Đề cương ôn tập môn Tiếng Anh 11 - Tuần 5 - Unit 3: Listening

docx 13 trang An Bình 04/09/2025 140
Bạn đang xem tài liệu "Đề cương ôn tập môn Tiếng Anh 11 - Tuần 5 - Unit 3: Listening", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docxde_cuong_on_tap_mon_tieng_anh_11_tuan_5_unit_3_listening.docx

Nội dung text: Đề cương ôn tập môn Tiếng Anh 11 - Tuần 5 - Unit 3: Listening

  1. UNIT 3 . C. LISTENING : BEFORE YOU LISTEN Task 1. Work in pairs. Ask and answer the following questions. (Làm việc theo cặp. Hỏi và trả lời các câu hỏi sau.) 1. When do you like to organize your birthday party, during the day or in the evening? 2. What foods and drinks are often served al your birthday party? 3. What activities do you often have at your birthday party? Lời giải chi tiết: 1. I'd like to organize my birthday party in the evening. 2. At my birthday party I usually serve fruit, candy, soft drinks and cake, of course. 3. We usually sing our favourite songs. WHILE YOU LISTEN Task 1. Listen and decide whether the statements are true (T) or false (F). (Nghe và quyết định xem các câu sau đúng hay sai.) T F 1. Mai's birthday party was held at home in the evening. 2. Over twenty guests were at the birthday parts. 3. The birthday cake was cut at the beginning of the party. 4. The birthday party lasted about three hours. 5. All the friends stayed after the party to tidy up the mess. Lời giải chi tiết: T F 1. Mai's birthday party was held at home in the evening. x 2. Over twenty guests were at the birthday parts. x
  2. 3. The birthday cake was cut at the beginning of the party. x 4. The birthday party lasted about three hours. x 5. All the friends stayed after the party to tidy up the mess. x Tạm dịch: Đúng Sai 1. Tiệc sinh nhật của Mai được tổ chức tại nhà vào buổi tối. x 2. Có hơn 20 khách mời tại bữa tiệc. x 3. Bánh sinh nhật được cắt ở đầu bữa tiệc. x 4. Tiệc sinh nhật kéo dài 3 tiếng. x 5. Tất cả bạn bè đều ở lại sau bữa tiệc để dọn dẹp. x Task 2. Listen again and answer the following questions. (Nghe lại lần nữa và trả lời các câu hỏi.) 1. How old was Mai? 2. Why didn't she like having her party at a restaurant? 3. What did Mai's mother serve the guests at the beginning of the party? 4. What time was the birthday cake brought out? 5. What was the birthday cake like? 6. What did all the guests do while Mai was cutting the cake? 7. What time did the birthday party finish? Lời giải chi tiết: 1. She was 16 years old. 2. Because it's noisy and expensive.
  3. 3. She served them soft drinks and biscuits at the beginning of the party. 4. The birthday cake was brought out at about 4:30. 5. It was beautifully decorated with pink and white icing. 6. They clapped their hands eagerly and sang “HAPPY BIRTHDAY". 7. At about six in the evening. Tạm dịch: 1. Mai bao nhiêu tuổi? => Cô ấy 16 tuổi. 2. Tại sao cô ấy không tổ chức tiệc tại nhà hàng? => Bởi vì ồn ào và tốn kém. 3. Đầu bữa tiệc mẹ của Mai đã mời khách những gì? => Mẹ Mai phục vụ nước ngọt và bánh quy ở đầu bữa tiệc. 4. Mấy giờ bánh kem được mang ra? => Bánh được mang khoảng lúc khoảng 4:30. 5. Bánh sinh nhật trông như thế nào? => Nó được trang trí thật đẹp với lớp phủ bề mặt màu hồng và trắng. 6. Tất cả khách mời làm gì khi Mai đang cắt bánh? => Họ vỗ tay hào hứng và hát " Chúc mừng sinh nhật". 7. Mấy giờ tiệc kết thúc? => Khoảng 6 giờ tối. AFTER YOU LISTEN Work in groups. Take turns to talk about Mai’s birthday party. (Làm việc theo nhóm. Lần lượt kể lại bữa tiệc sinh nhật của Mai.) Lời giải chi tiết: Mai is my neighbour. She turned 16 recently and her mother held a birthday party for her. I was one of those invited.
  4. The party began at about three in the afternoon. There were about twenty of us gathering in Mai's house. She didn't like having the party at a restaurant because it is noisy and expensive. We gave presents to Mai and she happily opened them. It must really be exciting to receive all those presents. After that, Mai's mother served us birthday cake and biscuits. Finally at about six in the evening, the party came to an end. We were all tired. The parents of other children came to collect them by motorbikes. Tạm dịch: Mai là hàng xóm của tôi. Gần đây bạn ấy sắp bước sang tuổi 16 và bố mẹ bạn ấy tổ chức sinh nhật cho bạn. Tôi là một trong những khách mời. Buổi tiệc bắt đầu vào khoảng 3 giờ chiều. Chúng tôi khoảng 20 người tập trung tại nhà Mai. Cô ấy không thích tổ chức tiệc ở nhà hành vì ồn ào và tốn kém. Chúng tôi tặng quà cho Mai và bạn ấy vui vẻ mở chúng ra. Thật sự rất hào hứng khi nhận những món quà này. Sau đó mẹ của Mai mời chúng tôi uống nước ngọt và ăn bánh quy. Cuối cùng khoảng 6 giờ tối bữa tiệc kết thúc. Chúng tôi đều mệt nhưng vui. Bố mẹ của các bạn đến đón về bằng xe máy. ________________________________________________ UNIT 3: LANGAGE FOCUS GRAMMAR Danh động từ là một động từ thêm -ing vả có đặc tính của một danh từ. Danh động từ có thể viết ở các thể như sau: A. GERUNDS (Danh động từ) Danh động từ là một động từ thêm -ing vả có đặc tính của một danh từ. Danh động từ có thể viết ở các thể như sau: Active Passive Present : verb +-ing/ being + pp Perfect : having + pp / having been + pp - Swimming is a good sport. (Bơi lội là một môn thể thao tốt.)
  5. - Being loved is the happiest of one's life. (Được yêu là niềm hạnh phúc nhất trong đời.) - My brother likes reading novels. (Anh tôi thích đọc tiểu thuyết.) Chúng ta cũng có thể dùng danh động từ với sở hữu cách. Ở đây, tiếng Anh có cách dùng đặc trưng khác với tiếng Việt. Xem kĩ các ví dụ sau: e.g: - You may rely on my brother's coming. (Anh có thể tin rằng em trai tôi sẽ đến.) - He insisted on my coming. (Anh ấy cứ năn nỉ tôi đến.) - I don't like your going away. (Tôi không thích anh đi.) Đôi khi chúng ta có thể thay danh động từ bằng một infinitive có to (nhưng không phải lúc nào cũng vậy). e.g: - Quarrelling is a foolish thing/ To quarrel is a foolish thing. (Cãi nhau là một điều ngu xuẩn.) - Most students like studying English/ Most students like to study English. (Hầu hết các sinh viên đều thích học tiếng Anh.) Vì danh động từ có đặc tính của một danh từ nên chúng ta cũng có thể ghép nối với một tính từ để làm thành một danh từ kép. e.g: The sweet singing of the birds delights us. (Tiếng hát ngọt ngào của chim làm chúng tôi thích thú.) Một số động từ khi sử dụng có một động từ thứ hai đi theo thì bắt buộc động từ thứ hai phải thêm -ing (tức là dùng nó như một danh động từ) chứ không phải ở dạng infinitive có to. ví dụ như trường hợp động từ to stop (ngưng, thôi). Xét hai câu sau: - He stops to talk. (Anh ngừng lại để trò chuyện.) - He stops talking. (Anh ta thôi trò chuyện.) Các động từ mà động từ theo sau nó phải có -ing. Stop (ngừng, thôi) fancy (mến, thích)
  6. admit (thừa nhận) consider ( Suy xét, cân nhắc, coi như) miss (lỡ, nhỡ) finish (Hoàn thành, làm xong ) mind (lưu ý, bận tâm) imagine (tưởng tượng) deny (chối) involve (làm liên lụy, dính dáng) delay (hoãn lại) suggest (gợi, đề nghị) regret (hối hận) avoid (tránh) practise (thực hành) risk (liều) detest (ghét) dislike ( không thích) cease (ngừng) postpone ( hoãn lại) Một số thành ngữ: to be busy (bận) to go on (tiếp tục) to put off ( hoãn lại) Carry on (tiếp tục) keep, keep on (cứ, mãi) to bust out (phá lên ( cười)) to have done (đã làm) to give up (ngưng, thôi) e.g: - Stop talking. (Im đi.) - I’ll read when I've finished cleaning this room. (Tôi sẽ đọc khi tôi lau xong cái phòng này.) - I don’t fancy going out this evening. (Chiều nay, tôi không thích đi ra ngoài.) - Have you ever considered going to live in another country? (Có bao giờ bạn nghĩ tới chuyện sang nước khác sống không?) - I can't imagine Georse doing that. (Tôi không thể tưởng tượng được George lại làm điều đó.) Gerunds and Participle Ghi nhớ:
  7. Động từ + -ing được dùng như một danh từ gợi tả gerund. Động lừ + -ing được dùng như động từ gọi là present participle. Người ta cũng dùng participle như một adjective để ghép nối với một danh từ e.g: a sleeping child: một đứa bé đang ngủ. a running car: một chiếc xe đang chạy. Phân biệt sự khác nhau giữa gerund và participle. e.g: a sleeping child = a child who is sleeping, (một đứa bé đang ngủ) Nhưng: a sitting-room = phòng khách (không phải căn phòng đang ngồi) Thường khi ghép nối gerund với danh từ giữa hai chữ này có dấu cạch nối. Khi Past Participle ghép nối với danh từ nó có nghĩa passive. e.g: A loved man is the happy man. (Ngườì được yêu là người hạnh phúc.) Gerund cũng được dùng sau các giới từ. e.g: He is successful in studying English. (Anh ấy thành công trong việc học tiếng Anh.) B. INFINITIVE OR GERUND 1. Không thay đổi nghĩa: - begin /start/continue /like /love + to-inf / V-ing e.g: It started to rain / raining. (Trời bắt đầu mưa.) 2. Thay đổi nghĩa - remember / forget / regret + V-ing: nhớ / quên / nuối tiếc việc đã xảy ra rồi/trong quá khứ) - remember/forget/regret + to-inf: nhớ / quên / nuối tiếc việc chưa, sắp xảy ra (trong tương lai) e.g: - Don't forget to turn off the light when you go to bed. (Đừng quên tắt đèn khi bạn đi ngủ) - I remember meeting you somewhere but I don’t know your name.
  8. (Tôi nhớ gặp bạn ở đâu đó nhưng tôi không biết tên của bạn.) - Remember to send her some flowers because today is her birthday. (Hãy nhớ gửi cho cô ấy một vài bông hoa bởi vì hôm nay là ngày sinh nhật của cô ấy.) - stop + V-ing: dừng hẳn việc gì - stop + to-inf: dừng ... để ... e.g: - He stopped smoking because it is harmful for his health. (Anh ấy ngừng hút thuốc lá bởi vì nó có hại cho sức khỏe của anh ấy.) - On the way home, I stopped at the post office to buy a newspaper. (Trên đường về nhà, tôi dừng lại ở bưu điện để mua một tờ báo.) - try + V-ing: thử - try + to-inf: cố gắng - need + V-ing = need + to be + V3: cần được (bị động) - need + to-inf: cần (chủ động) e.g: - I need to wash my car. (Tôi cần phải rửa xe của lôi.) - My car is very dirty. It needs washing / to be washed. (Xe của tôi rất bẩn. Nó cần rửa /phải được rửa sạch.) - cấu trúc nhờ vả: + s + have + O người + V1 + O vật... + s + have + O vật + V3 + (by +O người)... + s + get + O nsười + to-inf + O vật + s + set + O vật + V3 + (by + O người) Task 1. Complete the sentences with the correct form, gerund or infinitive. using the words in brackets. (Hoàn thành câu với dạng đúng, danh động từ hoặc nguyên mẫu, sử dụng các từ trong ngoặc.) 1. Most passengers dislike to sit in small, uncomfortable seats on long flights. (have)
  9. 2. I must drive more carefully. I can’t risk another speeding ticket. (get) 3. Did Dick mean Sue about the party, or did it slip out accidentally? (tell) 4. You must keep ..on the computer until you understand how to use all of the programmes. (practise) 5. The judge demanded ..the original document, not the photocopy. (see) Lời giải chi tiết: 1. Most passengers dislike having to sit in small, uncomfortable seats on long flights. - dislike + V-ing Tạm dịch: Hầu hết hành khách không thích ngồi những chỗ không thoải mái và chật chội trên những chuyến bay dài. 2. I must drive more carefully. I can’t risk getting another speeding ticket. - can't risk + V-ing Tạm dịch: Tôi phải lái xe cẩn thận hơn. Tôi có thể bị phạt tốc độ lần nữa. 3. Did Dick mean to tell Sue about the party, or did it slip out accidentally? - mean to V Tạm dịch: Có phải Dick cố tình nói với Sue về bữa tiệc, hay nó chỉ là vô tình tiết lộ? 4. You must keep practising on the computer until you understand how to use all of the programmes. - keep + V-ing Tạm dịch: Bạn phải tiếp tục thực hành trên máy tính cho đến khi bạn biết cách sử dụng tất cả các chương trình. 5. The judge demanded to see the original document, not the photocopy. - demand to V Tạm dịch: Quan toàn yêu cầu xem tài liệu gốc, không phải tài liệu phô-tô. Task 2. Choose the correct answer to complete the sentences. (Chọn câu trả lời đúng để hoàn thành câu.) Example: When I told Tim the news, he seemed ............... . A. to surprise B. to be surprised 1. Ms. Thompson is always willing to help, but she doesn’t want at home unless there is an emergency. A. to call B. to be called 2. The children agreed .the candy equally.
  10. A. to divide B. to be divided 3. I expected ..to the party, but I wasn't. A. to invite B. to be invited 4. I expect at the airport by my uncle. A. to meet B. to be met 5. Mr. Steinberg offered .us to the train station. A. to drive B. to be driven Lời giải chi tiết: 1. B 2. A 3. B 4. B 5. A Tạm dịch: Ví dụ: Khi tôi kể Tim nghe tin đó, anh ấy có vẻ ngạc nhiên. 1. Cô Thompson luôn sẵn sàng giúp đỡ, nhưng cô ấy không muốn bị gọi lúc ở nhà trừ khi có trường hợp khẩn cấp. 2. Trẻ con đồng ý chia kẹo như nhau. 3. Tôi hi vọng được mời đến bữa tiệc, nhưng không. 4. Tôi hi vọng được chú đón ở sân bay. 5. Ông Steinberg đề nghị chở chúng tôi đến nhà ga. Task 3. Choose the correct answer to complete the sentences. (Chọn câu trả lời đúng để hoàn thành câu.) Example: Instead of B about the good news, Tom seemed to be indifferent. A. exciting B. being excited C. to excite D. to be excited Tạm dịch: Thay vì hào hứng về tin tốt lành, Tom có vẻ như thờ ơ. Lời giải chi tiết: 1. The new students hope ..in many of the school’s social activities. A. including B. being included
  11. C. to include D. to be included Tạm dịch: Những sinh viên mới hi vọng được tham gia vào những hoạt động xã hội của trường. 2. Jack got into trouble when he refused his briefcase for the customs officer. A. opening B. being opened C. to open D. to be opened - refuse to V: từ chối làm gì Tạm dịch: Jack gặp rắc rối khi từ chối mở hành lý tại cổng hải quan. 3. Barbara didn’t mention about her progress report at work, but I’m sure she is. A. concerning B. being concerned C. to concern D. to be concerned - mention + V-ing Tạm dịch: Barbara không đề cập có liên quan đến báo cáo tiến triển trong công việc, nhưng tôi chắc là cô ấy có. 4. You’d better save some money for a rainy day. You can’t count on by your parents every time you get into financial difficulty. A. rescuing B. being rescued C. to rescue D. to be rescued - count on + V-ing Tạm dịch: Bạn nên tiết kiệm tiền dùng khi khó khăn. Bạn không thể lúc nào cũng được bố mẹ cứu giúp mỗi khi có khó khăn tài chính. 5. Please forgive me. I didn’t mean .you. A. upsetting B. being upset C. to upset D. to be upset - mean to V Tạm dịch: Xin hay tha thứ cho tôi. Tôi không cố ý làm bạn buồn. MORE EXERCISE Exercise 1: Put the verbs in brackets in the correct verb form (passive inf or gerund) 1 That man seems (trust) by everyone. 2. Mr Nam hopes (transfer) ..to New York by his company. 3. No one enjoys (deceive) .by another person 4. I refuse (cheat) by them in that manner.
  12. 5. We would appreciate (inform) about the matter quickly. 6. Naturally, I like (promote) to a higher position. 7. That man doesn’t mind (criticized) by his friends 8. The whole problem certainly needs (consider) ..very carefully. 9. The boy couldn’t avoid (choose) ..into military service. 10. I didn’t expect (introduce) .to the president. * Suggested answers 1. to be trusted 2. to be transferred 3. being deceived 4. to be cheated 5. being informed 6. being promoted 7. being criticized 8. considering 9. being chosen 10. to be introduced Exercise 2. Put the verbs in brackets in the correct verb form, to-inf or V-ing. 1. We plan (see) .......... lion dances on this mid-autumn festival (tết trung thu) 2. The director doesn’t permit us (smoke) ..during the meeting 3. The film was so terrifying that she can’t bear (watch) it 4. Would you mind (lend) $5. I need (buy) .a pen 5. I suggest (phone) the hospital before asking the police to look for him 6. After hearing the condition, I decide not (enter) ..for the competition 7. I tried (explain) to him but he refused (listen) ..and went on (grumble) (càu nhàu) . 8. He postponed (make) ..a decision until it was too late (do) anything. 9. I imagine (have) .to get up at 5 a.m everyday. 10. Try (forget) it, it isn’t worth (worry) ..about 11. I enjoy (eat) moon cakes and being given some flowers on this occasion.
  13. * Suggested answers 1. to see 2. to smoke 3. watching 4. lending/to buy 5. phoning 6. to enter 7. to explain/to listen 8. making/ to do 9. having 10. to forget/ worrying 11. eating