mã) 2.1. Cấu tạo của operon Lac theo Jacop và Monod Operon Lac bao gồm các thành phần: - Nhóm gen cấu trúc liên quan nhau về chức năng, nằm kề nhau 2
  3. - Vùng vận hành (O): nằm trước các gen cấu trúc, là vị trí liên kết với protein ức chế để ngăn cản phiên mã. - Vùng khởi động (P): nằm trước vùng vận hành, đó là vị trí liên kết với ARN polymerase để khởi đầu phiên mã (Gen điều hoà R không nằm trong mô hình Opêron lac có vai trò kiểm soát tổng hợp prôtêin ức chế). 2.2. Cơ chế hoạt động của operon Lac ở E.coli - Sự hoạt động của operon phụ thuộc vào sự điều khiển của gen điều hòa R nằm trước operon, có nhiệm vụ tổng hợp chất ức chế kiềm hãm không cho operon hoạt động - Khi MT không có lactôzơ: + Gen điều hoà R tổng hợp prôtêin ức chế. Prôtêin ức chế gắn vào vùng vận hành (O) → các gen cấu trúc không phiên mã. - Khi MT có lactôzơ: + Lactôzơ là chất cảm ứng gắn với prôtêin ức chế → prôtêin ức chế bị biến đổi cấu hình, không gắn được vào vùng vận hành → ARN pôlimeraza liên kết với vùng khởi động (P) tiến hành phiên mã → mARN của Z, Y, A được tổng hơp và dịch mã tạo các enzim phân hủy lactôzơ. + Khi Lactôzơ cạn kiệt thì prôtêin ức chế lại liên kết với vùng vận hành (O) → quá trình phiên mã dừng lại. B. BÀI TẬP TRẮC NGHIỆM GEN, MÃ DI TRUYỀN VÀ QUÁ TRÌNH NHÂN ĐÔI ADN Câu 1: Cơ sở vật chất di truyền ở cấp độ phân tử là A. prôtêin. B. ARN C. Axit nuclêic D. AND. Câu 2: Trong các loại nuclêôtit tham gia cấu tạo nên ADN không có loại A. Ađênin.(A) B. Timin(T) C. Guanin(G). D. Uraxin(U) Câu 3: Một đoạn của phân tử ADN mang thông tin mã hoá cho một chuỗi pôlipeptit hay một phân tử ARN được gọi là A. codon. B. gen. C. anticodon. D. mã di truyền. Câu 4: Bản chất của mã di truyền là A. trình tự sắp xếp các nulêôtit trong gen quy định trình tự sắp xếp các axit amin trong prôtêin. B. các axit amin được mã hoá trong gen. C. ba nuclêôtit liền kề cùng loại hay khác loại đều mã hoá cho một axit amin. D. một bộ ba mã hoá cho một axit amin. Câu 5: Mã di truyền là: A. mã bộ một, tức là cứ một nuclêôtit xác định một loại axit amin. B. mã bộ bốn, tức là cứ bốn nuclêôtit xác định một loại axit amin. C. mã bộ ba, tức là cứ ba nuclêôtit xác định một loại axit amin. D. mã bộ hai, tức là cứ hai nuclêôtit xác định một loại axit amin. Câu 6: Số bộ ba mã hóa cho axit amin là A. 61 B. 42 C. 64 D. 65 Câu 7: Mã di truyền có một bộ ba mở đầu là A. GUA B. AUG C. UAX D. UUG Câu 8: Mã di truyền có các bộ ba kết thúc quá trình dịch mã là A. UAA, UAG, UGA. B.UUA, UAG, UGA C.UAA, UGG, UGA D. AAU, UAG, UGA Câu 9: Các bộ ba mã hóa axit amin khác nhau bởi A. trật tự của các nuclêôtit. B. thành phần các nulêôtit C. số lượng nuclêôtit D. thành phần và trật tự các nuclêôtit Câu 10: Mã di truyền có tính đặc hiệu, tức là A. tất cả các loài đều dùng chung một bộ mã di truyền. B. mã kết thúc là UAA, UAG, UGA. C. nhiều bộ ba cùng xác định một axit amin. D. một bộ ba mã hoá chỉ mã hoá cho một loại axit amin. Câu 11: Quá trình nhân đôi ADN được thực hiện theo nguyên tắc gì? A. Hai mạch được tổng hợp theo nguyên tắc bổ sung song song liên tục. 3
  4. B. Một mạch được tổng hợp gián đoạn, một mạch được tổng hợp liên tục. C. Nguyên tắc bổ sung và nguyên tắc bán bảo toàn. D. Mạch liên tục hướng vào, mạch gián đoạn hướng ra chạc ba tái bản. Câu 12: Trong quá trình nhân đôi ADN, vì sao trên mỗi chạc tái bản có một mạch được tổng hợp liên tục còn mạch kia được tổng hợp gián đoạn? A. Vì enzim ADN polimeraza chỉ trượt theo chiều 3’→5’ trên khuôn để tổng hợp mạch mới có chiều 5’→3’. B. Vì enzim ADN polimeraza chỉ tác dụng lên một mạch. C. Vì enzim ADN polimeraza chỉ tác dụng lên mạch khuôn 3’→5’. D. Vì enzim ADN polimeraza chỉ tác dụng lên mạch khuôn 5’→3’. Câu 13: Trong quá trình nhân đôi mạch đơn mới được tổng hợp liên tục trên mạch khuôn A. 3’ 5’ B. 5’ 3’ C. cả 2 mạch D. không có chiều nhất định Câu 14: Mỗi ADN con sau nhân đôi đều có một mạch của ADN mẹ, mạch còn lại được hình thành từ các nuclêôtit tự do. Đây là cơ sở của nguyên tắc A. bổ sung. B. bán bảo toàn. C. bổ sung và bảo toàn. D. bổ sung và bán bảo toàn. Câu 15: Vai trò của enzim ADN pôlimeraza trong quá trình nhân đôi ADN là: A. tháo xoắn phân tử ADN. B. lắp ráp các nuclêôtit tự do theo nguyên tắc bổ sung với mỗi mạch khuôn của ADN. C. bẻ gãy các liên kết hiđrô giữa hai mạch của ADN. D. nối các đoạn Okazaki với nhau. Câu 16: Trong nhân đôi AND, enzim nào tham gia trượt trên mạch khuôn để tổng hợp mạch mới? A. ADN giraza B. ADN pôlimeraza C. hêlicaza D. ADN ligaza Câu 17: Trong quá trình nhân đôi ADN, các đoạn Okazaki được nối lại với nhau thành mạch liên tục nhờ enzim nối, enzim nối đó là A. ADN giraza B. ADN pôlimeraza C. hêlicaza D. ADN ligaza Câu 18: Ý nghĩa của quá trình nhân đôi AND là A. chuẩn bị cho sự tự tổng hợp prôtêin trong tế bào. B. làm tăng lượng prô têin trong tế bào C. cơ sở của sự tự nhân đôi nhiễm sắc thể. D. tạo ra nhiều tế bào mới. Câu 19: Trong chu kỳ tế bào, sự nhân đôi AND diễn ra ở A. kì trung gian B. kì đầu C. kì giữa D. kì sau Câu 20: Một gen có chiều dài 4080A0, có số nuclêôtit mà môi trường cung cấp cho gen nhân đôi 3 lần là A. 16600 B. 18600 C. 16800 D. 19200 PHIÊN MÃ VÀ DỊCH MÃ Câu 1: Loại axit nuclêic có chức năng vận chuyển axit amin trong quá trình dịch mã là A. ADN. B. mARN. C. tARN. D. rARN. Câu 2: Loại axit nuclêic tham gia vào thành phần cấu tạo nên ribôxôm là A. rARN. B. mARN. C. tARN. D. ADN. Câu 3: Làm khuôn mẫu cho quá trình phiên mã là nhiệm vụ của mạch nào trong gen? A. mạch mã hoá. B. mARN. C. mạch mã gốc. D. tARN. Câu 4: Phiên mã là quá trình tổng hợp nên phân tử A. ADN và ARN B. prôtêin C. ARN D. ADN Câu 5: Quá trình phiên mã ở đâu trong tế bào? A. ribôxôm. B. tế bào chất. C. nhân tế bào. D. ti thể. Câu 6: Thành phần nào sau đây không tham gia trực tiếp trong quá trình dịch mã ? A. ADN B. mARN C. tARN D. Ribôxôm Câu 7: Đối mã đặc hiệu trên phân tử tARN được gọi là A. codon. B. axit amin. B. anticodon. C. triplet. Câu 8: ARN được tổng hợp từ mạch nào của gen? A. Từ mạch có chiều 5’ → 3’. B. Từ cả hai mạch đơn. C. Khi thì từ mạch 1, khi thì từ mạch 2. D. Từ mạch mang mã gốc. Câu 9: Quá trình tổng hợp chuỗi polipeptit diễn ra ở bộ phận nào trong tế bào nhân thực ? A. Nhân. B. Tế bào chất. C. Màng tế bào. D. Thể Gongi. 4
  5. Câu 10: Các chuỗi polipeptit được tổng hợp trong tế bào nhân thực đều A. kết thúc bằng Met. B. bắt đầu bằng axit amin Met. C. bắt đầu bằng axit foocmin-Met. D. bắt đầu từ một phức hợp aa-tARN. Câu 11: Dịch mã thông tin di truyền trên ARN thành trình tự axit amin trong chuỗi polipeptit là chức năng của A. rARN. B. mARN. C. tARN. D. ARN. Câu 12: Trong quá trình phiên mã, ARN-polimeraza sẽ tương tác với vùng nào để làm gen tháo xoắn? A. Vùng khởi động. B. Vùng mã hoá. C. Vùng kết thúc. D. Vùng vận hành. Câu 13: Trong quá trình phiên mã, chuỗi poliribônuclêôtit(mARN)được tổng hợp có chiều nào? A. 3’ → 3’. B. 3’ → 5’. C. 5’ → 3’. D. 5’ → 5’. Câu 14: Dịch mã là quá trình tổng hợp nên phân tử A. mARN B. ADN C. prôtêin D. mARN và prôtêin Câu 15: Enzim chính tham gia vào quá trình phiên mã là A. ADN-polimeraza. B. restrictaza. C. ADN-ligaza. D. ARN-polimeraza. Câu 16: Trên mạch tổng hợp ARN của gen, enzim ARN polimeraza đã di chuyển theo chiều : A. Từ 3’ đến 5’. B. Từ giữa gen tiến ra 2 phía. C. Chiều ngẫu nhiên. D. Từ 5’ đến 3’. Câu 17: Giai đoạn hoạt hoá axit amin của quá trình dịch mã diễn ra ở: A. nhân con B. tế bào chất C. nhân D. màng nhân Câu 18: Giai đoạn hoạt hoá axit amin của quá trình dịch mã nhờ năng lượng từ sự phân giải A. lipit B. ADP C. ATP D. glucôzơ Câu 19: Sản phẩm của giai đoạn hoạt hoá axit amin là A. axit amin hoạt hoá. B. axit amin tự do. C. chuỗi polipeptit. D. phức hợp aa-tARN. Câu 20: Trong quá trình dịch mã, liên kết peptit đầu tiên được hình thành giữa A. hai axit amin kế nhau. B. axit amin thứ nhất với axit amin thứ hai. C. axit amin mở đầu với axit amin thứ nhất. D. hai axit amin cùng loại hay khác loại. Câu 21: Đơn vị mã hoá cho thông tin di truyền trên mARN được gọi là A. anticodon. B. codon. C. triplet. D. axit amin. Câu 22: Ở sinh vật nhân thực, quá trình nào sau đây không xảy ra trong nhân tế bào. A. Nhân đôi nhiễm sắc B. Phiên mã C. Dịch mã D. Tái bản ADN (nhân đôi ADN) Câu 23: Trong quá trình dịch mã, trên 1 phần tử mARN thường có 1 số ribôxôm cùng hoạt động. Các ribôxôm này được gọi là: A.Pôliribôxôm B.Pôlinuclêôxôm C. Pôlipeptit D. Pôlinuclêôtit Câu 24: Polixom có vai trò gì? A. Đảm bảo cho quá trình phiên mã B. Làm tăng năng suất tổng hợp protein cùng loại C. Làm tăng năng suất tổng hợp pro khác loại D. Đảm bảo quá trình phiên mã diễn ra chính xác Câu 25: Quan hệ nào sau đây là đúng? A. ADN tARN mARN Prôtêin B. ADN mARN Prôtêin Tính trạng C. mARN ADN Prôtêin Tính trạng D. ADN mARN Tính trạng Câu 26: Giả sử một gen ở vi khuẩn có 3000 nuclêôtit. Hỏi số axit amin trong phân tử prôtêin có cấu trúc bậc 1 được tổng hợp từ gen trên là bao nhiêu? A. 495 B. 498 C. 500 D. 502 Câu 27: Một đoạn phân tử ADN ở sinh vật nhân thực có trình tự nuclêôtit trên mạch mang mã gốc là: 3' AAAXAATGGGGA 5'. Trình tự nuclêôtit trên mạch mARN được tổng hợp từ đoạn AND nay là: A. 5'... GGXXAATGGGGA 3' B. 5'... UUUGUUAXXXXU 3' C. 5'... AAAGTTAXXGGT 3' D. 5'... GTTGAAAXXXXT 3' Câu 28: Cho các sự kiện diễn ra trong quá trình phiên mã ở tế bào nhân thực như sau: (1)ARN polimeraza bắt đầu tổng hợp mARN tại vị trí đặc hiệu(khởi đầu phiên mã) (2) ARN polimeraza bám vào vùng điều hòa làm gen tháo xoắn để lộ ra mạch gốc có chiều 5’ – 3’. (3)ARN polimeraza trượt dọc theo mạch mã gốc trên gen có chiều 3’ – 5’. (4) Khi ARN polimeraza di chuyển tới cuối gen, gặp tín hiệu kết thúc thì nó dừng phiên mã. Trong quá trình phiên mã, các sự kiện diễn ra theo trình tự đúnglà: A. (1), (4), (3), (2). B. (1), (2), (3), (4). 5
  6. C. (2), (1), (3), (4). D. (2), (3), (1), (4). Câu 29: Cho biết các cô đon mã hóa các axit amin tương ứng như sau: GGG – Gly; XXX – Pro; GXU – Ala; XGA – Arg; UXG – Ser; AGX – Ser. Một đoạn mạch gốc của một gen ở vi khuẩn có trình tự các nuclêôtit là 5’AGXXGAXXXGGG3’. Nếu đoạn mạch gốc này mang thông tin mã hóa cho đoạn pôlipeptit có 4 axit amin thì trình tự của 4 axit amin đó là A.Ser-Ala-Gly-Pro B. Pro-Gly-Ser-Ala. C.Ser-Arg-Pro-Gly D. Gly-Pro-Ser-Arg. ĐIỀU HÒA HOẠT ĐỘNG GEN Câu 1: Nội dung chính của sự điều hòa hoạt động gen là A. điều hòa quá trình dịch mã. B. điều hòa lượng sản phẩm của gen. C. điều hòa quá trình phiên mã. D. điều hoà hoạt động nhân đôi ADN. Câu 2: Operon là A. một đoạn trên phân tử ADN bao gồm một số gen cấu trúc và một gen vận hành chi phối. B. cụm gồm một số gen điều hòa nằm trên phân tử ADN. C. một đoạn gồm nhiều gen cấu trúc trên phân tử ADN. D. cụm gồm một số gen cấu trúc do một gen điều hòa nằm trước nó điều khiển. Câu 3: Operon Lac của vi khuẩn E.coli gồm có các thành phần theo trật tự: A. vùng khởi động – vùng vận hành – nhóm gen cấu trúc (Z,Y,A) B. gen điều hòa – vùng vận hành – vùng khởi động – nhóm gen cấu trúc (Z, Y, A) C. gen điều hòa – vùng khởi động – vùng vận hành – nhóm gen cấu trúc (Z, Y, A) D. vùng khởi động – gen điều hòa – vùng vận hành – nhóm gen cấu trúc (Z, Y, A) Câu 4: Trên sơ đồ cấu tạo của opêron Lac ở E. coli, kí hiệu O (operator) là: A. vùng khởi động. B. vùng kết thúc. C. vùng mã hoá D. vùng vận hành. Câu 5: Trong cơ chế điều hòa hoạt động của opêron Lac ở E.coli, khi môi trường có lactôzơ thì A. prôtêin ức chế không gắn vào vùng vận hành. B. prôtêin ức chế không được tổng hợp. C. sản phẩm của gen cấu trúc không được tạo ra. D. ARN-polimeraza không gắn vào vùng khởi động. Câu 6: Enzim ARN polimeraza chỉ khởi động được quá trình phiên mã khi tương tác được với vùng A. vận hành. B. điều hòa. C. khởi động. D. mã hóa. Câu 7: Theo mô hình operon Lac, vì sao prôtêin ức chế bị mất tác dụng? A. Vì lactôzơ làm mất cấu hình không gian của nó. B. Vì prôtêin ức chế bị phân hủy khi có lactôzơ. C. Vì lactôzơ làm gen điều hòa không hoạt động. D. Vì gen cấu trúc làm gen điều hoà bị bất hoạt. Câu 8: Điều hòa hoạt động gen của sinh vật nhân sơ chủ yếu xảy ra ở giai đoạn A. phiên mã. B. dịch mã. C. sau dịch mã. D. sau phiên mã. Câu 9: Gen điều hòa opêron hoạt động khi môi trường A. không có chất ức chế. B. có chất cảm ứng. C. không có chất cảm ứng. D. có hoặc không có chất cảm ứng. Câu 10: Trong cơ chế điều hòa hoạt động của opêron Lac ở E.coli, lactôzơ đóng vai trò là A. chất xúc tác B. chất ức chế. C. chất cảm ứng. D. chất trung gian. Câu 11: Sản phẩm hình thành trong phiên mã theo mô hình của opêron Lac ở E.coli là: A. 1 loại prôtêin tương ứng của 3 gen Z, Y, A hình thành 1 loại enzim phân hủy lactôzơ B. 3 loại prôtêin tương ứng của 3 gen Z, Y, A hình thành 3 loại enzim phân hủy lactôzơ C. 3 phân tử mARN tương ứng với 3 gen Z, Y, A D. 1 chuỗi poliribônuclêôtit mang thông tin của 3 phân tử mARN tương ứng với 3 gen Z, Y, A Câu 12: Sản phẩm hình thành cuối cùng theo mô hình của opêron Lac ở E.coli là: A. 1 loại prôtêin tương ứng của 3 gen Z, Y, A hình thành 1 loại enzim phân hủy lactôzơ B. 3 loại prôtêin tương ứng của 3 gen Z, Y, A hình thành 3 loại enzim phân hủy lactôzơ C. 1 phân tử mARN mang thông tin tương ứng của 3 gen Z, Y, A D. 3 phân tử mARN tương ứng với 3 gen Z, Y, A. 6