Đề cương ôn tập môn Sinh học Lớp 12 - Tuần 15 - Tiết 26: Bảo vệ vốn gen của loài người và một số vấn đề xã hội di truyền học
Bạn đang xem tài liệu "Đề cương ôn tập môn Sinh học Lớp 12 - Tuần 15 - Tiết 26: Bảo vệ vốn gen của loài người và một số vấn đề xã hội di truyền học", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
de_cuong_on_tap_mon_sinh_hoc_lop_12_tuan_15_tiet_26_bao_ve_v.pdf
Nội dung text: Đề cương ôn tập môn Sinh học Lớp 12 - Tuần 15 - Tiết 26: Bảo vệ vốn gen của loài người và một số vấn đề xã hội di truyền học
- LT&BT SINH 12-Tuần 15 TIẾT 26- BÀI 22: BẢO VỆ VỐN GEN CỦA LOÀI NGƢỜI VÀ MỘT SỐ VẤN ĐỀ XÃ HỘI CỦA DI TRUYỀN HỌC I. Bảo vệ vốn gen của loài ngƣời: - Nhiều loại đột biến (hồng cầu hình liềm, phêninketô niệu, ) được di truyền từ thế hệ này sang thế hệ khác là “gánh nặng di truyền” cho loài người. 1. Tạo môi trường sạch hạn chế các tác nhân đột biến: - Công nghệ hiện đại giúp chống ô nhiễm môi trường. - Tích cực trồng rừng, bảo vệ rừng,... - Tránh và hạn chế các tác nhân gây đột biến 2. Tư vấn di truyền và việc sàng lọc trước khi sinh: - TVDT là hình thức các chuyên gia di truyền học đưa ra các tiên đoán về khả năng đứa trẻ sinh ra mắc một tật hay bệnh di truyền và cho lời khuyên các cặp vợ chồng có nên sinh con tiếp hay không; nếu có cần làm gì để tránh cho ra đời những đứa trẻ tật nguyền. - Kĩ thuật tư vấn di truyền: chẩn đoán đúng bệnh di truyền. Xây dựng phả hệ cho người bệnh. Chẩn đoán trước sinh. Đưa ra lời tư vấn khoa học. - Xét nghiệm trước sinh: là những xét nghiệm phân tích NST, phân tích ADN để biết xem thai nhi có bệnh di truyền nào đó hay không. Thường sử dụng phổ biến là “chọn dò dịch ối” và “sinh thiết tua nhau thai”. 3. Liệu pháp gen – Kĩ thuật của tương lai: a. Khái niệm: kĩ thuật chữa bệnh bằng thay thế gen bệnh bằng gen lành. b. Quy trình: 3 bước: - Tách tế bào đột biến ra khỏi tế bào bệnh nhân. - Các bản sao bình thường của gen đột biến được cài vào virut (sống trong cơ thể người) rồi đưa vào các tế bào đột biến nói trên. - Chọn các dòng tế bào có gen bình thường lắp đúng thay thế cho gen đột biến rồi đưa trở lại bệnh nhân để sản sinh ra các tế bào bình thường thay cho tế bào bị bệnh II. ố ấn ề i ủa i ền 1. Tá ng xã h i của việc giải mã b gen ngƣời - Tích cực: phục vụ y học, điều tra, - Tiêu cực: + Có thể chỉ thông báo cái chết sớm có thể xảy ra và không tránh khỏi. + Khó khăn khi họ kết hôn, xin việc làm, 2. Vấn ề phát sinh do công nghệ gen và công nghệ tế bào 3. Vấn ề di truyền khả năng í ệ a. Hệ số thông minh (IQ)(Intelligence Quotient) Hệ số IQ để đánh giá khả năng trí tuệ của con người dựa trên bộ câu hỏi. b. Khả năng í ệ và di truyền: - Trí năng là khả năng trí tuệ của con người. - Biểu hiện của khả năng trì tuệ phụ thuộc chủ yếu vào gen điều hòa. - Sự di truyền trí năng được đánh giá qua chỉ số IQ 4. Di truyền h c với bệnh AIDS: - AIDS là hội chứng suy giảm miễn dịch tập nhiễm do virut HIV (Human Immuno Deficiency Virut) gây nên. - Hậu quả: HIV làm rối loạn chức năng hoặc phá hủy tế bào hệ miễn dịch có thể gây chết do bất cứ bệnh nhiễm trùng cơ hội nào . - Để làm chậm sự tiến triển của bệnh AIDS, người ta sử dụng biện pháp di truyền nhằm hạn chế sự phát triển của virut HIV BÀI TẬP Câu 1: Phương pháp giúp xác định quy luật di truyền của một số tính trạng ở người là phương pháp A. nghiên cứu tế bào học. B. nghiên cứu di truyền phân tử. C. nghiên cứu phả hệ. D. nghiên cứu di truyền quần thể. Câu 2: Việc chữa trị các bệnh di truyền bằng cách phục hồi chức năng của gen bị đột biến gọi là A. liệu pháp gen. B. sửa chữa sai hỏng di truyền. Tổ Sinh –Trường THPT Nguyễn Bỉnh Khiêm 1
- LT&BT SINH 12-Tuần 15 C. phục hồi gen. D. gây hồi biến. Câu 3: Điều nào không đúng trong phương pháp nghiên cứu phả hệ? A. Phát hiện gen nằm trên NST thường. B. Phát hiện gen nằm trên NST giới tính X. C. Phát hiện gen nằm trên NST giới tính Y. D. Phát hiện đột biến cấu trúc NST. Câu 4: Bệnh máu khó đông ở người được biết là do gen lặn nằm trên nhiễm sắc thể giới tính X, không có alen trên nhiễm sắc thể Y nhờ phương pháp A. nghiên cứu phả hệ. B. nghiên cứu di truyền quần thể. C. xét nghiệm ADN. D. nghiên cứu tế bào học Câu 5: Ở người, gen A quy định da bình thường, alen đột biến a quy định da bạch tạng, các gen nằm trên nhiễm sắc thể thường. Trong 1 gia đình thấy có bố mẹ đều bình thường nhưng con trai họ bị bạch tạng. Bố mẹ có kiểu gen như thế nào về tính trạng này? A. P: Aa x Aa B. P: Aa x AA C. P: AA x AA D. P: XAXa x XAY Câu 6: Một nữ bình thường (1) lấy chồng (2) bị bệnh máu khó đông sinh được một con trai (3) bị bệnh máu khó đông. Người con trai này lớn lên lấy vợ (4) bình thường và sinh được một bé trai (5) cũng bị bệnh như bố. Hãy xác định kiểu gen của 5 người trong gia đình trên. A. (1)XX, (2)XYA, (3)XYA, (4)XX, (5)XYA. B. (1)XaXa, (2)XAY, (3)XAY, (4)XaXa, (5)XAY. C. (1)XAXa, (2)XaY, (3)XaY, (4)XAXa, (5)XaY. D. (1)XX, (2)XYa, (3)XYa, (4)XX, (5)XYa. Câu 7: Ở người, gen M quy định mắt phân biệt màu bình thường, alen đột biến m quy định bệnh mù màu, các gen nằm trên nhiễm sắc thể giới tính X di truyền liên kết với giới tính. Nếu bố có kiểu gen XMY, mẹ có kiểu gen XMXm thì khả năng sinh con trai bệnh mù màu của họ là: A. 25% B. 12,5% C. 6,25% D. 50% Câu 8: Ở người, các bệnh máu khó đông, mù màu "đỏ-lục" di truyền liên kết với giới tính được phát hiện là nhờ phương pháp A. nghiên cứu đồng sinh. B. nghiên cứu phả hệ. C. nghiên cứu tế bào học. D. nghiên cứu di truyền phân tử. Câu 9: Ở người bệnh máu khó đông do đột biến gen lặn a trên nhiễm sắc thể giới tính X quy định. Bố mẹ có kiểu gen nào mà sinh con gái mắc bệnh với tỉ lệ 25%? A. XaXa x XaY B. XAXA x XaY C. XAXa x XAY D. XAXa x XaY Câu 11: Ở người, gen A quy định da bình thường, alen đột biến a quy định da bạch tạng, các gen nằm trên nhiễm sắc thể thường. Trong 1 gia đình thấy có bố mẹ đều bình thường nhưng con trai họ bị bạch tạng. Xác suất sinh người con trai da bạch tạng này là bao nhiêu? A. 37,5% B. 25% C. 12,5% D. 50% Câu 12: Chẩn đoán, cung cấp thông tin về khả năng mắc các loại bệnh di truyền ở đời con của các gia đình đã có bệnh này, từ đó cho lời khuyên trong việc kết hôn, sinh đẻ, đề phòng và hạn chế hậu quả xấu cho đời sau, là nhiệm vụ của ngành A. Di truyền Y học. B. Di truyền học tư vấn. C. Di truyền Y học tư vấn. D. Di truyền học Người. Câu 13: Bệnh bạch tạng do gen lặn nằm trên nhiễm sắc thể thường. Nếu bố mẹ có mang gen tiềm ẩn, thì xác suất con của họ bị mắc bệnh này là A. 1/2. B. 1/4. C. 1/6. D. 1/8. Câu 14: Mục đích của liệu pháp gen là nhằm A. phục hồi chức năng bình thường của tế bào hay mô. B. khắc phục các sai hỏng di truyền. C. thêm chức năng mới cho tế bào. D. cả A, B và C Câu 15: Bệnh mù màu do đột biến gen lặn nằm trên NST giới tính X. Bố bị bệnh, mẹ mang gen tiềm ẩn, nếu sinh con trai, khả năng mắc bệnh này bao nhiêu so với tổng số con? A. 12,5%. B. 25%. C. 50%. D. 75%. Câu 17: Việc chữa trị bệnh di truyền cho người bằng phương pháp thay thế gen bệnh bằng gen lành gọi là A. liệu pháp gen. B. thêm chức năng cho tế bào. C. phục hồi chức năng của gen. D. khắc phục sai hỏng di truyền. Tổ Sinh –Trường THPT Nguyễn Bỉnh Khiêm 2
- LT&BT SINH 12-Tuần 15 Câu 18: Di truyền Y học tư vấn dựa trên cơ sở: A. cần xác minh bệnh tật có di truyền hay không. B. sử dụng các phương pháp nghiên cứu phả hệ, phân tích hoá sinh. C. xét nghiệm, chuẩn đoán trước sinh. D. cả A, B và C đúng. Câu 19: Di truyền học tư vấn nhằm chẩn đoán một số tật, bệnh di truyền ở thời kỳ A. trước sinh. B. sắp sinh. C. mới sinh. D. sau sinh. Câu 20: Bệnh mù màu do gen lặn m nằm trên NST giới tính X. Có mấy kiểu gen biểu hiện bệnh ở người? A. 1. B. 2. C. 3. D. 4. Tổ Sinh –Trường THPT Nguyễn Bỉnh Khiêm 3
- LT&BT SINH 12-Tuần 15 TIẾT 28. PHẦN 6: TIẾN HÓA CHƢƠNG I. BẰNG CHỨNG TIẾN HÓA BÀI 24: BẰNG CHỨNG TIẾN HÓA I. Bằng chứng giải phẫu so sánh - Sự tương đồng về nhiều đặc điểm giải phẫu giữa các loài là những bằng chứng gián tiếp cho thấy các loài sinh vật hiện nay được tiến hoá từ một tổ tiên chung. - Một số loại bằng chứng giải phẫu so sánh : Cơ q an ƣơng ồng Cơ q an ƣơng ự Cơ q an oái óa 1. Là những cơ quan nằm Là những cơ quan Là cơ quan phát triển không đầy đủ ở cơ Khái ở những vị trí tương khác nhau về nguồn thể trởng thành. Do điều kiện sống của niệm ứng trên cơ thể, có cùng gốc nhưng đảm nhiệm loài đã thay đổi, các cơ quan này mất nguồn gốc trong quá những chức phận dần chức năng ban đầu, tiêu giảm dần và trình phát triển phôi nên giống nhau nên có kiểu hiện chỉ để lại một vài vết tích xưa kia có kiểu cấu tạo giống hình thái tương tự. của chúng. nhau. 2.Ví Tay người, cánh dơi, Chân ếch và chân Xương cụt à vết tích của đuôi, ruột dụ vây cá voi à chi trước vịt à đều có màng; cánh thừaà vết tích manh tràng, mấu thịt trong của lớp thú chim, cánh bướm, cánh khóe mắt à vết tích của mí mắt thứ 3 dơi à để bay 3.Ý phản ánh sự tiến hoá phản ánh sự tiến hoá phản ánh sự tiến hoá phân li nghĩa phân li đồng quy II. Bằng chứng tế bào h c 1. N i dung: Mọi sinh vật đều được cấu tạo từ tế bào, các tế bào đều được sinh ra từ các tế bào sống trước đó. Tế bào là đơn vị tổ chức cơ bản của cơ thể sống. Phản ánh nguồn gốc chung của sinh giới. 2. Ý ng ĩa: Nguồn gốc thống nhất của sinh giới. III. Bằng chứng sinh h c phân tử. 1. N i dung a) ADN. - Các loài sinh vật đều có vật chất di truyền là ADN. - ADN của các loài đều được cấu tạo từ 4 loại nuclêôtit. ADN có vai trò mang và truyền đạt thông tin di truyền. - ADN của các loài khác nhau ở thành phần, số lượng, trình tự sắp xếp của các loại nuclêôtit. b) Mã di truyền. - Mã di truyền của các loài sinh vật có đặc điểm giống nhau. - Thông tin di truyền ở tất cả các loài đều được mã hóa theo nguyên tắc chung. c) Prôtêin. - Prôtêin của các loài sinh vật đều được cấu tạo từ 20 loại axit amin. - Mỗi loại prôtêin của loài được đặc trưng bởi số lượng, thành phần và trình tự sắp xếp của các loại axit amin. Chú ý: Các loài có quan hệ họ hàng càng gần nhau thì trình tự và tỉ lệ các axit amin và nuclêôtit càng giống nhau và ngược lại 2. Ý ng ĩa. Nguồn gốc thống nhất của các loài - Bằng chứng sinh học phân tử : Dựa trên sự tương đồng về cấu tạo, chức năng của ADN, prôtêin, mã di truyền... cho thấy các loài trên trái đất đều có tổ tiên chung. - Tế bào ở các nhóm sinh vật khác nhau cũng phân biệt nhau về một số đặc điểm cấu trúc, khác nhau về phương thức sinh sản phản ánh sự tiến hoá phân li. - Người ta có thể dựa vào trình tự các nuclêôtit của cùng một kiểu gen, trình tự các axit amin của cùng một loại prôtêin để xác định mức độ họ hàng giữa các loài. Tổ Sinh –Trường THPT Nguyễn Bỉnh Khiêm 4
- LT&BT SINH 12-Tuần 15 Chú ý: Các loài có quan hệ họ hàng càng gần nhau thì sự sai khác trong cấu trúc ADN và prôtêin càng ít. Câ 1 (ĐH09): Hiện nay, tất cả các cơ thể sinh vật từ đơn bào đến đa bào đều được cấu tạo từ tế bào. Đây là một trong những bằng chứng chứng tỏ : A. quá trình tiến hoá đồng quy của sinh giới (tiến hoá hội tụ). B. nguồn gốc thống nhất của các loài. C. sự tiến hoá không ngừng của sinh giới. D. vai trò của các yếu tố ngẫu nhiên đối với quá trình tiến hoá. Câu 2 (CĐ10): Bằng chứng nào sau đây không được xem là bằng chứng sinh học phân tử? A. Prôtêin của các loài sinh vật đều được cấu tạo từ khoảng 20 loại axit amin. B. ADN của các loài sinh vật đều được cấu tạo từ 4 loại nuclêôtit. C. Mã di truyền của các loài sinh vật đều có đặc điểm giống nhau. D. Các cơ thể sống đều được cấu tạo bởi tế bào. Câu 3 (ĐH10): Bằng chứng nào sau đây phản ánh sự tiến hoá hội tụ (đồng quy)? A. Trong hoa đực của cây đu đủ có 10 nhị, ở giữa hoa vẫn còn di tích của nhụy. B. Chi trước của các loài động vật có xương sống có các xương phân bố theo thứ tự tương tự nhau. C. Gai cây hoàng liên là biến dạng của lá, gai cây hoa hồng là do sự phát triển của biểu bì thân. D. Gai xương rồng, tua cuốn của đậu Hà Lan đều là biến dạng của lá. Câu 4 (ĐH10): Để xác định mối quan hệ họ hàng giữa người và các loài thuộc bộ Linh trưởng (bộ Khỉ), người ta nghiên cứu mức độ giống nhau về ADN của các loài này so với ADN của người. Kết quả thu được (tính theo tỉ lệ % giống nhau so với ADN của người) như sau: khỉ Rhesut: 91,1%; tinh tinh: 97,6%; khỉ Capuchin: 84,2%; vượn Gibbon: 94,7%; khỉ Vervet: 90,5%. Căn cứ vào kết quả này, có thể xác định mối quan hệ họ hàng xa dần giữa người và các loài thuộc bộ Linh trưởng nói trên theo trật tự đúng là: A. Người - tinh tinh - khỉ Vervet - vượn Gibbon- khỉ Capuchin - khỉ Rhesut. B. Người - tinh tinh - vượn Gibbon - khỉ Rhesut - khỉ Vervet - khỉ Capuchin. C. Người - tinh tinh - khỉ Rhesut - vượn Gibbon - khỉ Capuchin - khỉ Vervet. D. Người - tinh tinh - vượn Gibbon - khỉ Vervet - khỉ Rhesut - khỉ Capuchin. Câu 5 (ĐH10): Các kết quả nghiên cứu về sự phân bố của các loài đã diệt vong cũng như các loài đang tồn tại có thể cung cấp bằng chứng cho thấy sự giống nhau giữa các sinh vật chủ yếu là do A. chúng sống trong cùng một môi trường. B. chúng có chung một nguồn gốc. C. chúng sống trong những môi trường giống nhau. D. chúng sử dụng chung một loại thức ăn. Câu 6 (CĐ11): Cho những ví dụ sau: (1) Cánh dơi và cánh côn trùng. (2) Vây ngực của cá voi và cánh dơi. (3) Mang cá và mang tôm. 4) Chi trước của thú và tay người. Những ví dụ về cơ quan tương đồng là A. (1) và (4). B. (1) và (3). C. (2) và (4). D. (1) và (2). Câu 7 (CĐ11): Các tế bào của tất cả các loài sinh vật hiện nay đều sử dụng chung một loại mã di truyền, đều dùng cùng 20 loại axit amin để cấu tạo nên prôtêin. Đây là bằng chứng chứng tỏ A. các gen của các loài sinh vật khác nhau đều giống nhau. B. tất cả các loài sinh vật hiện nay là kết quả của tiến hoá hội tụ. C. prôtêin của các loài sinh vật khác nhau đều giống nhau. D. các loài sinh vật hiện nay đã được tiến hoá từ một tổ tiên chung. Câ 8(ĐH11): Khi nói về các bằng chứng tiến hoá, phát biểu nào sau đây là đúng? A. Những cơ quan ở các loài khác nhau được bắt nguồn từ một cơ quan ở loài tổ tiên, mặc dù hiện tại các cơ quan này có thể thực hiện các chức năng rất khác nhau được gọi là cơ quan tương tự. B. Cơ quan thoái hoá cũng là cơ quan tương đồng vì chúng được bắt nguồn từ một cơ quan ở một loài tổ tiên nhưng nay không còn chức năng hoặc chức năng bị tiêu giảm. C. Các loài động vật có xương sống có các đặc điểm ở giai đoạn trưởng thành rất khác nhau thì không thể có các giai đoạn phát triển phôi giống nhau. D. Những cơ quan thực hiện các chức năng như nhau nhưng không được bắt nguồn từ một nguồn gốc được gọi là cơ quan tương đồng. Tổ Sinh –Trường THPT Nguyễn Bỉnh Khiêm 5
- LT&BT SINH 12-Tuần 15 Câu 9 (CĐ12): Cặp cơ quan nào sau đây là cơ quan tương đồng? A. Mang cá và mang tôm. B. Cánh chim và cánh côn trùng. C. Cánh dơi và tay người. D. Gai xương rồng và gai hoa hồng. Câ 10(CĐ13): Cánh chim tương đồng với cơ quan nào sau đây? A. Cánh ong. B. Cánh dơi. C. Cánh bướm. D. Vây cá chép. Câu 11: Những bằng chứng tiến hóa nào sau đây là bằng chứng sinh học phân tử? (1) Tế bào của tất cả các loài sinh vật hiện nay đều sử dụng chung một bộ mã di truyền. (2) Sự tương đồng về những đặc điểm giải phẫu giữa các loài. (3) ADN của tất cả các loài sinh vật hiện nay đều được cấu tạo từ 4 loại nuclêôtit. (4) Prôtêin của tất cả các loài sinh vật hiện nay đều được cấu tạo từ khoảng 20 loại axit amin. (5) Tất cả các loài sinh vật hiện nay đều được cấu tạo từ tế bào. A. (1), (2), (5). B. (2), (3), (5). C. (2), (4), (5). D. (1), (3), (4). Câ 12(CĐ 14): Khi nói về bằng chứng tiến hoá, phát biểu nào sau đây đúng? A. Những cơ quan thực hiện các chức năng khác nhau được bắt nguồn từ một nguồn gốc gọi là cơ quan tương tự. B. Cơ quan thoái hoá phản ánh sự tiến hoá đồng quy (tiến hoá hội tụ). C. Những loài có quan hệ họ hàng càng gần thì trình tự các axit amin hay trình tự các nuclêôtit càng có xu hướng khác nhau và ngược lại. D. Tất cả các vi khuẩn và động, thực vật đều được cấu tạo từ tế bào. Tổ Sinh –Trường THPT Nguyễn Bỉnh Khiêm 6