Đề cương ôn tập môn Tiếng Anh 12 - Tuần 4
Bạn đang xem tài liệu "Đề cương ôn tập môn Tiếng Anh 12 - Tuần 4", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
de_cuong_on_tap_mon_tieng_anh_12_tuan_4.docx
Nội dung text: Đề cương ôn tập môn Tiếng Anh 12 - Tuần 4
- UNIT 2: CULTURAL DIVERSITY E: LANGUAGE FOCUS 1+ 2 A. PRONUNCIATION * The pronunciation of –ed ending 1.1. “-ed” được phát âm là /id/ khi đứng sau âm /t/ và /d/ VD: start → started, invite → invited; end → ended, decide → decided 1.2. “-ed” được phát âm là /t/ khi đứng sau các âm: /tʃ/ (ch) VD: watch → watched, match → matched, reach → reached, fetch → fetched /s/ (x, s, ss, se, ce) VD: fix → fixed; pass → passed; sense → sensed, face → faced, dance → danced /ʃ/ (sh) VD: wash → washed, finish → finished, publish → published, crash → crashed /k/ (k) VD: work → worked, talk → talked, cook → cooked, panic → panicked /p/ (p) VD: help → helped, stop → stopped, jump → jumped, hope → hoped, escape → escaped /f/ (f, gh) VD: laugh → laughed, cough → coughed (Lưu ý: “-gh” cuối từ thường câm như: “plough”) Ghi chú: Các âm nói trên thường tận cùng bằng: -ch, -x, -s, -sh, -k, -p, -f, -c(e), -gh, -ge 1.3. “-ed” được phát âm là /d/ khi không thuộc hai trường hợp trên VD: clean → cleaned, rob → robbed, move → moved, study → studied, explain → explained Lưu ý: “-se” cuối từ thường được phát âm là /z/ nên -ed được phát âm là /d/ 1
- VD: raise → raised /zd/, refuse → refused, cause → caused, advise → advised, use → used, pleased, realised, ... Một số tính từ tận cùng bằng -ed được phát âm là /id/ gồm: beloved (yêu quý), learned (có học thức) B. GRAMMAR TENSE REVISION Thì động từ Cách dùng Công thức Từ nhận biết 1. Thì quá khứ - diễn tả 1 hành động đã xảy 1. Với “to be” - ago đơn (the past ra và chấm dứt trong quá (+) S + was/were+ ... - last ....(last night/last simple) khứ, không còn liên quan tới (-) S + was/were+ not+ .. week..) hiện tại (?) Was/were + S + ... - yesterday - diễn tả hành động nối tiếp - in + năm ở quá khứ nhau trong quá khứ * Chú ý cách biết đi với (in 2000...) - diễn tả 1 sự việc/ hồi ức, kỷ was hay were - When I was 5 years niệm ở quá khứ khi còn nhỏ - I/He/ she/it/danh từ số ít old, when I was a boy/ (When I was 5 years old, (Hoa, Lan...) + was a girl/ young... when I was a boy/ a girl/ - We/they/you/people/ danh young... từ số nhiều (Hoa and Lan...) + were 2. Với động từ thường (+) S + v2/ed + .. (-) S + did + not + bare inf (?) Did + S + bare-inf+ ... Ex: I cleaned the floor yesterday Ex2: I (be) ....was... at the park last night Ex 3: I went to Hue when I was young 2. Thì quá khứ - diễn tả hành động đang xảy - at + thời gian ở quá tiếp diễn (the ra tại một điểm thời gian xác (+) S + was/were + V-ing khứ ( at 5p.m past định trong quá khứ (-) S + was/were + not + V- yesterday) continuous) - diễn tả 1 hành động đang ing - from + giờ + to + xảy ra thì có hành động khác (?) Was/were + S + v-ing giờ last xen vào, hành động nào xảy ...? night/yesterday ra trước chia thì quá khứ tiếp (from 1 p.m to 2 p.m diễn, hành động nào xảy ra Ex1. I was watching yesterday afternoon) sau chia thì quá khứ đơn football at 5 p.m yesterday - at this time/ at that time last week/last 2
- Ex2: At this time last year, year we we were studying online. 1. Exercise 1: Complete the conversations with the correct form of the verbs in the box *Key 1. A: Have you seen The Titanic yet? (dấu hiệu “yet” => HTHT) (Bạn đã xem phim Titanic chưa?) B: Yes, I have. I saw it last night. Why? (dấu hiệu “last night” => QKĐ) (Vâng, tôi có. Tôi vừa xem đêm qua. Có gì à?) A: I am going to see it next Friday. (dấu hiệu “next week” và sự việc được lên kế hoạch từ trước => be going to V) (Tôi định xem vào thứ sáu tuần tới.) 2. A: Who drank all the soda? (sự việc xảy ra và kết thúc trong quá khứ => QKĐ) (Ai đã uống hết các chai soda?) B: Not me. I haven’t drunk any soda at all since last week. (dấu hiệu “since” => HTHT) I drink water all week. It’s much healthier. (“all week” => Hiện tại đơn (Không phải tôi. Tôi không uống bất kỳ soda nào kể từ tuần trước. Tôi uống nước cả tuần. Nó tốt cho sức khỏe hơn nhiều.) 3. A: Susan has written a lot of books lately. (“lately” => hiện tại hoàn thành) (Gần đây Susan đã viết rất nhiều sách.) B: Did she write Wildest Dreams? (dựa vào câu trả lời bên dưới => QKĐ) (Có phải cô ấy đa viết cuốn giấc mơ hoang dã nhất?) A: Yes, she did. She wrote that one about five years aso. (“ago” => QKĐ) (Đúng vậy. Cô ấy đã viết nó cách đây năm năm.) 4. A: You have been cooking for hours. When are we eating dinner? (nhấn mạnh sự việc xảy ra ở quá khứ và vẫn đang tiếp diễn ở hiện tại và vẫn chưa hoàn thành => Hiện tại hoàn thành tiếp diễn) B: I’ve just finished. I cooked something special for you. It’s called “Ants on a tree’’. (đã nấu xong một vài thứ đặc biệt => QKĐ) A: Gross! B: Actually, I have cooked it for you many times before. It’s just meatballs with rice noodles. (“before” => HTHT) 2. Exercise 2: Circle the correct answer * Key 1C (trong câu có for) 2A(trong câu có for) 3
- 3C 4A 5C 6A (recently) 7C 8A 3. Exercise 3: Complete the letter with the correct form of the verbs in the brackets * Key 1. moved 2. Moved (có since) 3. have asked 4. Haven’t stopped 5. study (có every) 6. Will fail 7. could talk UNIT 3: WAYS OF SOCIALISING A. READING 1. Vocabulary + Attract (v) thu hút + Assistance (n) sự giúp đỡ + Whistle (v) thổi sáo + Clap (v) vỗ tay + Attention(n) sự chú ý + Acceptable (a) có thể chấp nhận + Compliment (n) lời khen + Decent ( a) lịch sự + Appropriate(a) thích hợp + nod (v) gật đầu + Signal (n) dấu hiệu + informality (n) sự thân mật + impolite (Adj) bất lịch sự 2. Task 1: Give the Vietnamese equivalent to the following words and phrases. (Cho từ tương đương tiếng Việt của những từ và cụm từ sau.) Lời giải chi tiết: verbal: bằng lời nói rude: vô lễ non-verbal: không bằng lời nói 4
- informality : sự/tính thân mật approach: đến gần attract some's attention: thu hút sự chú ý của ai attention getter : cử chỉ gây sự chú ý a light nod will do : cái gật đầu nhẹ là đủ. 3. Task 2: Decide which of the three options below is the best title for the passage. (Quyết định sự chọn lựa nào trong ba chọn lựa dưới đây là lựa thích hợp nhất cho đoạn văn.) A. Attracting Attention: Non-verbal Cues (Thu hút sự chú ý: những ám hiệu không lời) B. Attracting Attention by Waving (Thu hút sự chú ý bằng cách vẫy) C. The Best Ways of Attracting Attention (Cách tốt nhất để thu hút sự chú ý) => Đáp án A 4. Task 3: Answer the following questions. * Key 1. When we want to attract someone’s attention, we can use either verbal or non- verbal communication. 2. They are strong gestures that can he easily seen in the distance. 3. If we want to attract a waiter’s attention, we can wait until he passes near us, catch his eyes and nod slightly to let him know we would like him to come to our table. Or we can raise our hand slightly to show we need assistance. 4. We can use a small friendly wave to attract his / her attention. 5. Because this action is usually considered rude. 5