Đề cương ôn tập môn Tiếng Anh 12 cơ bản - Tuần 19
Bạn đang xem tài liệu "Đề cương ôn tập môn Tiếng Anh 12 cơ bản - Tuần 19", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
de_cuong_on_tap_mon_tieng_anh_12_co_ban_tuan_19.docx
Nội dung text: Đề cương ôn tập môn Tiếng Anh 12 cơ bản - Tuần 19
- UNIT 9: DESERTS LANGUAGE FOCUS Grammar I.CÁCH SỬ DỤNG SO, BUT, HOWEVER VA THEREFORE 1. Cách sử dụng HOWEVER HOWEVER có nghĩa là tuy nhiên. Tuy vậy, HOWEVER được sử dụng để chỉ sự tương phản, đối lập giữa hai mệnh đề. HOWEVER được tách ra bởi một dấu phẩy nếu nó đứng ở đầu câu hay cuối câu và sẽ nằm giữa hai dấu phẩy nếu nó nằm ở giữa 2 câu. Ví dụ: • I studied very hard. However, I failed the exam. (Tôi đã học hành rất chăm chỉ, tuy nhiên, tôi vẫn trượt bài kiểm tra) • She ran so fast. She missed the bus, however (Cô ấy chạy rất nhanh tuy vậy cô ấy vẫn lỡ chuyến xe buýt) • They played well, however, they still lost the game (Họ chơi rất hay tuy nhiên họ vẫn là những người thua cuộc) 2. Cách sử dụng THEREFORE THEREFORE là liên từ mang ý nghĩa là “vì thế mà, bởi vậy, cho nên”. THEREFORE thường đứng ở giữa câu và nằm giữa 2 dấu phẩy. THEREFORE có thể đứng ở đầu câu và cũng được ngăn cách với mệnh đề phía sau bởi dấu phẩy. Ví dụ: • He wanted to study late; therefore he had another cup of coffee. (Anh ấy muốn học muộn vì vậy anh ấy uống một tách cà phê) • She is ill; therefore she can’t come to the party. (Cô ấy bị ốm vì thế mà cô ấy không thể đến bữa tiệc) 3. Cách sử dụng BUT
- BUT là liên từ có ý nghĩa là “nhưng, nhưng mà”, dùng để chỉ sự đối lập giữa 2 mệnh đề. BUT thường đứng ở giữa câu và được ngăn cách bởi dấu phẩy. Ví dụ: • It’s raining, but I don’t have raincoat (Trời thì đang mưa nhưng tôi lại không có áo mưa) 4. Cách dùng SO SO là liên từ chỉ kết quả, mang ý nghĩa là “vì thế, vì vậy, cho nên”. Mệnh đề bắt đầu bằng SO là mệnh đề chỉ kết quả, SO thường đứng ở giữa câu và không bị ngăn cách bởi dấu phẩy. Ví dụ: • She studied very hard so she passed the exam (Cô ấy học rất chăm chỉ vì thế mà cô ấy đã vượt qua bài kiểm tra) II. BÀI TẬP Exercise 1. Add so or but and a comma where appropriate. (Thêm so hoặc but và một dấu phảy vào nơi thích hợp.) Example: It began to rain, so I opened my umbrella. It began to rain, but he didn't open his umbrella. Gợi ý: 1. so 2. but 3. so 4. but 5. so 6. but 7. but 8. so Exercise 2. Underline the correct alternative in the following sentences. (Gạch dưới liên từ đúng trong những câu sau.) Gợi ý:
- 1. but 2. however 3. yet 4. so 5. but 6. However 7. however 8. but Exercise 3. Add so, therefore or however where appropriate. (Thêm so, therefore hoặc however vào nơi thích hợp.) Gợi ý: 1. so/therefore 2. so 3.so 4. Therefore 5. However 6. Therefore 7. so 8. However
- UNIT 10: ENDANGERED SPECIES – PART A: READING 1.VOCABULARY + extinction (n) sự tuyệt chủng + extinct (a) tuyệt chủng + biologist (n) nhà sinh vật học + to classify (v) phân loại + habitat destruction (n) sự phá hủy môi trường sống + exploitation (n) sự khai thác + deforestation (n) sự phá rừng + urbanization (n) đô thị hóa + biodiversity (n)sự đa dạng sinh học + vulnerable (a) dễ bị tổn thương + conservation (n) sự bảo tồn 2. EXERCISES Task 1. The nouns in column A all appear in the passage. Match each of them with a suitable definition in column B. (Các danh từ ở cột A đều có mặt trong đoạn văn. Ghép mỗi từ với định nghĩa thích hợp ở cột B.) Gợi ý: 1. c 2. d 3. a 4. b
- Task 2. Choose A, B, C or D to complete the following sentences about the reading passage. (Chọn A, B, C hoặc D để hoàn thành các câu sau về bài đọc.) Gợi ý: 1. D 2. B 3 A 4. A 5. D Task 3. Find evidence in the passage to support these statements. (Tìm những chứng cứ ở đoạn văn để hỗ trợ những phát biểu này.) Gợi ý: 1. Nạn ô nhiễm là một trong những nguyên nhân chủ yếu gây tuyệt chủng của các loài. => Câu 1, đoạn văn 2 2. Sự đa dạng chủng loài mang lại cho con người nhiều lợi ích. => Đoạn văn 3 3. Có nhiều biện pháp bảo tồn các loài có nguy cơ tuyệt chủng. => Đoạn văn 4 After you read (Sau khi bạn đọc) Work in pairs. Summarize the reading passage by writing ONE sentence for each paragraph. (Làm việc theo cặp. Tóm tắt đoạn văn bằng cách viết MỘT câu cho từng đoạn văn.) Gợi ý: - Paragragh 1: Over fifteen thousand plant and animal species around the globe are threatened with extinction. - Paragraph 2: The main causes of species extinction are habitat destruction, commercial exploitation and pollution. - Paragraph 3: Biodiversity is important for humans since it provides food, clean water, air, fertile soil, many medicines and other products.
- - Paragraph 4: Different efforts have been made to save and conserve endangered species.