Đề cương ôn tập môn Vật Lí Lớp 10 - Bài 11+12
Bạn đang xem tài liệu "Đề cương ôn tập môn Vật Lí Lớp 10 - Bài 11+12", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
de_cuong_on_tap_mon_vat_li_lop_10_bai_1112.docx
Nội dung text: Đề cương ôn tập môn Vật Lí Lớp 10 - Bài 11+12
- BÀI 11: ĐỊNH LUẬT VẠN VẬT HẤP DẪN A. TÓM TẮT LÝ THUYẾT 1. Định luật vạn vật hấp dẫn + Hai vật bất kỳ hút nhau một lực tỷ lệ với tích khối lượng của chúng và tỷ lệ nghịch với bình phương khoảng cách giữa chúng. m1m2 Fhd G 2 r với G là hằng số hấp dẫn, G = 6,67.10-11 Nm2/kg2 và r là khoảng cách giữa hai vật. 2. Trọng lực: Là lực hấp dẫn của Trái Đất tác dụng một vật P mg B. BÀI TẬP Câu 1. Hai vật có khối lượng lần lượt là m1 và m2 cách nhau một khoảng r thì lực hấp dẫn Fhd giữa chúng có biểu thức: m1m2 m1m2 m1 m2 m1 m2 Fhd G Fhd G 2 Fhd G Fhd G 2 A. r B. r C. r D. r Câu 2. Lực hấp dẫn giữa hai chất điểm bất kì A. tỉ lệ thuận với tích hai khối lượng của chúng và tỉ lệ nghịch với bình phương khoảng cách giữa chúng. B. tỉ lệ thuận với bình phương khối lượng và tỉ lệ nghịch với khoảng cách giữa chúng C. có độ lớn không phụ thuộc vào khối lượng của hai vật. D. không đổi khi thay đổi khoảng cách giữa hai vật. Câu 3. Người nêu ra định luật vạn vật hấp dẫn là A. Anhxtanh B. Cu−lông C. Faraday D. Niutơn Câu 8. Hiện tượng thuỷ triều xảy ra do A. chuyển động của các dòng hải lưu. B. Trái Đất quay quanh Mặt Trời. C. lực hấp dẫn của Mặt Trăng−Mặt Trời. D. lực hấp dẫn của Mặt Trăng−Trái Đất. Câu 4. Trái Đất chuyển động gần như tròn quanh Mặt Trời là do A. chuyển động theo quán tính. B. Mặt Trời và Trái Đất đều tròn. C. lực hấp dẫn của Trái Đất − Mặt Trời. D. Trái Đất có chuyển động tự quay.
- Câu 5. Chọn ý sai. Lực hấp dẫn A. là lực hút. B. không có phản lực. C. giữ cho các hành tinh chuyển động tròn quanh Mặt Trời. D. là lực tác dụng từ xa. m1m2 Fhd G 2 Câu 6. Chọn ý sai. Công thức r được áp dụng cho A. mọi vật có khoảng cách rất lớn so với kích thước của chúng. B. các vật đồng chất và có dạng hình cầu. C. hai chất điểm bất kì. D. mọi vật có hình dạng và khoảng cách bất kì. Câu 7. Khi khoảng cách giữa hai vật tăng gấp 3 lần thì lực hấp dẫn giữa chúng có độ lớn A. tăng gấp 3. C. giảm còn một phần ba. B. tăng gấp 9. D. giảm 9 lần. Câu 8. Đơn vị đo hằng số hấp dẫn là đơn vị nào sau đây 2 2 2 2 A. kg m / s B. Nm / kg C. m / s D. Nm/s Câu 9. Cho hai xà lan trên biển có khối lượng lần lượt là 80 tấn và 100 tấn cách nhau 1km. Tính lực hấp dẫn của hai xà lan hỏi hai xà lan có tiến lại gần nhau được không nếu chúng không chuyển động A. 5,336.19-7NB. 4,333.10-7N C. 6,222.10-8N D. 8,333.10-9N Câu 10. Biết khối lượng của sao hỏa bằng 0,11 khối lượng trái đất, còn bán kính của sao hỏa bằng 0,53 bán 2 kính trái đất. Xác định gia tốc rơi tự do trên sao hỏa biết trái đất là9.8m / s . Nếu một người trên trái đất có trọng lượng là 600N thì trên sao hỏa có trọng lượng bao nhiêu? A. 532,325N B. 232,653N C. 835,421N D. 405,625N BÀI 12: LỰC ĐÀN HỒI A. TÓM TẮT LÝ THUYẾT 1. Lực đàn hồi: Lực đàn hồi là lực xuất hiện khi một vật bị biến dạng đàn hồi và có xu hướng chống lại nguyên nhân gây ra biến dạng. 2. Một vài trường hợp về lực đàn hồi thường gặp: a. Lực đàn hồi của lò xo:
- + Điểm đặt: ở hai đầu của lò xo ( trên vật tiếp xúc với lò xo ) + Phương: Trùng với phương của trục lò xo. + Chiều: Ngược với chiều biến dạng của lò xo. + Độ lớn: Fdh k l Trong đó: l l l0 là độ biến dạng của lò xo đơn vị mét k là độ cứng của lò xo b. Lực căng của dây: + Điểm đặt: ở hai đầu của dây ( trên vật tiếp xúc với dây ) + Phương: Trùng với phương của sợi dây. + Chiều: Từ hai đầu dây vào phần giữa của dây. 3. Định luật Hooke: Trong giới hạn đàn hồi, lực đàn hồi của lò xo tỉ lệ thuận với độ biến dạng của lò xo ta có Fdh k l Độ lớn: Fdh k l Dấu “-” chỉ lực đàn hồi luôn ngược chiều với chiều biến dạng B. BÀI TẬP Câu 1. Chọn câu sai: A. Lực đàn hồi xuất hiện khi vật bị biến dạng và trong giới hạn đàn hồi, lực đàn hồi tỉ lệ với độ biến dạng. B. Lực đàn hồi có hướng ngược với hướng của biến dạng C. Độ cứng k phụ thuộc vào kích thước và bản chát của vật đàn hồi D. Giới hạn đàn hồi là độ giãn tối đa mà lò xo chưa bị hư Câu 2.Điều nào sau đây là sai khi nối về đặc điểm của lực đàn hồi? A. Lực đàn hồi xuất hiện khi lực có tính đàn hồi bị biến dạng B. Khi độ biến dạng của vật càng lớn thì lực đàn hồi cũng càng lớn, giá trị của lực đàn hồi là không giới hạn C. Lực đàn hồi có độ lớn tỉ lệ với độ biến dạng của vật biến dạng D. Lực đàn hồi luôn ngược hướng với biến dạng Câu 3. Một lò xo khi đặt nằm ngang có chiều dài tự nhiên bằng 20cm .Khi bị kéo lò xo có chiều dài 24 cm bằng một lực 5N. Hỏi lực đàn hồi của lò xo bằng 10N thì chiều dài của nó bàng bao nhiêu? A. 26cm B. 28cm C. 30cm D. 35cm Câu 4. Phải treo 1 vật có khối lượng bằng bao nhiêu vào lò xo có độ cứng 100N/m để lò xo giãn ra được 5cm.Lấy g = 10 m / s2 . A. 1kg B. 10kg C. 100kg D. 1000kg Câu 5. Cho một lò xo chiều dài tự nhiên bằng 21 cm .Lò xo được giữ cố định tại một đầu , còn đầu kia chịu tác dụng của lực kéo bằng 2,0N.Khi ấy lò xo dài 25cm.Hỏi độ cứng của lò xo bằng bao nhiêu? A. 125 N/m B. 100 N/m C. 75 N/m D. 50 N/m
- Câu 6. Cho một lò xo đầu trên cố định đầu dưới treo một vật có khối lượng 200g thì dãn ra một đoạn 2cm cho g = 10m/s2. Tính độ cứng của lò xo. A. 200NB. 100NC. 300ND. 400N Câu 7. Cho một lò xo đầu trên cố định đầu dưới treo một vật có khối lượng 200g thì dãn ra một đoạn 2cm cho g = 10m/s2. Muốn = 5cm thì treo thêm m/ là bao nhiêu? A. 300gB. 400gC. 500gD. 600g Câu 8. Một lò xo có chiều dài tự nhiên 30cm được treo thẳng đứng. Treo vào đầu tự do của lò xo vật có m = 25g thì chiều dài của lò xo là 31cm. Nếu treo thêm vật có m = 75g thì chiều dài của lò xo là bao nhiêu? Với g = 10m/s2 A. 0,24mB. 0,34mC. 0,44mD. 0,54m Câu 9. Một lò xo có chiều dài tự nhiên l0, được treo vào điểm cố định O. Nếu treo vào lò xo vật 100g thì chiều dài của lò xo là 21cm, treo thêm vật m2 = 200g thì chiều dài của lò xo là 23cm. Tìm độ cứng và độ dài tự nhiên của lò xo, g = 9,8m/s2, bỏ qua khối lượng lò xo. A. 80N/mB. 90N/mC. 98N/mD. 70N/m

