Đề cương ôn tập môn Tiếng Anh Lớp 11 - Tuần 3 (Có file nghe)
Bạn đang xem tài liệu "Đề cương ôn tập môn Tiếng Anh Lớp 11 - Tuần 3 (Có file nghe)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
de_cuong_on_tap_mon_tieng_anh_lop_11_tuan_3_co_file_nghe.docx
02-personal-experiences.mp3
Nội dung text: Đề cương ôn tập môn Tiếng Anh Lớp 11 - Tuần 3 (Có file nghe)
- UNIT 2: PERSONAL EXPERIENCES Kinh nghiệm cá nhân Lesson 1: READING Vocabulary: 1. experience (n) [iks'piəriəns]:trải nghiệm 2. floppy (a) ['flɔpi]: mềm 3. glance at (v) [glɑ:ns]: liếc nhìn 4. make a fuss (v) [fʌs]: làm ầm ĩ 5. dollar note (n) ['dɔlə nout]: tiền giấy đơla 6. sneaky (a) ['sni:ki]: lén lút 7. thief (n) [θi:f]: tên trộm 8. wad (n) [wɔd]: nắm tiền 9. embarrasing(a) : lúng túng, bối rối 10. idol: thần tượng Do task 1, 2 in textbok Task 1. The words/ phrases in the box all appear in the passage. Use them to fill in the blanks in the sentences. (Tất cả các từ/ cụm từ trong khung đều xuất hiện ở đoạn văn. Sử dụng chúng để điền vào chỗ ở trong các câu.) making a fuss sneaky idols glanced embarrassing 1. The girl was so shy that she didn't look at him in the face. She just ______at him and looked away. 2. She complains noisily about anything she doesn’t like. She is the type of person who is always ______. 3. She was in a very______situation. She felt so stupid and didn’t know what to say. 4. Teenagers nowadays often have their own______who they really love and imitate in different ways. 5. I don't like the look of that man. There is something______about him. Lời giải chi tiết: 1. The girl was so shy that she didn't look at him in the face. She just glanced at him and looked away. - vị trí cần điền một động từ chia ở thì quá khứ đơn - glance (v): liếc nhìn
- Tạm dịch: Cơ gái quá ngượng ngùng đến nỗi mà khơng nhìn mặt chàng trai. Cơ liếc nhìn anh rồi nhìn đi hướng khác. 2. She complains noisily about anything she doesn’t like. She is the type of person who is always making a fuss. - Trước vị trí cần điền là động từ to be và trạng từ chỉ tần suất nên cần điền một sộng từ V-ing hoặc tính từ - make a fuss: làm ầm ĩ Tạm dịch: Cơ ấy phàn nàn một cách ồn ào về bất cứ điều gì khơng thích. Cơ ấy là kiểu người luơn làm ầm ĩ lên. 3. She was in a very embarrassing situation. She felt so stupid and didn’t know what to say. - Giữa một số từ và một danh từ cần điền một tính từ - embarrassing (Adj): bối rối, xấu hổ Tạm dịch: Cơ ấy đang ở trong một tình huống rất bối rối. Cơ ấy cảm thấy thật ngốc nghếch và khơng biết làm gì. 4. Teenagers nowadays often have their own idols who they really love and imitate in different ways. - vị trí cần điền 1 danh từ - idols (n): thần tượng Tạm dịch: Ngày nay thanh thiếu niên thường cĩ thần tượng riêng của mình người mà chúng thật sự yêu mến và mơ phỏng theo những cách khác nhau. 5. I don't like the look of that man. There is something sneaky about him. Tạm dịch: Tơi khơng thích vẻ ngồi của người đàn ơng đĩ. Cĩ cái gì đĩ rất gian xảo ở ơng ấy. Task 2. Answer the questions. (Trả lời các câu hỏi.) 1. What did she wish to have when she was in grade 9? 2. Why did her father give her some money on her birthday? 3. What did she see in the boy’s bag? 4. Why did she decide to take the money from the boy’s bag without saying anything about it? 5. What did she do with the money? Lời giải chi tiết: 1. A red floppy cotton hat. 2. So that she could buy the hat for herself/ to buy the hat for herself. 3. A wad of dollar notes exactly like the ones her father had given her before. 4. She didn't like to make a fuss. 5. She bought her hat with it. Tạm dịch:
- 1. Cơ ấy muốn cĩ cái gì khi học lớp 9? => Một chiếc mũ bằng vải mềm màu đỏ. 2. Tại sao bố cơ cho cơ ấy tiền vào ngày sinh nhật? => Để cơ ấy cĩ thể tự mua chiếc mũ cho mình. 3. Cơ ấy thấy gì trong cặp sách của chàng trai? => Một tập tiền trơng giống hệt tập tiền mà bố cơ cho. 4. Tại sao cơ ấy quyết định lấy tiền từ trong cặp của chàng trai mà khơng nĩi lời nào? => Bởi vì cơ khơng thích làm ầm ĩ lên. 5. Cơ ấy đã làm gì với số tiền đĩ? => Cơ đã mua chiếc mũ. AFTER YOU READ Discussion the question: What do you think the girl had to do after she discovered that the money she had taken from the boy's bag was not hers? (Thảo luận câu hỏi: Em nghĩ cơ gái phải làm gì sau khi cơ khám phá ra rằng tiền mà cơ lấy ở cặp của cậu bé khơng phải là tiền của cơ.) Lời giải chi tiết: - She might feel embarrassed because that was not her money. - Perhaps the girl could place a notice on a local newspaper to apologize to the boy and contact him to give the money back. - Perhaps the girl might want to tell her father the truth and ask him for help. - Perhaps she could come to the police station, tell the police the truth and ask them for help. - Maybe the girl could get on the same bus the next day and look for the boy to return him the money. Tạm dịch: - Cơ bé cĩ thể cảm thấy bối rối bởi vì đĩ khơng phải là tiền của cơ. - Cĩ lẽ cơ bé cĩ thể để lại thơng báo trên báo địa phương để xin lỗi cậu bé và liên hệ với bạn ấy để trả lại tiền. - Cĩ thể cơ bé sẽ nĩi sự thật với bố và nhờ bố giúp đỡ. - Cĩ thể cơ bé đến đồn cơng an, kể cho các chú cơng an sự thật và nhờ họ giúp đỡ. - Cĩ thể cơ bé quay lại chiếc xe buýt ngày hơm qua và tìm cậu bé để trả tiền lại.
- UNIT 2: PERSONAL EXPERIENCES Kinh nghiệm cá nhân Lesson 2: SPEAKING Vocabulary: 1. affect (v) [ə'fekt]:ảnh hưởng 2. appreciate (v) [ə'pri:∫ieit]: trân trọng 3. attitude (n) ['ỉtitju:d]: thái độ 4. appreciate(v) : coi trọng 5. make + O + Vbare: làm ai ./ bắt ai 6. native speaker : người bản địa Task 1. Work in pairs. Match the things you might have done or experienced in box A with how the experience might have affected you in box B. (Làm việc theo cặp. Ghép những điều em cĩ thể đã làm hoặc trải qua ở khung A và điều trải qua đĩ ảnh hưởng đến em như thế nào ở khung B.) A B 1. speaking English to a native English speaker a. makes you love your country more 2. being seriously ill b. teaches you a lesson and makes you study harder 3. travelling to other parts of the country c. makes you appreciate your health more 4. failing an exam d. makes you more interested in learning English 5. talking to a famous pop star e. changes your attitude to pop stars Lời giải chi tiết: 1 - d 2 - c 3 - a 4 - b 5 - e Tạm dịch: 1. Nĩi tiếng Anh với người bản xứ làm bạn thích học tiếng Anh hơn. 2. Bị ốm nặng làm bạn đề cao sức khỏe của mình hơn. 3. Đi đến những vùng đất khác nhau trên đất nước làm bạn yêu đất nước hơn. 4. Thi trượt dạy cho bạn bài học và làm bạn học chăm chỉ hơn. 5. Trị chuyện với một ngơi sao nhạc pop thay đổi thái độ của bạn với những ngơi sao nhạc pop. Bài 2
- Task 2. Work in pairs. A student talks to her friend about one of her past experiences. And how it affected her. The lines in their conversation are jumbled. Put them in the correct order, then practice the dialogue. (Làm việc theo cặp. Một học sinh đang nĩi chuyện với bạn của cơ ấy về một trong những điều trải qua của mình trong quá khứ và nĩ ảnh hưởng đến cơ như thế nào. Những câu trong cuộc đối thoại của họ đã bị đảo lộn. Đặt chúng lại đúng thứ tự, sau đĩ thực hành bài đối thoại.) a) I was walking along Trang Tien Street when an English girl came up to me and asked me the way to Hoan Kiem Lake. I told her, then we started talking about the lake. b) Have you ever spoken English to a native speaker? c) How did the experience affect you? d) Yes. 1 talked to an English girl last summer. e) What did you talk about? f) Well, it made me more interested in learning English. g) Everything about the lake: its name, the great turtles in it, etc. h) How did you meet her? Lời giải chi tiết: 1 - b: Have you ever spoken English to a native speaker? 2 - d: Yes, I talked to an English girl last summer. 3 - h: How did you meet her? 4 - a: I was walking along Trang Tien Street when an English girl came up to me and asked me the way to Hoan Kiem Lake. I told her, then we started talking about the lake. 5 - e: What did you talk about? 6 - g: Even thing about the lake: its name, the great turtles in it, etc. 7 - c: How did the experience affect you? 8 - f: We'll, it made me more interested in learning English. Tạm dịch: 1 - b: Bạn đã bao giờ nĩi tiếng Anh với người bản xứ chưa? 2 - d: Cĩ, mình đã trị chuyện với một cơ gái người Anh mùa hè năm ngối. 3 - h: Bạn gặp cơ ấy như thế nào? 4 - a: Mình đang đi bộ dọc đường Tràng Tiền thì một cơ gái người Anh đến và hỏi mình đường đến hồ Hồn Kiếm. Mình nĩi với cơ ấy. Sau đĩ, chúng mình bắt đầu nĩi về hồ.
- 5 - e: Bạn nĩi về cái gì? 6 - g: Mọi thứ về hồ: tên của nĩ, rùa khổng lồ trong hồ, vân vân. 7 - c: Trải nghiệm này tác động đến bạn thế nào? 8 - f: À, nĩ làm cho mình thích học tiếng Anh hơn. Bài 3 Task 3. Work in pairs. Underline the structures used to talk about past experiences in the dialogue in Task 2. then use the structures and the ideas in Task 1 to make similar dialogues. (Làm việc theo cặp. Gạch dưới những cấu trúc được dùng nĩi về những điều trải qua trong quá khứ ở bài đối thoại 2, sau đĩ dùng những cấu trúc này và những ý tưởng ở bài đối thoại 1 để thực hiện bài đối thoại tương tự) Useful structures: • Have you ever ...? • How did it happen? • When did it happen? • How did the experience affect you? Tạm dịch: Cấu trúc hữu ích: • Bạn đã bao giờ...? • Nĩ xảy ra như thế nào? • Nĩ xảy ra khi nào? • Trải nghiệm này ảnh hưởng đến bạn như thế nào? Lời giải chi tiết: A: Have you ever been seriously ill? B: Yes. And I had to be away from home for nearly two weeks. A: How did you become so ill? B: I was in the rain in a winter afternoon for hours. A: How did that happen? B: Well. I went for a picnic and didn't bring my raincoat. A: How did the experience affect you? B: It made me appreciate my health more. Chú ý: Phần được gạch chân học sinh cĩ thể thay đổi theo ý kiến cá nhân. Tạm dịch: A: Bạn đã bao giờ bị ốm nặng chưa? B: Cĩ. Và mình phải xa nhà gần 2 tuần.
- A: Sao bạn ốm nặng thế? B: Mình dầm mưa vào chiều mùa đơng suốt hàng giờ. A: Nĩ xảy ra như thế nào? B: À. Mình đi dã ngoại và quên mang áo mưa. A: Trải nghiệm này ảnh hưởng đến bạn thế nào? B: Nĩ giúp mình biết trân trọng sức khỏe hơn. _____________________________________ UNIT 2: PERSONAL EXPERIENCES Kinh nghiệm cá nhân Lesson 3: LISTENING Vocabulary: 1.break out (v) ['breikaut]: xảy ra bất thình lình 2. complain (v) [kəm'plein]: phàn nàn + complaint (n) [kəm'pleint]: lời phàn nàn 3. embrace (v) [im'breis]: ơm 4. grow up (v) [grou]: lớn lên 5. memorable (a) ['memərəbl]: đáng nhớ 6. unforgetable (a) [,ʌnfə'getəbl]: khơng thể quên 7. wave (v) [weiv]: vẩy tay 8. shy (a) [∫ai]: mắc cỡ, bẽn lẽn 9. scream (v) [skri:m]: la hét 10. terrified (a) ['terifaid]: kinh hãi 11. Gas stove : bếp ga 12. burn (n) : vết bỏng 13. burn down : cháy 14. escape (v) : trốn thốt 15. protect sb from doing sth (v) : bảo vệ 16. replace (v) : thay thế BEFORE YOU LISTEN Work in groups. Look at the picture and say what is happening in it. (Làm việc theo nhĩm. Nhìn hình và nĩi điều gì đã xảy ra ở đấy.) Lời giải chi tiết: In the picture, we see: - A house is on fire.
- - The fire brigade is fighting to put out the fire. - And people are running away with the firemen's help. Tạm dịch: Trong tranh, chúng ta thấy: - Một ngơi nhà đang cháy. - Đội cứu hỏa đang cố gắng dập tắt ngọn lửa. - Và mọi người đang chạy đi với sự giúp đỡ của lính cứu hỏa. WHILE YOU LISTEN Task 1. Christina is being interviewed about the most unforgettable experience in her life. Listen to the interview, and then decide whether the statements are true (T) or false (F). (Christina đang được phỏng vấn về một điều đã trải qua khơng thể quên trong cuộc đời của cơ ấy. Nghe bài phỏng vấn và sau đĩ quyết định những câu nĩi đúng (T) hay sai (F)). Lời giải chi tiết: T F 1. Christina is a businesswoman. x 2. The fire happened three years ago. x 3. The fire started in the bedroom. x 4. When the fire started, Christina was reading a book. x 5. Her mother came and rescued her. x Tạm dịch: 1. Christina là một nữ doanh nhân. 2. Trận hỏa hoạn xảy ra cách đây 3 năm. 3. Trận hỏa hoạn bắt đầu từ phịng ngủ. 4. Khi lửa bắt đấu, Christina đang đọc sách. 5. Mẹ của cơ đã đến và cứu cơ. Task 2. Listen to the second part of the dialogue and fill in the gaps in the summary of Christina's stop, below. (Nghe phần hai của bài đối thoại và điền những chỗ trống của bài tĩm tẳt câu chuyện của Christina dưới đây.) Although I lost many things in the fire, the experience helped me to grow up. Before the fire, I was selfish. I always complained to my mother about how (1)_____my room was or how few clothes I had. Then the fire came and destroyed (2)______we owned. But slowly I began to realise that I didn’t really
- need those tilings. I just needed my (3)______. After all, you can set new clothes any time, but a family can never be (4)______. The fire (5)______many things from me, but it gave me something, too. It taught me to (6)______my family more than things. Lời giải chi tiết: 1. small 2. everything 3. family 4. replaced 5. took 6. appreciate Tạm dịch: Mặc dù tơi mất nhiều thứ trong trận cháy, trải nghiệm này đã giúp tơi trưởng thành. Trước khi đám cháy xảy ra tơi là người ích kỷ. Tơi luơn kêu ca với mẹ mình về căn phịng nhỏ và tơi cĩ ít quần áo. Sau đĩ trận cháy đến và phá hủy mọi thứ chúng tơi cĩ. Nhưng tơi dần bắt đầu nhận ra rằng tơi khơng thật sự cần những mĩn đồ đĩ. Tơi chỉ cần gia đình. Sau tất cả, bạn cĩ thể mua quần áo mới lúc nào cũng được, nhưng gia đình khơng bao giờ thay thế được. Trận cháy đã lấy đi nhiều thứ của tơi nhưng cũng cho tơi bài học. Nĩ dạy tơi trân trọng gia đình hơn mọi thứ khác. AFTER YOU LISTEN Christina says that family is more important than things. Do you agree with her? Why? Exchange your ideas with a partner. (Christina nĩi rằng gia đình quan trọng hơn đồ vật. Bạn đồng ý với cơ ấy khơng? Tại sao? Trao đổi với một bạn học của bạn.) Lời giải chi tiết: I agree with her because family is important. You can get back things you’ve lost, but when you lose your family, you lose everything. Tạm dịch: Tơi đồng ý với cơ ấy bởi vì gia đình rất quan trọng. Bạn cĩ thể cĩ lại những thứ bị mất, nhưng khi mất gia đình bạn sẽ mất đi mọi thứ.