Đề cương ôn tập Ngữ Văn Lớp 10 - Tuần 3

docx 8 trang An Bình 03/09/2025 200
Bạn đang xem tài liệu "Đề cương ôn tập Ngữ Văn Lớp 10 - Tuần 3", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docxde_cuong_on_tap_ngu_van_lop_10_tuan_3.docx

Nội dung text: Đề cương ôn tập Ngữ Văn Lớp 10 - Tuần 3

  1. KIẾN THỨC CƠ BẢN TUẦN 3 MÔN NGỮ VĂN 10 TRƯỜNG THPT NGUYỄN BỈNH KHIÊM Tuần 3 - Tiết 7 VĂN BẢN Phần 1. Kiến thức cần học I. Khái niệm và đặc điểm: 1. Tìm hiểu ngữ liệu: a. Mỗi văn bản được tạo ra trong hoạt động ngôn ngữ: - Đáp ứng nhu cầu giao tiếp của con người + Văn bản 1: Trao đổi kinh nghiệm sống. + Văn bản 2: Trao đổi tình cảm. + Văn bản 3: Trao đổi thông tin chính trị, xã hội. - Dung lượng câu ở mỗi văn bản khác nhau b. Mỗi văn bản đề cập đến vấn đề: - Văn bản 1: Kinh nghiệm sống. - Văn bản 2: Thân phận người phụ nữ trong xã hội cũ. - Văn bản 3: Kêu gọi toàn dân kháng chiến chống Pháp. → Các vấn đề được triển khai nhất quán trong toàn bộ văn bản. c. Nội dung văn bản 2 và văn bản 3 được triển khai mạch lạc rõ ràng và chặt chẽ qua từng giai đoạn. - Văn bản 2: Lặp cấu trúc. - Văn bản 3: Kết cấu 3 phần + Mở bài: Nêu lí do lời kêu gọi. + Thân bài: Triển khai nội dung ( nhiệm vụ cụ thể của mỗi công dân yêu nước). + Kết bài: Quyết tâm và niềm tin chiến thắng. d. Về hình thức văn bản 3: - Mở đầu: Tiêu đề : “ lời kêu gọi”. - Kết thúc: Dấu ngắt câu (!). e Mục đích: - Văn bản 1: Truyền đạt kinh nghiệm sống. - Văn bản 2: Đồng cảm với thân phận người phụ nữ trong xã hội cũ. - Văn bản 3: Kêu gọi toàn dân chống Pháp cứu nước. 2. Kết luận: - Văn bản là sản phẩm của hoạt động giao tiếp bằng ngôn ngữ,gồm một câu hay nhiều câu, nhiều đoạn. Đặc điểm văn bản : - Văn bản bao giờ cũng tập trung nhất quán vào một chủ đề và triển khai chủ đề đó một cách trọn vẹn. - Các câu trong văn bản có sự liên kết với nhau chặt chẽ bằng các liên từ và TỔ NGỮ VĂN 1
  2. KIẾN THỨC CƠ BẢN TUẦN 3 MÔN NGỮ VĂN 10 TRƯỜNG THPT NGUYỄN BỈNH KHIÊM liên kết về mặt nội dung. Đồng thời, cả văn bản còn phải được xây dung theo một kết cấu mạch lạc, rõ ràng. - Mỗi văn bản thường hướng vào thực hiện một mục đích giao tiếp nhất định. - Mỗi văn bản có những dấu hiệu hình thức riêng biểu hiện tính hoàn chỉnh về mặt nội dung: thường mở đầu bằng một tiêu đề và có dấu hiệu kết thúc phù hợp với từng loại văn bản. 3. Ghi nhớ: SGK/ 24. II. Các loại văn bản: 1.Tìm hiểu ngữ liệu: a. So sánh văn bản 1, 2 và 3: Văn bản 1 & 2 Văn bản 3 - Vấn đề được đề cập thuộc lĩnh vực nhận thức - Thuộc lĩnh vực chính trị. kinh nghiệm sống và tình cảm. - Từ ngữ thông thường. - Thuộc lĩnh vực chính trị. - Thể hiện nội dung thông qua hình ảnh, hình - Bằng những lí lẽ và lập luận. tượng. b. Phạm vi sử dụng trong hoạt động giao tiếp: - Văn bản 2: Văn học - Văn bản SGK: Khoa học. - Văn bản 3: chính trị - Văn bản đơn: hành chính. c. Mục đích giao tiếp: - Văn bản 2: Bộc lộ cảm xúc. - Văn bản 3: kêu gọi toàn dân kháng chiến. - Văn bản SGK: truyền thụ kiến thức khoa học. - Đơn từ và giấy khai sinh: Trình bày ý kiến, nguyện vọng. d. Từ ngữ: - Văn bản (1) đề cập đến một kinh nghiệm trong cuộc sống (nhất là việc giao kết bạn bè) - Văn bản (2) nói đến thân phận của người phụ nữ trong xã hội cũ, - Văn bản (3) đề cập tới một vấn đề chính trị (kêu gọi mọi người đứng lên chống Pháp). Các vấn đề này đều được triển khai nhất quán trong từng văn bản. Văn bản (2) và (3) có nhiều câu nhưng chúng có quan hệ ý nghĩa rất rõ ràng và được liên kết với nhau một cách chặt chẽ (bằng ý nghĩa hoặc bằng các liên từ). e. Kết cấu: Ở văn bản (2), mỗi cặp câu lục bát tạo thành một ý và các ý này được trình bày theo thứ tự "sự việc" (hai sự so sánh,ví von). Hai cặp câu này vừa liên kết TỔ NGỮ VĂN 2
  3. KIẾN THỨC CƠ BẢN TUẦN 3 MÔN NGỮ VĂN 10 TRƯỜNG THPT NGUYỄN BỈNH KHIÊM với nhau bằng ý nghĩa, vừa liên kết với nhau bằng phép lặp từ ("thân em"). Ở văn bản (3), dấu hiệu về sự mạch lạc còn được nhận ra qua hình thức kết cấu 3 phần : Mở bài, thân bài và kết bài. - Mở bài : Gồm phần tiêu đề và câu "Hỡi đồng bào toàn quốc!". - Thân bài : tiếp theo đến " thắng lợi nhất định về dân tộc ta!". - Kết bài : Phần còn lại. 2. Ghi nhớ: SGK/ 25. Phần hai: Bài tập vận dụng I. Luyện tập trong giờ học: Bài 1: “ Giữa cơ thể và môi trường ” Gợi ý: a.Đoạn văn có một chủ đề (câu 1) và được làm rõ bằng các câu tiếp theo. b. Sự phát triển chủ đề trong đoạn: Theo kiểu diễn dịch, với: - 2 Luận cứ: + Môi trường ảnh hưởng tới mội đặc tính cơ thể ( câu 2) + So sánh lá cây mọc trong các môi trường khác nhau (câu 3) - 4 Luận chứng: Cây đậu Hà Lan / Cây mây / Cây xương rồng / Cây lá bỏng (câu 4,5 ) c. Nhan đề: Môi trường và cơ thể. Bài 2. Bài thơ Việt Bắc. Gợi ý: - Trật tự hoàn chỉnh, mạch lạc: 1-3-5-2-4. - Nhan đề: Bài thơ Việt Bắc. Bài 3: Triển khai câu “ Môi trường của con người hiện nay ” thành một đoạn và đặt nhan đề “ Môi trường sống kêu cứu”. Gợi ý: Học sinh có thể viết nhiều cách khác nhau nhưng cần đảm bảo các ý sau: - Khí thải, rác thải từ nhà máy,ô tô, từ sinh hoạt gây ô nhiễm không khí, đất, nước, hiệu ứng nhà kính - Rừng bị chặt phá, gây nêm những thảm họa về thời tiết: thiên tai, lũ lụt - Phân bón, thuốc trừ sâu sử dụng không đúng quy định để lại dư lượng trong đất, gây ô nhiễm nước ) II. Luyện tập sau giờ học: (HS nộp bài cho GV) Bài 1: Viết đơn xin phép. ( cần phải đảm bảo các yêu cầu của VB hành chính ) Bài 2: Tạo lập một số văn bản thường sử dụng trong cuộc sống (Vd: Viết thư cho thầy cô nhân ngày 20-11; Sáng tác một bài thơ lục bát ) ---------------------------------------------------------- TỔ NGỮ VĂN 3
  4. KIẾN THỨC CƠ BẢN TUẦN 3 MÔN NGỮ VĂN 10 TRƯỜNG THPT NGUYỄN BỈNH KHIÊM Tuần 3 - Tiết 8,9 CHIẾN THẮNG MTAO MXÂY (Trích sử thi Đăm San – Sử thi Tây Nguyên) I. Tìm hiểu chung 1. Sử thi a. Khái niệm: sgk b. Các loại sử thi +Sử thi thần thoại là những bài ca kể về sự hình thành thế giới, muôn loài,các dân tộc... +Sử thi anh hùng: là những tác phẩm thơ dài kể lại sự nghiệp, chiến công của người anh hùng trong bối cảnh những sự kiện lịch sử lớn có tầm quan trọng đối với toàn thể cộng đồng. 2 . Sử thi Đăm săn: - Đăm San là thiên sử thi anh hùng tiêu biểu của dân tộc Ê – đê nói riêng và kho tàng sử thi dân gian nước ta nói chung -Tóm tắt: SGK - Đoạn trích: + Vị trí đoạn trích: nằm ở đoạn giữa tác phẩm kể về cuộc giao chiến giữa Đăm săn và Mtao Mxây. Đăm săn chiến thắng cứu được vợ và thu phục được dân làng của tù trưởng Mtao Mxây +Đọc đoạn trích II.Đọc hiểu văn bản 1.Hình tượng Đăm Săn trong cuộc chinh phạt Mtao Mxây a. Đăm San giao chiến với Mtao Mxây -ĐS khiêu chiến: Đăm San Mtao Mxây Thách đọ dao bận ôm vợ hai chúng ta → khiêu khích lại, tỏ vẻ hiên ngang Doạ: bổ đôi hiên, chẻ cầu thang, tần ngần do dự, mỗi bước mỗi đắn đo → bộc hun nhà lộ sự sợ hãi  ĐS đòi lại vợ là việc làm chính  Mtao Mxây cướp vợ người khác là sai nên: e đáng nên: tự tin, đường hoàng dè, run sợ mặc dù cố tỏ ra kiêu căng. - Cuộc chiến giữa ĐS và MM diễn ra trong 4 hiệp: Hành Mtao Mxây Đăm San động Hiệp -Khiên hắn kêu lạch xạch như quả Không nhúc nhích → xem thường 1: mướt khô →so sánh độc đáo: sự MM kém cỏi TỔ NGỮ VĂN 4
  5. KIẾN THỨC CƠ BẢN TUẦN 3 MÔN NGỮ VĂN 10 TRƯỜNG THPT NGUYỄN BỈNH KHIÊM múa -khoe: là một tướng đã quen đi xéo khiên nát đất thiên hạ: đối lập với hành động → ngạo mạn Hiệp Bước cao bước thấp, vung dao -xốc tới, chàng vượt một đồi tranh 2: ĐS chém phập một cái, nhưng chỉ vừa -xốc tới nữa, chàng vượt một đồi lồ ô. múa trúng một cái chão cột trâu → kém -chạy vun vút qua phía đông, vun vút khiên cỏi qua phía tây.→dũng mãnh Hiệp Chạy trốn, cầu cứu Hơ Nhị -Đớp được miếng trầu của Hơ Nhị, 3: ĐS thêm sức mạnh →múa đẹp hơn, mạnh múa hơn: khiên Múa trên cao, gió như bão. Múa dưới đuổi thấp, gió như lốc. Chòi lẫm đổ lăn MM lóc. Cây cối chết rụi, quả núi ba lần rạn nứt, ba đồi tranh bật rễ Hiệp Tháo chạy, xin tha: được Trời chỉ cho cách giết MM → 4:ĐS hành động chính nghĩa, được mọi giết người và thần linh ủng hộ → chiến MM thắng là tất yếu. =>Qua trận đấu, Đam San bộc lộ rõ những phẩm chất của con người cao quý, tài giỏi, trọng danh dự có tinh thần cộng đồng, dũng cảm ngay thẳng Miêu tả hành động của Đăm Săn bằng nghệ thuật so sánh và phóng đại. 2. Cảnh ra về và ăn mừng chiến thắng: a. Cảnh ra về: -Số lần đối đáp là 3 +Lần 1: gõ vào một nhà +Lần 2: gõ vào tất cả các nhà( hỏi có đi theo ĐS không) +lần 3: gõ cửa mỗi nhà trong làng (nêu ra sự khó khăn của họ:tù trưởng chết, lúa mục; kêu gọi sự tự nguyện: ai có gì đem theo thứ ấy). -> ĐS thu nạp nô lệ và của cải dựa trên tinh thần tự nguyện của mọi người, không uy hiếp dân làng. Ý nghĩa: mong muốn xây dựng một cộng đồng giàu mạnh hơn nên DS được tôn vinh là anh hùng. Đây là 1 đặc điểm của sử thi cổ đại. b. Cảnh ăn mừng chiến thắng: Sự giàu có, hùng mạnh của buôn làng ĐS: -Qua lời ĐS: +rượu 5 ché, trâu dâng 1 con TỔ NGỮ VĂN 5
  6. KIẾN THỨC CƠ BẢN TUẦN 3 MÔN NGỮ VĂN 10 TRƯỜNG THPT NGUYỄN BỈNH KHIÊM +rượu 7 ché, trâu dâng 7 con +rượu 7 ché, lơn thiến 7 con đồ cúng tế được tăng dần (1,5,7) cho thấy sự giàu có của buôn làng ĐS. +chiêng có tiếng âm vang,chiêng có tiếng đồng tiếng bạc biểu tượng cho sự sung túc, thịnh vượng -Qua lời người kể chuyện: +thịt lợn, thịt trâu ăn không ngớt +dây cồng, dây chiêng giăng như mạng nhện +tù trưởng ĐS đang giàu lên, chiêng lắm la nhiều, chiêng đống voi bầy, bạn bè như nêm như xếp sự thịnh vượng Vẻ đẹp của tù trưởng ĐS: -Trang phục: ngực quấn mền chiến, khoác áo chiến, tai đeo nụ, đủ gươm giáo -Hình thể: bắp chân to bằng cây xà ngang, bắp đùi to bằng ống bễ → phóng đại. -Khí chất: sức chàng ngang sức voi đực, hơi thở ầm ầm như sấm dậy, nằm sấp thì gãy rầm sàn, nằm ngửa thì gãy xà dọc → so sánh, phóng đại. III. Tổng hợp đánh giá khái quát 1. Ghi nhớ (sgk) 2. Củng cố a. Ý nghĩa văn bản Đoạn trích thể hiện sức mạnh và ngợi ca vẻ đẹp của người anh hùng Đăm săn – một người trong danh dự , gắn bó với hạnh phúc gia đình và cuộc sống phồn vinh của thị tộc, xứng đáng là người anh hùng mang của dân tộc Ê đê thời cổ đại b. Nghệ thuật Sử dụng hiệu quả lối miêu tả song hành, nghệ thuật so sánh, phóng đại, đối lập tăng tiến IV. Luyện tập Bài tập 1. Trong đoạn trích có nhắc đến việc đăm săn gặp ông trời, được ông bày cho cách đánh Mtao Mxây. Theo anh chị, vai trò của thần linh và vai trò của con người đối với cuộc chiến đấu và chiến thắng của Đăm Săn được thể hiện như thế nào? TỔ NGỮ VĂN 6
  7. KIẾN THỨC CƠ BẢN TUẦN 3 MÔN NGỮ VĂN 10 TRƯỜNG THPT NGUYỄN BỈNH KHIÊM Tuần 3 - Tiết 3. Tự chọn: CỦNG CỐ KIẾN THỨC TỔNG QUAN VĂN HỌC VIỆT NAM I. Nhắc lại lí thuyết 1. Các bộ phận hợp thành văn học Việt Nam - Văn học dân gian. - Văn học viết 2. Quá trình phát triển của văn học trung đại Việt Nam. a. Văn học trung đại (Từ TK X đến hết TK XIX) - Chữ viết: chữ Hán, chữ Nôm. - Văn học chịu ảnh hưởng sâu sắc văn hóa, văn học phương Đông, đặc biệt là văn học cổ - trung đại Trung Quốc. - Văn học đạt nhiều thành tựu to lớn, đáng tự hào. b. Văn học hiện đại (từ đầu TK XX đến hết thế kỉ XX) - Chữ viết:chủ yếu là chữ Quốc ngữ. - Văn học bước vào quỹ đạo của văn học hiện đại, vừa kế thừa tinh hoa văn học truyền thống vừa tiếp thu tinh hoa của những nền văn học lớn trên thế giới, đặc biệt là các nền văn học châu Âu. - Văn học có một số điểm khác biệt lớn so với văn học trung đai về tác giả, đời sống văn học, thể loại, thi pháp. 3. Con người Việt Nam qua văn học: - Con người Việt Nam trong quan hệ với thế giới tự nhiên. - Con người Việt Nam trong quan hệ quốc gia, dân tộc. - Con người Việt Nam trong quan hệ xã hội. - Con người Việt Nam và ý thức về bản thân. II. Bài tập vận dụng: 1. Bài tập trong tiết học: So sánh văn học dân gian và văn học viết. Gợi ý: TỔ NGỮ VĂN 7
  8. KIẾN THỨC CƠ BẢN TUẦN 3 MÔN NGỮ VĂN 10 TRƯỜNG THPT NGUYỄN BỈNH KHIÊM Các mặt VHDG VH viết Tác giả Tập thể NDLĐ Cá nhân trí thức Phương thức sáng tập thể và truyền - Sáng tác: chữ viết (Hán, Nôm, tác và lưu truyền miệng (kể, quốc ngữ), hát,diễn ) - Lưu truyền: đọc, in ấn Đặc trưng -Tập thể, truyền -Tính cá nhân, dấu ấn cá nhân, sáng miệng, thực hành tạo cá nhân Hệ thống thể loại -Tự sự dân gian, nghị -Tự sự trung đại, thơ trữ tình trung luận dân gian, thơ trữ đại.. tình dân gian,.. - Văn xuôi hiện đại, thơ hiện đại... 2. Bài tập sau tiết học: ( Hs làm và nộp cho GV) Bài tập 1. Vẽ sơ đồ bài học “Tổng quan văn học Việt Nam” Bài tập 2. Sưu tầm: a. Một vài hình tượng thiên nhiên, thể hiện tình yêu quê hương, đất nước trong ca dao, dân ca và thơ trung đại, hiện đại. b. Tên một vài tác phẩm thể hiện lòng yêu nước cảu con người Việt Nam. c. Tên một vài tác phẩm phê phán xã hội phong kiến, xã hội thực dân nửa phong kiến, lên án giai cấp thống trị bóc lột nhân dân. d. Một vài bài ca dao, bài thơ về tình yêu nam nữ. TỔ NGỮ VĂN 8