Đề cương ôn tập môn Tiếng Anh 11 - Tuần 4 - Unit 2: Getting started

docx 6 trang An Bình 04/09/2025 160
Bạn đang xem tài liệu "Đề cương ôn tập môn Tiếng Anh 11 - Tuần 4 - Unit 2: Getting started", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docxde_cuong_on_tap_mon_tieng_anh_11_tuan_4_unit_2_getting_start.docx

Nội dung text: Đề cương ôn tập môn Tiếng Anh 11 - Tuần 4 - Unit 2: Getting started

  1. Tuần 4: UNIT 2: Getting started Từ vựng 1. strict /strɪkt/ (adj): nghiêm khắc 2. relationship /rɪˈleɪʃnʃɪp/ (n): mối quan hệ 3. friendship /ˈfrendʃɪp/ (n): tình bạn 4. romantic /rəʊˈmỉntɪk/ (adj): tình cảm, lãng mạn 5. sympathetic /ˌsɪmpəˈθetɪk/ (adj): cảm thơng 6. caring /ˈkeərɪŋ/ (adj): quan tâm, chăm sĩc 7. concentrate /ˈkɒnsntreɪt/ (v): tập trung 8. Single-sex school (n) : trường giành cho hs cùng giới 9. Opposite-sex shool (n): trường giành cho hs khác giới 10. be in a relationship (exp): đang hẹ hị 2. Decide whether the following statements are true (T), false or not given (NG). Tick the correct box. (Hãy xem những câu dưới đây đúng (T), sai (F), hay khơng cĩ thơng tin (NG). Đánh dấu vào ơ đúng.) Lời giải chi tiết: 1.T 2.F 3.T 4.T 5.NG 6.T 1 – T. Nam is Mai's classmate. (Nam là bạn cùng lớp của Mai.) Giải thích: Dựa vào thơng tin ở đầu đoạn hội thoại: Oh, one of my classmates, Granny. 2 – F. Mai and Nam are in a romantic realtionship. (Mai và Nam đang trong mối quan hệ tình cảm lãng mạn.) Giải thích: Khi bà nhắc nhở Mai khơng nên cĩ bạn trai sớm, Mai đã phủ nhận: Granny, we're just friends, and he's not my boyfriend. 3 – T. Mai's grandmother thinks boys and girls can't be real friends. (Bà của Mai nghĩ con trai và con gái khơng thể cĩ tình bạn thực sự.) Giải thích: Dựa vào thơng tin ở giữa đoạn hội thoại: ...There's no real friendship between a boy and a girl. 4 – T. Mai's grandmother didn't have opposite-sex classmates. (Bà của Mai khơng cĩ bạn cùng lớp khác giới.) Giải thích: Bà của Mai học tại trường một giới (single-sex school), điều đĩ đồng nghĩa với việc bà khơng cĩ bạn cùng lớp khác giới. 5 – NG. Mai's grandmother is not pleased because Mai does not study hard enough. (Bà của Mai khơng hài lịng vì Mai khơng học hành chăm chỉ.) Giải thích: Trong hội thoại, bà chỉ nhắc nhở Mai là khơng nên cĩ bạn trai sớm và cần tập trung vào việc học, chứ khơng hề nĩi là Mai chưa học tập chăm chỉ. Vì vậy thơng tin trên khơng được nhắc đến trong bài. 6 – T. Mai's classmates are helpful and sympathetic. (Bạn cùng lớp Mai hay giúp đỡ và cảm thơng.) Giải thích: Dựa vào câu nĩi của Mai ở cuối hội thoại: All my classmates are very kind, caring and sympathetic.
  2. 3. Read the conversation again, and find the verbs that come before the words below. Write them in the space provided. (Hãy đọc lại đoạn hội thoại rồi tìm những động từ đứng trước những từ cho dưới đây. Viết các từ đĩ vào ơ trống cho sẵn.) Verbs (Động từ) Adjectives (Tính từ) 1..... involved (liên quan) 2..... bored (chán chường) 3..... very kind, caring and sympathetic (Rất tốt, quan tâm và cảm thơng) 4..... good (tốt) Đáp án: 1 - get 2 - feel 3- are 4 - sounds Giải thích: 1. (to) get involved in = tham gia vào/ cĩ liên quan đến 2. feel + tính từ chỉ cảm xúc = cảm thấy như thế nào 3. 'be' + tính từ = chỉ tính chất, đặc trưng của người hoặc sự vật, sự việc 4. sound + tính từ = nghe cĩ vẻ... UNIT 2: Language 1. Write the words or phrases given in the box next to their meanings. (Hãy viết từ hoặc cụm từ cho sẵn trong khung bên cạnh nghĩa của chúng.) Lời giải chi tiết: 1. have got a date 2. break up 3. romantic relationship 4. argument 5. sympathetic 6. lend an ear 7. be in a relationship 8. be reconciled 1. have got a date (with someone): have a meeting with a boyfriend or a girlfriend (hẹn hị - cĩ một buổi gặp gỡ bạn trai/bạn gái) 2. break up (with someone) (phr.v): end a relationship (chia tay - kết thúc một mối quan hệ) 3. romantic relationship (n.phr): a relationship based on love and emotional attraction
  3. (quan hệ tình cảm lãng mạn - một mối quan hệ dựa trên tình yêu và thu hút lẫn nhau về mặt cảm xúc.) 4. argument (n): a conversation in which people disagree (Cuộc tranh cãi - a cuộc đối thoại mà mọi người bất đồng ý kiến) 5. sympathetic (adj): showing that you understand and care about other people’s problems (thơng cảm - đưa ra rằng bạn hiểu và quan tâm đến vấn đề của người khác) 6. lend an ear: listen to someone with sympathy (lắng nghe - lắng nghe ai đĩ với sự cảm thơng) 7. be in a relationship: be romantically attached (đang trong một mối quan hệ - gắn bĩ với nhau về mặt tình cảm) 8. be reconciled (with someone) (adj): become friends again after an argument (làm hịa (với ai) - trở lại làm bạn sau khi cãi vã) 2. Complete the sentences with the words or phrases in 1. (Hãy hồn thành những câu sau bằng những từ/cụm từ ở bài tập 1.) Lời giải chi tiết: 1. lend an ear, broke up 2. reconciled 3. romantic relationship 4. in a relationship, arguments 5. have got a dae 6. sympathetic 1. Carol was willing to lend an ear to John when he broke up with his girlfriend. (Carol đã sẵn sàng cho John một lời khuyên khi anh chia tay bạn gái mình.) câu là thì quá khứ đơn nên 'break' chia là 'broke'. 2. James and his father were reconciled after an argument. (James và cha của anh ấy đã hịa giải sau một cuộc cãi vã.) 3. Their close friendship turned into a romantic relationship. (Tình bạn thân thiết của họ đã biến thành một mối quan hệ lãng mạn.) 4. Ann and John are in a relationship but are always having a lot of arguments. (Ann và John đang trong một mối quan hệ nhưng luơn cĩ nhiều tranh cãi.) 'argument' là danh từ đếm được nên cần để ở dạng số nhiều là 'arguments'. 5. I feel really excited because I have got a date with Laura tomorrow. (Tơi cảm thấy rất hào hứng bởi vì tơi cĩ hẹn hị với Laura vào ngày mai.) 6. A true friend is someone who is sympathetic and always willing to help. (Một người bạn thật sự là người thơng cảm và luơn luơn sẵn sàng giúp đỡ.) Pronunciation 1. Find the contracted forms in the conversation and write their full form in the space below. (Hãy tìm dạng viết rút gọn trong đoạn hội thoại và viết dạng đầy đủ vào khoảng trống cho sẵn.) Lời giải chi tiết:
  4. shouldn't → should not you're → you are we're → we are It's → It is there's → there is don't → do not he's → he is you'll → you wil Didn’t → Did not I'm → I am LINKING VERBS (Động từ nối) Là những động từ khơng thể hiện hành động mà bổ nghĩa cho chủ ngữ, sau nĩ là 1 tính từ: look, become, get, grow, go ,turn, stay, remain, smell, taste, sound, 1. Choose the verbs in the box to complete the sentences. Make changes to the verb forms if necessary. (Hồn thành câu bằng động từ cho trong khung. Thay đổi dạng thức của động từ nếu cần thiết.) Lời giải chi tiết: 1. sounds 2. grow /get 3. stay 4. getting 5. seem 6. look / seem 2. Underline the correct word to complete the sentences. (Gạch dưới từ đúng để hồn thành câu.) Lời giải chi tiết: 1. unhappy 2. warmly 3. suddenly 4. excited 5. angry 6. annoyed 7. awful 8. quickly 1. What's the matter with you? You look (unhappy/ unhappily). (Cĩ chuyện gì với bạn vậy? Bạn trơng khơng vui.) Giải thích: look + adj/N = trơng như thế nào 2. We greeted the visitors (warm/ warmly) and made them feel welcome. (Chúng tơi chào đĩn du khách một cách nồng hậu và làm cho họ cảm thấy được chào đĩn.) Giải thích: Để bổ nghĩa cho động từ chỉ hành động 'greet', ta cần sử dụng trạng từ. 3. John (sudden/ suddenly) appeared from behind the door and said hello to us. (John đột nhiên xuất hiện từ phía sau cánh cửa và chào hỏi chúng tơi.)
  5. Giải thích: Để bổ nghĩa cho động từ chỉ hành động 'appear (xuất hiện)', ta cần sử dụng trạng từ. 4. Ann felt (excited/ excitedly) when Alan suggested a date. (Ann cảm thấy hào hứng khi Alan đề nghị hẹn hị.) Giải thích: feel + adj/N = cảm thấy thế nào 5. Who is he shouting at? He sounds very (angry/ angrily). (Anh ấy đang quát ai vậy? Anh ấy nghe cĩ vẻ rất tức giận.) Giải thích: sound + adj = nghe cĩ vẻ như thế nào 6. He kept beeping the car horn loudly and the other drivers got (annoyed/ annoyingly). (Anh ấy cứ bấm cịi xe ơ tơ inh ỏi và những người lái xe khác trở nên tức giận.) Giải thích: get + adj/N = trở nên như thế nào 7. Last night's leftover food in the fridge smells (awful/ awfully). Don't eat it. (Đồ ăn cịn lại của đêm qua trong tủ lạnh cĩ mùi khủng khiếp. Đừng ăn nĩ.) Giải thích: smell + adj/ N = cĩ mùi như thế nào 8. Tomato plants will grow very (quick/ quickly) in warm and sunny weather. (Cây cà chua sẽ phát triển rất nhanh trong thời tiết nắng ấm.) Giải thích: 'grow' trong câu trên với nghĩa là 'phát triển', là động từ chỉ hành động vì vậy cần trạng từ bổ nghĩa. CLEFT SENTENCES WITH: IT IS/WAS ... THAT .... (Câu chẻ với cấu trúc: It is/was ...that) CLEFT SENTENCES: Được sử dụng để nhấn mạnh thơng tin muốn nĩi hoặc 1 thành phần của câu như S, O, Adv 1. Rewrite each sentence to emphasise the underlined part. (Viết lại từng câu một dùng dạng nhấn mạnh cho phần gạch dưới.) Lời giải chi tiết: 1. Her sad story made me cry. (Câu chuyện buồn của cơ ấy làm tơi khĩc.) => It was her sad story that made me cry. (Đĩ là câu chuyện buồn của cơ ấy cái mà khiến tơi khĩc.) 2. You are to blame for the damage. (Bạn chịu trách nhiệm về thiệt hại.) => It is you who are to blame for the damage./ It's you that is to blame for the damage. (Đĩ là bạn người đã đổ lỗi cho thiệt hại. / Đĩ là bạn người đã đổ lỗi cho thiệt hại.) 3. We really enjoy hiking in the forest. (Chúng tơi thực sự thích đi bộ đường dài trong rừng.) => It's hiking in the forest that we really enjoy. (Đĩ là đi bộ trong rừng cái mà mà chúng tơi thực sự thích thú.) 4. You should really speak to your parents when you have problems. (Bạn nên nĩi chuyện với bố mẹ khi bạn gặp vấn đề.) => It's your parents that/ who you should really speak to when you have problems.
  6. (Đĩ là bố mẹ của bạn người mà bạn nên nĩi chuyện khi bạn cĩ vấn đề. ) 5. I dislike his dishonesty the most. (Tơi khơng thích nhất là sự khơng trung thực của anh ấy.) => It's his dishonesty that I dislike the most. (Đĩ là sự khơng trung thực của anh ấy cái mà tơi khơng thích nhất.) 6. Lana is in a relationship with Jim. (Lana đang hẹn hị với Jim.) => It's Jim that/ who Lana is in a relationship with. (Đĩ là Jim người mà Lana đang cĩ quan hệ với nhau.) 7. He became successful as a famous writer at the age of 20. (Anh ấy đã thành cơng với vai trị một nhà văn nổi tiếng ở tuổi 20.) => It was at the age of 20 that he became successful as a famous writer. (Đĩ là tuổi 20 khi mà anh ấy đã thành cơng như một nhà văn nổi tiếng.) 8. They had their first date in a nice coffee shop. (Họ đã cĩ ngày hẹn hị đầu tiên trong một quán cà phê đẹp.) => It was in a nice coffee shop that they had their first date. (Đĩ là trong một quán cà phê đẹp nơi mà họ cĩ ngày hẹn hị đầu tiên.)