Đề cương ôn tập môn Tiếng Anh 11 - Tuần 5 - Unit 2: Reading
Bạn đang xem tài liệu "Đề cương ôn tập môn Tiếng Anh 11 - Tuần 5 - Unit 2: Reading", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
de_cuong_on_tap_mon_tieng_anh_11_tuan_5_unit_2_reading.docx
Nội dung text: Đề cương ôn tập môn Tiếng Anh 11 - Tuần 5 - Unit 2: Reading
- TUẦN 5 Tiết 1: UNIT 2: READING Từ vựng: divorce /dɪˈvɔːs/ (n,v): li hơn break up /breɪk/ /ʌp/ (phr.v): chia tay argument /ˈɑːɡjumənt/(n): cuộc tranh luận reconcile /ˈrekənsaɪl/ (v): làm hịa, giải hịa disappointed /ˌdɪsəˈpɔɪntɪd/ (adj): thất vọng oppose /əˈpəʊz/(v): phản đối willing /ˈwɪlɪŋ/ (adj): sẵn lịng judge /dʒʌdʒ/ (v): đánh giá lonely /ˈləʊnli/ (adj): 1 mình, cơ đơn apology /əˈpɒlədʒi/(n): lời xin lỗi forgive /fəˈɡɪv/ (v): tha thứ, bỏ qua 2. An advice column in a newspaper offers help to readers when they arc in trouble. Read the column and match the readers’ names with their problems. (Mục lời khuyên trên một tờ báo sẽ giúp độc giả nào đang gặp rắc rối. Em hãy đọc rồi ghép tên của độc giả với những rắc rối của họ.) 1-b 2-c 3. Find the words or expressions in the text that have the following meanings and write them in the spacc below. (Tìm từ / cụm từ trong đoạn văn cĩ nghĩa dưới đây rồi viết những từ đĩ vào khoảng trống bên dưới.) 1.Be friendly and able to interact well with someone...... (Thân thiện và cĩ khả năng giao tiếp tốt với ai đĩ.....) Đáp án: be on good terms with someone (cĩ quan hệ tốt với ai đĩ) 2.Take an opportunity to act before other people do...... (Cĩ cơ hội để hành động trước khi người khác làm) Đáp án: take the initiative (chủ động) 3.Have confidence in someone...... (Cĩ niềm tin vào một ai đĩ) Đáp án: trust (tin tưởng) 4.Take part in ( a conversation) ....... (Tham gia (một cuộc trị chuyện) Đáp án: engage in (a conversation) (tham gia vào một cuộc trị chuyện) 5.Stop going to classes before finishing one's studies...... (Ngừng đi học trước khi học xong)
- Đáp án: drop out (of school) (bỏ học) 4. Read the newspaper column again and answer the questions. (Hãy đọc lại bài báo rồi trả lời câu hỏi.) 1.What is the realtionship between H and Hoa? (Mối quan hệ giữa Hà và Hoa là gì?) Đáp án: They are close friends. (Họ là bạn thân.) Giải thích: Hoa is my only friend at school. 2.What did Ha tell Hoa two weeks ago? (Hà nĩi gì với Hoa cách đây hai tuần?) Đáp án: Ha told Hoa about her depression and her intention to drop out of school. (Hà kể cho Hoa nghe về tình trạng trầm cảm của mình và ý định bỏ học.) Giải thích: Two weeks ago, I told her I was very unhappy and lonely, and that I even wanted to drop out of school. 3.Why did they have an argument? (Tại sao họ lại cĩ một cuộc cãi vã?) Đáp án: Because Hoa promised to keep Ha's story secret, but then she told the teacher about it. (Vì Hoa đã hứa là giữ bí mật câu chuyện của Hà, nhưng sau đĩ bạn ấy lại kể lại cho giáo viên nghe về chuyện này.) 4.Does the counsellor agree with Ha's reactions? (Tư vấn viên cĩ đồng ý với phản ứng của Hà khơng?) Đáp án: No. She tries to explain why Hoa told the teacher about Ha's problem, and advises Ha to talk to Hoa again. (Khơng. Cơ ấy cố gắng giải thích lý do tại sao Hoa lại kể cho giáo viên nghe về vấn đề của Hà và khuyên Hà nên nĩi chuyện lại với Hoa.) 5.What does Quang Nam think about his own appearance? (Quang Nam nghĩ gì về ngoại hình của chính mình? ) Đáp án: He thinks he is short and fat, and girls don't find him attractive. (Bạn ấy nghĩ rằng bạn ấy lùn và béo, và các bạn nữ thấy bạn ấy khơng hấp dẫn.) 6.Why do his male friends make jokes about him? (Tại sao những người bạn nam của bạn ấy lại cười đùa về bạn ấy?) Đáp án: Because Nam does not have a good relationship with the girls in his class. (Bởi vì Nam khơng cĩ mối quan hệ tốt với các bạn nữ trong lớp.) 7.What does the counsellor advise Nam to do? (Cố vấn khuyên Nam nên làm gì?) Đáp án: The counsellor advises Nam to focus on his studies, become an excellent student and learn how to start a friendly conversation with his classmates. (Cố vấn khuyên Nam nên tập trung vào học hành, trở thành một học sinh xuất sắc và học cách bắt đầu một cuộc trị chuyện thân thiện với các bạn cùng lớp.)
- UNIT 3. BECOMING INDEPENDENT (Trở nên độc lập) Tiết 2: Getting Started NEW WORDS: confident /ˈkɒnfɪdənt/ (a): tự tin decisive /dɪˈsaɪsɪv/ (a): quyết đốn determined /dɪˈtɜːmɪnd/ (a): quyết tâm reliable /rɪˈlaɪəbl/ (a): cĩ thể tin cậy được self-reliant /ˌself rɪˈlaɪənt/ (n): tự lực well-informed /ˌwel ɪnˈfɔːmd/ (a): thạo tin, hiểu biết 2. Answer the questions about the conversation. (Trả lời câu hỏi theo bài hội thoại) Lời giải chi tiết: 1. Why does Lan like Minh? (Tại sao Lan thích Minh?) => Because Minh doesn't rely on other people for help and isn’t influenced by other people's opinions. (Bởi vì Minh khơng dựa dẫm vào người khác để được giúp đỡ và khơng bị ảnh hưởng bởi quan điểm của người khác.) 2. Why does Lan think Minh is a very responsible student? (Tại sao Lan nghĩ Minh là một học sinh rất cĩ trách nhiệm?) => Because he always completes his tasks on time, and never needs to be reminded about the assignments and other schoolwork. (Vì cậu ấy luơn hồn thành bài tập đúng thời hạn, và khơng bao giờ cần được nhắc nhở về bài tập và các bài vở khác.) 3. What is an example showing that Minh is very determined? (Đâu là một ví dụ cho thấy Minh rất quyết tâm?) => He tried hard and spent the whole night on a hard Maths problem when most students in the class had given up. (Cậu ấy nỗ lực cố gắng và dành cả đêm để giải một bài tốn khĩ trong khi hầu hết các bạn trong lớp đều đã bỏ cuộc.) 4. Why does Lan think that Minh is self-reliant? (Tại sao Lan nghĩ rằng Minh tự lực?) => He always tries to find solutions to his problems and seldom needs help from others. (Cậu ấy luơn cố gắng tìm cách giải quyết vấn đề của bản thân và hiếm khi cần sự giúp đỡ từ người khác.) 5. What are the characteristics of an independent person according to Lan and Mai? (Theo Lan và Mai, những đặc điểm của một người tự lập là gì?) => Responsible, reliable, self-reliant, determined, well-informed and confident. (Cĩ trách nhiệm, đáng tin cậy, tự lực, quyết tâm, hiểu biết và tự tin) 6. Which of Minh's characteristics do you have? Which do you like most? (Bạn cĩ những đặc điểm nào của Minh? Bạn thích đặc điểm nào nhất?) => Well-informed, self-reliant. I like his determination most because I think this will greatly help him to overcome difficulties and achieve any targets that he aims for. I will try my best to follow his example. (hiểu biết, tự lực. Tơi thích sự quyết tâm của cậu ấy nhất vì tơi nghĩ rằng phẩm chất này sẽ giúp cậu ấy rất nhiều trong việc vượt qua khĩ khăn trở ngại và đạt được bất kì mục tiêu nào mà cậu ấy hướng tới. Tơi sẽ cố gắng hết sức để noi gương cậu ấy.) 3. Read the conversation again. Match the words with their definitions.
- (Đọc lại đoạn hội thoại rồi ghép nhừng từ đã cho phù hợp với định nghĩa của chúng) Lời giải chi tiết: 1-d 2-e 3-b 4-c 5-f 6-a 4. Find the sentences with to-infmitives after adjectives or nouns in the conversation and write them in the spaces below. (Tìm những câu cĩ sử dụng động từ nguyên mẫu cĩ TO sau tính từ hoặc danh từ trong đoạn hội thoại rồi viết vào khoảng trống cho bên dưới.) Lời giải chi tiết: 1. It's good to have a friend you can rely on. (Thật tốt khi cĩ một người bạn mà bạn cĩ thể tin cậy.) 2. Even our Maths teacher was very surprised to read his answer. (Ngay cả giáo viên tốn của chúng tơi cũng rất ngạc nhiên khi đọc câu trả lời của cậu ấy.) 3. His parents must be really pleased to have such a son. (Bố mẹ cậu ấy hẳn rất vui khi cĩ một đứa con trai như vậy.) 4. But he still has time to read,... (Nhưng cậu ấy vẫn cịn thời gian đọc,...) 5. It's interesting to talk to him. (Thật thú vị khi nĩi chuyện với cậu ấy.) 6. I really admire his ability to make decisions so quickly. (Tơi thực sự ngưỡng mộ khả năng đưa ra quyết định nhanh chĩng của cậu ấy.) 7. You're lucky to have a close friend like him. (Bạn thật may mắn khi cĩ một người bạn thân như cậu ấy.) Tiết 3: LANGUAGE VOCABULARY: 1. Complete the table with words that have the same roots as the adjectives in the first column. Some adjectives do not have all the corresponding word forms. Use a dictionary, if necessary. Adjective Noun Adverb (tính từ) (danh từ) (trạng từ) 1. reliable reliability reliably (đáng tin cậy) (sự đáng tin cậy) (1 cách đáng tin cậy) 2. confident confidence confidently (tự tin) (sự tự tin) (1 cách tự tin) 3. independent independence independently (độc lập) (sự độc lập) (1 cách độc lập) 4. self-reliant self-reliance (tự lực) (sự tự lực)
- 5. decisive decisiveness decisively (quyết đốn) (sự quyết đốn) (1 cách quyết đốn) 6. determined determination determinedly (quyết tâm) (lịng quyết tâm) (1 cách quyết tâm) 7. responsible responsibility responsibly 2. Complete(cĩ the trách sentences nhiệm) with some(tinh ofthần) the trách words nhiệm) from 1.(1 cách cĩ trách nhiệm) 1.reliable 2. confidence 3. well-informed 4. responsible 5. self-reliance 6. decisively 7. Independence 1. Ann is a very reliable person. Whenever you ask her to do things for you, you can expect her to do them well. (Ann là một người rất đáng tin cậy. Bất cứ khi nào bạn yêu cầu cơ ấy làm gì cho bạn, bạn cĩ thể mong đợi cơ ấy làm tốt.) Giải thích: Chỗ trống cần điền một tính từ do đứng giữa trạng từ 'very' và danh từ 'person', để bổ sung ý nghĩa cho danh từ này. 2. You must believe in your abilities and have confidence in yourself to succeed. (Bạn phải tin tưởng vào khả năng của bạn và tự tin vào bản thân để thành cơng.) Giải thích: Chỗ trống cần điền một danh từ, ta cĩ cụm 'to have confidence in...' = tự tin/ đặt niềm tin vào... 3. To keep well-informed on current topics, you need to read newspapers and watch the news. (Để cĩ được thơng tin về các chủ đề hiện tại, bạn cần phải đọc báo và xem tin tức.) Giải thích: Chỗ trống cần điền tính từ, 'keep + tính từ' = 'duy trì/ giữ....' 4. She has a very responsible attitude towards work. She doesn't need to be reminded about her duties. (Cơ ấy cĩ thái độ rất trách nhiệm đối với cơng việc. Cơ ấy khơng cần ai phải nhắc nhở về nhiệm vụ của mình.) Giải thích: Chỗ trống cần điền một tính từ do đứng giữa trạng từ 'very' và danh từ 'attitude', để bổ sung ý nghĩa cho danh từ này. 5. Lan has been taught self-reliance from an early age, so she is very independent now. (Lan đã được dạy tính tự lực từ khi cịn nhỏ, vì vậy cơ ấy bây giờ rất tự lập.) Giải thích: Chỗ trống cần điền danh từ, đĩng vai trị làm tân ngữ bổ sung ý nghĩa cho động từ 'taught'. 6. In case of emergency, you have to act very decisively (Trong trường hợp khẩn cấp, bạn phải hành động rất quyết đốn.) Giải thích: Chỗ trống cần điền trạng từ, bổ sung ý nghĩa cho động từ chỉ hành động 'act'. 7. Vietnamese people celebrate their Independence Day on September 2nd. (Người Việt Nam kỷ niệm Ngày Độc Lập vào ngày 2/9.) Giải thích: Ta cĩ cụm danh từ Independence Day = Ngày Độc Lập/ Ngày Quốc Khánh Linking between a consonant and a vowel (Nối âm giữa một phụ âm và một nguyên âm) - Khi ết thúc của từ đứng trước là 1 phụ âm và từ đứng sau bắt đầu bằng một nguyên âm thì ta nối âm cuối đĩ với nguyên âm.
- VD: thank you /ˈθỉŋk juː/ GRAMMAR: Noun/ Adjective + to verb I. Noun + to verb - làm rõ nghĩa liên quan đến danh từ. Ví dụ: She showed no willingness to help. (Cơ ấy khơng tỏ ra cĩ thiện ý giúp đỡ.) II. Adjective + to verb 1. Cấu trúc số 1 N./ Pron. + linking verb + adj. + to V Cấu trúc này cĩ nghĩa là “ai đĩ cảm thấy thế nào vì làm gì/ ai đĩ cảm thấy thế nào khi làm gì”. Ví dụ: Linda seemed happy to see her old friends. (Linda cĩ vẻ vui khi gặp gỡ những người bạn cũ.) 2. Cấu trúc số 2 It + linking verb + adj. + (for sb) + to V Cấu trúc này dùng khi đưa ra bình luận, nhận xét tính chất của hành động “làm gì đĩ thì như thế nào” hoặc “ai đĩ thấy như thế nào khi làm gì”. Ví dụ: It's interesting for us to work with Mary. (Chúng tơi cảm thấy thú vị khi làm việc với Mary.) 3. Cấu trúc số 3 It + linking verb + adj. + of sb + to V Cấu trúc này được dùng để đưa ra bình luận, nhận xét về cử chỉ, hành động của ai đĩ “ai đĩ thật thế nào khi làm gì”. Ví dụ: It's kind of Nancy to support Laura. (Nancy thật là tốt bụng khi hỗ trợ Laura.) Task 1. Work in pairs. Underline the to-infinitive in the sentences you found in 4 in GETTING STARTED. Pay attention to how the infinitives are used. 1. It's good to have a friend you can rely on. 2. Even our Maths teacher was very surprised to read his answer. 3. His parents must be really pleased to have such a son. 4. But he still has time to read,... 5. It's interesting to talk to him. 6. I really admire his ability to make decisions so quickly. 7. You're lucky to have a close friend like him. Task 2. Rewrite the sentences using the to-infỉnitive. 1. The little boy was afraid when he jumped into the pool. (Cậu bé sợ hãi khi nhảy xuống hồ bơi.) => The little boy was afraid to jump into the pool. 2. She is proud that she is the leader of the group. (Cơ ấy tự hào rằng cơ ấy là người đứng đầu nhĩm.) => She is proud to be the leader of the group. 3. The students were excited when they heard that they had won the competition. (Các bạn học sinh hào hứng khi nghe được tin họ đã chiến thắng cuộc thi.) => The students were excited to hear that they had won the competition.
- 4. My mother was very surprised when she heard I would take part in the storytelling contest. (Mẹ tơi đã rất ngạc nhiên khi nghe tin tơi sẽ tham dự cuộc thi kể truyện.) => My mother was very surprised to hear that I would take part in the storytelling contest. 5. I'm sorry if I may disturb you. (Xin lỗi nếu tơi cĩ làm phiền bạn.) => I'm sorry to disturb you. Task 3. Combine the sentences using to-infinitive. 1. Don't expect that everybody will understand you. It's unreasonable. => It's unreasonable to expect that everybody will understand you. (Khơng cĩ lý do để mong đợi rằng mọi người sẽ hiểu bạn.) 2. We can't guess what will happen. It's impossible. => It's impossible (for us) to guess what will happen. (Khơng thể đốn được điều gì sẽ xảy ra.) 3. Everyone can learn some simple sentences in English such as 'How are you?' or 'Thank you'. It's easy. => It's easy to learn some simple sentences in English such as 'How are you?' or 'Thank you'. (Thật dễ để học một vài câu tiếng Anh đơn giản như 'Bạn cảm thấy thế nào?' hoặc 'Cảm ơn bạn') 4. You should take a map with you when travelling in a foreign country. It's necessary. => It's necessary to take a map with you when travelling in a foreign country. 5. You can finish the project on your own. It's possible. => It's possible for you to finish the project on your own. (Bạn cĩ thể hồn thành dựa án này một mình.)

