Đề cương ôn tập môn Vật Lí 10 - Tuần 15 - Tiết 29+30

docx 4 trang An Bình 04/09/2025 40
Bạn đang xem tài liệu "Đề cương ôn tập môn Vật Lí 10 - Tuần 15 - Tiết 29+30", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docxde_cuong_on_tap_mon_vat_li_10_tuan_15_tiet_2930.docx

Nội dung text: Đề cương ôn tập môn Vật Lí 10 - Tuần 15 - Tiết 29+30

  1. Tiết 29: QUY TẮC HỢP LỰC SONG SONG CÙNG CHIỀU 1. Quy tắc A O1 O d1 O 2 B P1 d2 P 2 P - Hợp lực là một lực song song, cùng chiều và có độ lớn bằng tổng các độ lớn của 2 lực: F F1 F2 - Giá của hợp lực chia trong khoảng cách giữa 2 điểm thành những đoạn tỉ lệ nghịch với độ lớn 2 lực. F d 1 2 (chia trong) F2 d1 2. Bài tập Câu 1: Biểu thức của quy tắc hợp hai lực song song cùng chiều là F1 F2 F F1 F2 F F1 F2 F F1 F2 F A. F d B. F d C. F d D. F d 1 1 1 2 1 1 1 2 F2 d2 F2 d1 F2 d2 F2 d1 Câu 2: Điền vào phần khuyết Hợp của hai lực song song cùng chiều là một lực...........(1)............. và có độ lớn bằng.....(2)........ các độ lớn của hai lực ấy. A. 1- song song, cùng chiều; 2- tổng. B. 1- song song, ngược chiều; 2- tổng. C. 1- song song, ngược chiều; 2- hiệu. D. 1- song song, cùng chiều; 2 - hiệu. Câu 3: Trong các vật sau vật nào có trọng tâm không nằm trên vật. A. Mặt bàn học. B. Cái tivi. C. Chiếc nhẫn trơn. D. Cái bông tai. Câu 4: Người ta đặt một thanh đồng chất AB dài 90 cm, khối lượng m = 2 kg lên một giá đỡ tại O và móc vào hai đầu A, B của thanh hai trọng vật có khối lượng m 1 = 4 kg và m2 = 6 kg. Vị trí O đặt giá đỡ để thanh nằm cân bằng cách đầu A A. 50 cm. B. 60 cm. C. 55 cm. D. 52,5 cm. Câu 5: Một thanh cứng AB có khối lượng không đáng kể, dài 1 m, được treo nằm ở hai đầu AB nhờ hai lò xo thẳng đứng có chiều dài tự nhiên bằng nhau và có độ cứng k 1 = 90 N/m và k2 = 60 N/m. Để thanh vẫn nằm nganh phải treo một vật nặng vào điểm C cách A là
  2. A. 40 cm. B. 60 cm. C. 45 cm. D. 75 cm. Câu 6: Một người đang quẩy trên vai một chiếc bị, có trọng lượng 60 , được buộc ở đầu gậy cách vai 50 cm. Tay người giữ ở đầu kia cách vai 35 cm. Lực giữ của tay và áp lực đè lên vai người là (bỏ qua trọng lượng của gậy) A. 100 N và 150 N. B. 120 N và 180 N. C. 150 N và 180 N. D. 100 N và 160 N. Câu 1 2 3 4 5 6 Đáp án B A C D A B Tiết: 30 NGẪU LỰC I. Ngẫu lực là gì? 1. Định nghĩa: Ngẫu lực là hệ gồm 2 lực song song ngược chiều cùng độ lớn tác dụng đồng thời vào một vật 2. Ví dụ. II. Tác dụng của ngẫu lực đối với một vật rắn. 1. Trường hợp vật không có trục quay cố định. Vật chỉ chịu tác dụng của ngẫu lực, quay quanh trục đi qua trọng tâm, và vuông góc với mặt phẳng chứa ngẫu lực. 2. Trường hợp vật có trục quay cố định.
  3. Ngẫu lực tác dụng vào 1 vật chỉ làm cho vật quay chứ không chuyển động tịnh tiến. 3. Momen ngẫu lực M F.d F: độ lớn của mỗi lực (N) d: Cánh tay đòn của ngẫu lực (m) M: Momen của ngẫu lực (N.m) * Momen của ngẫu lực không phụ thuộc vào vị trí của trục quay vuông góc với mặt phẳng chứa ngẫu lực. III. Bài tập Câu 1: Điền khuyết vào chỗ chống bằng từ cho sẵn dưới đây Ngẫu lực là: hệ hai lực .......................................................................... và cùng tác dụng vào một vật. A. song song, cùng chiều, có độ lớn bằng nhau. B. song song, ngược chiều, có độ lớn bằng nhau C. song song, cùng chiều, không cùng độ lớn. D. song song, ngược chiều, không cùng độ lớn. Câu 2: Mômen của ngẫu lực được tính theo công thức A. M = Fd. B. M = F.d/2. C. M = F/2.d. D. M = F/d Câu 3: Vật rắn không có trục quay cố định, chịu tác dụng của mômen ngẫu lực thì trọng tâm của vật sẽ như thế nào? A. đứng yên. B. chuyển động.dọc trục. C. chuyển động quay. D. chuyển động lắc. Câu 4: Một vật rắn phẳng mỏng dạng một tam giác đều ABC, canh a = 20 cm. Người ta tác dụng một ngẫu lực nằm trong mặt phẳng của tam giác. Các lực này có độ lớn 8 N và đặt vào hai đỉnh A và C và song song với BC. Momen cảu ngẫu lực có giá trị là A. 13,8 N.m. B. 1,38 N.m. C. 1,38.10-2 N.m. D. 1,38.10-3N.m. Câu 5: Nhận xét nào sau đây về ngẫu lực không đúng? A. Momen ngẫu lực phụ thuộc khoảng cách giữa hai giá của hai lực.
  4. B. Có thể xác định hợp lực của ngẫu lực theo quy tắc hợp lực song song ngược chiều. C. Nếu vật không có trục qua cố định, ngẫu lực làm nó quay quanh một trục đi qua trọng tâm và vuông góc với mặt phẳng chứa ngẫu lực. D. Momen ngẫu lực không phụ thuộc vị trí trục quay, miễn là trục quay vuông góc với mặt phẳng của ngẫu lực. Câu 6: Hai lực của ngẫu lực có độ lớn F = 20 N, khoảng cách giữa hai giá của ngẫu lực là d = 30 cm. Momen của ngẫu lực có độ lớn bằng A. M = 0,6 N.m. B. M = 600 N.m. C. M = 6 N.m. D. M = 60 N.m.