Đề cương ôn tập Tiếng Anh Lớp 10 - Tuần 4 - Unit 2: Your body and you
Bạn đang xem tài liệu "Đề cương ôn tập Tiếng Anh Lớp 10 - Tuần 4 - Unit 2: Your body and you", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
de_cuong_on_tap_tieng_anh_lop_10_tuan_4_unit_2_your_body_and.docx
Nội dung text: Đề cương ôn tập Tiếng Anh Lớp 10 - Tuần 4 - Unit 2: Your body and you
- HƯỚNG DẪN HỌC TIẾNG ANH 10 THÍ ĐIỂM TUẦN 4 TIẾT 10: UNIT 2: YOUR BODY AND YOU GETTING STARTED I. VOCABULARY 1. Incredible /ɪnˈkredəbl/ = unbelievable (a) : khơng thể tin được 2. Lose weight : giảm cân 3. Prevent (from) /prɪˈvent/ : ngăn cản, phịng ngừa 4. Alzheimer’s /ˈỉltshaɪməz/ : bệnh mất trí nhớ 5. Disease /dɪˈziːz/ = sickness : bệnh tật 6. Affect /əˈfekt/ (v) : ảnh hưởng, tác động = influence 7. Boost /buːst/ = enhance = improve (v) : đẩy mạnh 8. Balance /ˈbỉləns/ : sự cân bằng 9. Skeleton /ˈskelɪtn/ : bộ xương, khung xương skeletal (a) 10. Bone : xương 11. Lung :phổi 12. Memory : trí nhớ 13. Function : chức năng 14. Brain : bộ não II. HƯỚNG DẪN GIẢI BÀI TẬP SÁCH GIÁO KHOA 2. Work in pairs. Read the conversation again and answer the following questions. (Làm việc theo cặp. Đọc lại đoạn hội thoại và trả lời những câu hỏi sau.) Lời giải chi tiết: 1. What does 'An apple a day keeps the doctor away' mean? (Câu 'Một quả táo mỗi ngày thì khơng cần đi gặp bác sĩ' cĩ nghĩa là gì?) => It means when you eat an apple a day, you will get better health/good body condition/stronger resistance to illnesses. (Nghĩa là khi bạn ăn một quả táo mỗi ngày, bạn sẽ cĩ sức khỏe tốt hơn / cơ thể khỏe mạnh / sức đề kháng với bệnh tật mạnh hơn.) 2. Name three health benefits of eating apples or drinking apple juice. (Hãy kể tên 3 lợi ích sức khỏe của việc ăn táo và uống nước táo ép.) => Lose weight, build healthy bones and prevent diseases like cancer. (Giảm cân, tạo hệ cơ xương vững chắc và ngăn ngừa bệnh như ung thư.) 3. Which part of the body does Alzheimer's disease affect? (Phần nào của cơ thể mà căn bệnh Alzheimer ảnh hưởng đến?) => Memory or (the) brain. (Trí nhớ hay não bộ.) 4. How does Scott feel about drinking apple juice? (Scott cảm thấy thế nào về việc uống nước táo ép?) => He feels uncertain about the benefits of apple juice. (Anh ấy khơng chắc lắm về lợi ích của nước táo ép.) 3. Listen and repeat the words. Then answer the questions below. (Lắng nghe và lặp lại các từ. Rồi trả lời những câu hỏi dưới đây.) a. Which words did you hear in the conversation? Circle them. (Từ nào bạn đã nghe được trong đoạn hội thoại? Khoanh trịn chúng.)
- b. Put the words into categories as in the table. Lời giải chi tiết: a. prevent disease bones weight brain boost healthy b. Noun (Danh từ) Adjective (Tính Verb (Động từ) từ) disease, balance, skeleton, system, bones, weight, nervous, healthy prevent, balance, boost, brain, lungs weight 4. WISE WORDS: 'Laughter is the best medicine'. Read the common saying above. Do you agree? Can you think of a time when laughter was the best medicine for you? (CÂU NĨI KHƠN NGOAN: "Tiếng cười là liều thuốc tốt nhất." Đọc câu nĩi thơng thường trên. Bạn cĩ thể nghĩ đến khoảng thời gian mà tiếng cười là liều thuốc tốt nhất với bạn khơng?) Lời giải chi tiết: I totally agree. Laughter was the best medicine for me when I felt tired, stressful, sick or embarrassed, etc. During the time I prepared for the entrance exam to high school, I was very stressful and tired. I spent a lot of sleepless nights studying for the exam. Sometimes, I felt exhausted and lost appetite. Luckily, my best friend who has a great sense of humour helped me out. He made me laugh happily through his funny jokes. This helped relieve my stress and I felt more relaxed as well as positive. TIẾT 11, 12: UNIT 2: YOUR BODY AND YOU 1. Your body (Cơ thể của bạn) a. Look at the phrases below and match each with its definition. Lời giải chi tiết: Circulatory System - c Digestive System - d Respiratory System - b Skeletal System - e Nervous System - a + Circulatory System : This system of the body is made up of the heart and blood vessels. The heart pumps blood through the blood vessels to bring oxygen to all parts of the body.
- (Hệ tuần hồn: Hệ thống này của cơ thể được cấu tạo bởi tim và các mạch máu. Tim bơm máu xuyên suốt các mạch máu để mang ơxy đến tất cả các bộ phận của cơ thể.) + Digestive System : This system of the body lets us break down the food we eat and turn it into energy. (Hệ tiêu hĩa : Hệ thống này của cơ thể giúp chúng ta chuyển hĩa thức ăn và chuyển nĩ thành năng lượng.) + Respiratory System : This system of the body lets us breathe in oxygen with our lungs and breathe out carbon dioxide. (Hệ hơ hấp : Hệ thống này của cơ thể giúp chúng ta hít khí ơxy vào phổi và thở ra khí các-bơ- níc.) + Skeletal System : This system of the body is made up of our bones. It supports our body and protects our organs. (Hệ xương : Hệ thống này của cơ thể được tạo nên bởi xương của chúng ta. Nĩ nâng đỡ cơ thể và bảo vệ nội tạng của chúng ta.) + Nervous System : This system is the controller of the body. Led by the brain and nerves, it allows us to move, talk and feel emotions. (Hệ thần kinh : Hệ thống này điều khiển cơ thể. Được điều khiển bởi não và các dây thần kinh, nĩ cho phép chúng ta di chuyển, nĩi chuyện và cĩ cảm xúc.) Bài 2 2. Which system do the followings belong to? Use a dictionary to look up any words you don't know. Lời giải chi tiết: Circulatory System: heart; blood; pump (Hệ tuần hồn: tim; máu; van bơm) Digestive System: stomach; intestine (Hệ tiêu hĩa: dạ dày; ruột) Respiratory System: breath; air; lung (Hệ hơ hấp: thở; khí; phổi) Skeletal System: spine; bone; skull (Hệ xương: xương sống; khúc xương; sọ) Nervous System: brain; nerves; thinking (Hệ thần kinh: não; dây thần kinh; suy nghĩ) GRAMMAR 1. Read the following about will and be going to (Đọc những dịng sau về 'will' và 'be going to'.) Tạm dịch: "will" cĩ thể thường dùng để mục đích
- 1. hứa 2. đề nghị và yêu cầu giúp đỡ 3. từ chối thứ gì đĩ 4. và dự đốn về tương lai "be going to" dùng cho 5. kế hoạch, mục đích 6. và tạo một số tiên đốn Bài 2 2. Identify the use of 'will' and 'be going to' in the sentences below. Write the type of use presented in 1 (1-6) next to each sentence. (Xác định cách sử dụng của 'will' và 'be going to' trong câu dưới đây. Viết các dạng sử dụng được trình bày ở câu 1 (1-6) bên cạnh mỗi câu.) Lời giải chi tiết: 1. She will give me a book when I finish cleaning the floor. (1) (Cơ ấy sẽ cho tơi một quyển sách khi tơi lau xong sàn nhà.) Giải thích: Lời hứa => will 2. The screw is stuck. It won't loosen. (3) (Cái đinh ốc bị kẹt. Nĩ sẽ khơng xốy lỏng ra được.) Giải thích: Sự từ chối, phủ nhận của cái gì => will 3. I am going to travel around the world. (5) (Tơi dự định đi du lịch vịng quanh thế giới.) Giải thích: Kế hoạch, dự định => be going to 4. Viet Nam is going to become a new industrialised country in the 21st century. (6) (Việt nam sẽ trở thành một nước cơng nghiệp mới vào thế kỉ 21.) Giải thích: Đưa ra dự đốn => be going to 5. Nam (seeing an elderly lady with heavy bags): Don't worry, I will carry it for you. (2) (Nam (thấy một bà cụ xách những cái túi nặng): Đừng lo, cháu sẽ xách chúng giúp bà ạ.) Giải thích: Đưa ra nhã ý giúp đỡ => will Bài 3 3. Read the following sentences. Put a tick (✓) if it is appropriate, put a cross (x) if it isn't. Give explanations for your choice. (Đọc những câu sau. Đặt dấu tick nếu câu đĩ thích hợp, đặt dấu x nếu nĩ khơng thích hợp. Đưa ra lời giải thích cho sự lựa chọn của bạn.) Lời giải chi tiết: 1. x 2. ✓ 3. ✓
- 4. ✓ 5. x 6. ✓ 7. ✓ 8. ✓ 1. I need to fix the broken window. Are you going to help me? (Tơi cần sửa cửa sổ bị vỡ. Bạn sẽ giúp tơi chứ?) Giải thích: Đưa ra yêu cầu sự giúp đỡ từ người khác => vì thế cần dùng 'Will you....' thay vì 'Are you going to...' 2. The forecast says it will be raining tomorrow. (Dự báo nĩi rằng trời sẽ mưa vào ngày mai.) Giải thích: Dự đốn trong tương lai được đưa ra bởi dự báo thời tiết => will 3. Can you hear that noise? Someone is going to enter the room. (Bạn cĩ nghe thấy tiếng ồn khơng? Cĩ ai đĩ chuẩn bị đi vào phịng.) Giải thích: Dự đốn về tương lai dựa trên cơ sở, dấu hiệu thực tế ở thời điểm hiện tại => be going to 4. It's been decided that we are going to the seaside tomorrow. (Quyết định là chúng ta sẽ ra bờ biển vào ngày mai.) Giải thích: Kế hoạch, dự định => be going to 5. We've booked the tickets so we will fly to Bangkok next month. (Chúng tơi vừa đặt vé, vì vậy chúng tơi sẽ bay đến Băng Cốc vào tháng sau.) 6. I think men will live on the Moon some time in the near future. (Tơi nghĩ một lúc nào đĩ lồi người sẽ sống trên mặt trăng trong tương lai gần.) Giải thích: Đưa ra dự đốn khơng đưa ra cơ sở căn cứ => will 7. I am going to translate the email, so my boss can read it.
- (Tơi định dịch email này để ơng chủ tơi cĩ thể đọc nĩ.) Giải thích: Dự định chắc chắn => be going to 8. Don't worry, I'll be careful. (Đừng lo, tơi sẽ cẩn thận.) Giải thích: Lời hứa => will Bài 4 Video hướng dẫn giải 4. Complete the following sentences with the right form of ‘will’ or 'be going to'. Sometimes both are correct. (Hồn thành các câu dưới đây với dạng đúng của 'will' hoặc 'be going to'. Cĩ câu cả 2 cùng đúng.) Lời giải chi tiết: 1. will / is going to 2. won't 3. will / is going to 4. are going to 5. will 6. Are ... going to 7. will 8. am not going to 1. Look at the clouds. I think it will / is going to rain. (Nhìn những đám mây kìa. Tơi nghĩ trời sẽ mưa.) Giải thích: Dự đốn về tương lai, người nĩi đưa ra ý kiến cĩ thể là chỉ dựa quan điểm cá nhân (I think) hoặc là dựa trên cơ sở, dấu hiệu thực tế ở thời điểm hiện tại (Look at the clouds) => do đĩ cả 2 cách đều đúng
- 2. I cannot open this bottle. The cap won’t move. (Tơi khơng thể mở cái chai này. Cái nắp khơng xê dịch gì cả.) Giải thích: Từ chối làm gì, vì thế cần dùng will not/ won't 3. What will / is the weather going to be like in the next century? (Thời tiết sẽ như thế nào vào thế kỉ tới?) Giải thích: Dự đốn về tương lai khơng rõ là cĩ cơ sở thực thế hay khơng nên cả hai cách đều đúng 4. As planned, we are going to drive from our city to the sea. (Như kế hoạch, chúng ta sẽ lái xe từ thành phố đến biển.) Giải thích: Vì là kế hoạch, dự định (As planned), vì thế cần dùng 'be going to', và 'be' chia là 'are' theo chủ ngữ 'we' 5. It’s not easy to say what the objectives will become next year. (Thật khơng dễ để nĩi rằng mục tiêu gì sẽ đạt được vào năm tới.) Giải thích: Dự đốn về tương lai dựa trên quan điểm cá nhân của người nĩi 6. Are you going to travel anywhere this Tet holiday? (Bạn định đi du lịch ở đâu đĩ vào Tết này hả?) Giải thích: Vì đi du lịch thường là cĩ kế hoạch, dự định từ trước nên ta dùng 'be going to' 7. Despite the heat, we will reach our destination in time. (Bất chấp cái nĩng, chúng tơi sẽ đến nơi đúng giờ.) Giải thích: Vì là lời hứa, nên ta dùng 'will' 8. I am not going to hang out with you as I’ve decided to stay in and study for the test next week. (Tơi sẽ khơng ra ngồi chơi với bạn được vì tơi đã quyết định ở nhà và ơn tập cho bài kiểm tra tuần tới.) Giải thích: Do là dự định, kế hoạch nên cần sử dụng 'be going to', 'be' được chia là 'am' theo chủ ngữ 'I'. Bài 5 Video hướng dẫn giải
- 5. Read the surprising facts about your body and complete the following sentences using the passive. (Đọc những sự thật đáng ngạc nhiên về cơ thể bạn và hồn thành những câu sau sử dụng câu bị động.) SURPRISING FACTS ABOUT YOUR BODY Nerve signals to and from the brain can travel as fast as 170 miles or 273 kilometres per hour. A heart pumps about 2,000 gallons, or 7570 litres, of blood through our bodies every day. The brain consumes the same amount of power as a 10-watt light bulb. We use 17 muscles to smile and 43 to frown. A simple, moderately severe sunburn damages the blood vessels extensively. Scientists estimate about 32 million bacteria live on one square inch (2,5cm 2 ) of our skin. About 7,000,000,000,000, 000,000,000,000,000 (7 octillion) atoms make up your body. Only humans produce emotional tears. Lời giải chi tiết: 1. The same amount of power as a 10-watt light bulb is consumed by the brain. (Cùng một lượng năng lượng tương tự như một bĩng đèn 10 watt được tiêu thụ bởi bộ não.) 2. The blood vessels are damaged by a simple, moderately severe sunburn / are damaged extensively by a simple, moderately severe sunburn. (Các mạch máu bị tổn thương do bị cháy nắng nghiêm trọng nhẹ, đơn giản hoặc bị tổn thương triệt để do bị cháy nắng nhẹ.) 3. Your body is made up of around 7 octillion atoms / is made up of around 7,000,000,000,000,000,000,000,000,000 atoms. (Cơ thể của bạn được tạo thành từ khoảng 7 octillion nguyên tử / được tạo thành từ khoảng 7,000,000,000,000,000,000,000,000,000 nguyên tử.) 4. 2,000 gallons (around 7570 litres) of blood is pumped through our body every day (by the heart). (2.000 galơng (khoảng 7570 lít) máu được bơm qua cơ thể của chúng ta mỗi ngày (bằng trái tim).)
- 5. 17 muscles are used to smile and 43 are used to frown / used to frown. (17 cơ được sử dụng để mỉm cười và 43 cơ được sử dụng để cau mày.) 6. 32 million bacteria are estimated to live on one square inch of our skin. (32 triệu vi khuẩn được ước tính sống trên một inch vuơng trên da của chúng ta.) 7. Emotional tears are produced by only humans. (Nước mắt cảm xúc chỉ được sản xuất bởi con người.) Từ vựng 1. circulatory system /ˈsɜːkjʊlətəri/ /ˈsɪstɪm/ hệ tuần hồn 2. respiratory system /rɪˈspɪrət(ə)ri/ /ˈsɪstɪm/ hệ hơ hấp 3. skeletal system /ˈskɛlɪtəl/ /ˈsɪstɪm/ hệ xương 4. digestive system /dɪˈʤɛstɪv/ /ˈsɪstɪm/ hệ tiêu hĩa 5. nervous system /ˈnɜːvəs/ /ˈsɪstɪm/ hệ thần kinh 6. lung /lʌŋ/ phổi 7. spine /spaɪn/ xương sống 8. skull /skʌl/ xương sọ 9. brain /breɪn/ não 10. nerve /nɜːv/ dây thần kinh