Đề cương ôn tập Tin Học 11 - Năm học 2018-2019
Bạn đang xem tài liệu "Đề cương ôn tập Tin Học 11 - Năm học 2018-2019", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
de_cuong_on_tap_tin_hoc_11_nam_hoc_2018_2019.pdf
Nội dung text: Đề cương ôn tập Tin Học 11 - Năm học 2018-2019
- ÔN TẬP LÝ THUYẾT NGHỀ A. PHẦN LÝ THUYẾT (45 PHÚT) *Hệ điều hành Windows: - Khái niệm Hệ điều hành, phân loại, HĐH thông dụng, đặc trưng của HĐH Windows, các thành phần chính trên cửa sổ, ý nghĩa của các nút lệnh cơ sở. - Thao tác với chuột, thao tác chọn đối tượng, các khái niệm tập tin, thư mục, tạo thư mục, đổi tên, chọn, xóa, sao chép, di chuyển, xóa, khôi phục tệp, thư mục đã bị xóa...Nút phải chuột, cách khởi động, thoát khỏi chương trình. - Khái niệm đường tắt, biểu tượng, cách tạo đường tắt (Shortcut), mở tài liệu mới mở gần đây (My Recent documents), tìm kiếm tệp, thu mục. - Control Panel, khởi động, thoát, thay đổi các thiết đặt hệ thống, cài đặt máy in. *Thao tác cơ bản về MS Word và Excel: - Các thao tác cơ bản nhất khi làm việc với Word và Excel. *Mạng máy tính: - Khái niệm Mạng máy tính, phân loại mạng, các mô hình mạng (so sánh), lợi ích của mạng máy tính, các kiểu bố trí các máy tính trong mạng? B. PHẦN THỰC HÀNH (60 PHÚT) 1- MS-WORD: Soạn thảo văn vản chữ việt theo mẫu. Định dạng văn bản (Kiểu chữ, cỡ chữ, chỉ số trên/dưới .). Chèn các kí tự đặc biệt. Chia cột và tạo chữ Drop cap. Chèn bảng và các thao tác với bảng. 2- MS-EXCEL: Nhập dữ liệu cho bảng tính và định dạng theo mẫu; Dùng các hàm IF (không quá 4 IF lồng nhau); Hàm SUM, SUMIF, LEFT, RIGHT, ROUND, TODAY, YEAR, MONTH, DAY... NỘI DUNG -------------------------------------------------------------------------------------------------------------- *Hệ điều hành Windows: -------------------------------------------------------------------------------------------------------------- - Khái niệm: HĐH là tập hợp có tổ chức các chương trình thành một hệ thống với nhiệm vụ đảm bảo giao tiếp giữa người sử dụng với máy tính, cung cấp các phương tiện và dịch vụ để người sử dụng dễ dàng thực hiện chương trình, quản lý chặt chẽ các tài nguyên của máy, tổ chức khai thác chúng một cách thuận tiện và tối ưu. - Phân loại: + HĐH đơn nhiệm: MS DOS. + Đa nhiệm một người dùng: Windows 95 + Đa nhiệm nhiều người dùng: Win Xp, Win Vista, Win 7. - Một số HĐH thông dụng: Ms Dos, Windows (95, 98, 2000, Me, Xp, Vista, Win7), Unix, Linux - Đặc trưng của HĐH Windows: Giao diện thân thiện, dưới dạng các cửa sổ. - Các thành phần chính trên cửa sổ: Menu Bar, các nút lệnh (Back, Forward, Up, Search, Folder, View Cut, Delete...), nút thu nhỏ, điều chỉnh, đóng. - Bảng chọn Start và thanh công việc (Taskbar and Start Menu): Nằm ở góc dưới bên trái thanh công việc. Thanh công việc chứa các biểu tượng các cửa sổ đang mở. - Thao tác với chuột: Nháy chuột (Click), nháy đúp chuột (Double Click), nháy chuột phải (Right Click), Kéo thả chuột (Drag). - Chuyển đổi giữa các cửa sổ đang mở: Nháy biểu tượng trên thanh công việc hoặc nhấn và giữ phím Alt đồng thời nhấn Tab để chọn cửa sổ. - Thao tác chọn đối tượng: + Chọn 1 đối tượng: Nháy chuột vào đối tượng cần chọn. + Chọn nhiều đối tượng liên tiếp: Nháy chọn đối tượng đầu tiên giữ phím Shift và nháy chọn đối tượng cuối. + Chọn các đối tượng không liên tiếp: Nhấn giữ phím Ctrl và nháy chọn từng đối tượng. + Chọn tất cả các đối tượng: Nhấn tổ hợp phím: Ctrl+A - Tập tin và thư mục: + Tập tin: Là tập hợp các thông tin tạo thành 1 đơn vị lưu trữ do HĐH quản lý. + Thư mục: Là hình thức tổ chức trên đĩa, chứa tệp và các thư mục khác. + Thư mục gốc: Là thư mục được tạo tự động thường là tên các ổ đĩa. + Thư mục rỗng: Là thư mục không chứa gì cả. + Thư mục mẹ: Là thư mục chứa thư mục khác. Itnbkcs: 2018 - 2019 1
- + Xem nội dung thư mục: Nháy đúp vào tên thư mục cần xem, dùng tổ hợp phím: Cửa sổ+E hoặc nút Folder trên của sổ Windows. - Tạo thư mục: File→New→Folder (Chuột phải→New→Folder), nhập tên và nhấn Enter. - Đổi tên đối tượng: Chọn đối tượng cần đổi tên File→Rename (nhấn F2/chuột phải→Rename), gõ tên mới và nhấn Enter. - Sao chép/di chuyển đối tượng: Chọn đối tượng→Edit→Copy/Cut(Ctrl+C/X)→Edit→Paste (Ctrl+V). - Xóa đối tượng: Chọn đối tượng cần xóa Edit→Delete (nhấn nút Delete trên bàn phím), đối tượng bị xóa sẽ lưu trong “xọt rác” (Recycle Bin: có thể khôi phục lại File→Restore), Nếu khi xóa nhấn thêm phím Shift thì đối tượng sẽ bị xóa vĩnh viễn. - Khởi động các chương trình chạy trong Windows: + Nháy đúp biểu tượng chương trình cần chạy. + Vào Start Menu→Program/All Program→chọn chương trình cần khởi động. - Thoát khỏi các chương trình (đóng của sổ đang mở): + Vào File→Exit (File→Close/Alt+F4/nháy nút Close màu đỏ ở góc trên bên phải màn hình) - Đường tắt (Shortcut): + K/n: Là biểu tượng giúp người dùng truy cập nhanh vào đối tượng thường hay sử dụng (có thể tạo đường tắt cho: Ổ đĩa, tệp, thư mục, chương trình...). Biểu tượng của đường tắt là mũi tên ở góc dưới, bên trái của biểu tượng kèm theo với tên. + Tạo đường tắt: Dùng chuột phải kéo thả đối tượng ra màn hình làm việc→Create Shortcuts here - Mở tài liệu mới mở gần đây: Start→My Recent Documents→Nháy chọn tên tệp cần mở. - Tìm kiếm đối tượng: Start→Search (nhần F3), hộp thoại Search Results xuất hiện chọn, nhập thông số để tìm kiếm. - Control Panel và việc thiết đặt hệ thống: + Control Panel là tập hợp các chương trình dùng để cài đặt các tham số hệ thống như: Phông chữ, máy in, quản lý các phần mềm ứng dụng, thay đổi tham số của chuột, bàn phím...để phù hợp với công việc hay sở thích. + Khởi động: Start→Control Panel/Setting→Control Panel. + Thoát: File→Close/nháy nút Close (x)/nhấn Alt+F4. + Thiết đặt tham số hệ thống: Thay đổi Font, thay đổi màn hình nền (Desktop), đặt chế độ bảo vệ màn hình (Screen Saver), thay đổi độ phân giải màn hình (Resolution), chọn múi giờ (Time Zone), thay đổi dấu ‘,’ dấu ‘.’ (Decimal Symbol: kí hiệu thập phân/Digit Grouping Symbol: kí hiệu nhóm các chữ số) thay đổi dạng hiển thị ngày tháng năm (Date→Short date format), thời gian (Time→Time format). - Cài đặt máy in (Add a print): Start→Printer and Faxes→Add a printer→Next... -------------------------------------------------------------------------------------------------------------- *Thao tác cơ bản về MS Word: -------------------------------------------------------------------------------------------------------------- 1- Thao tác chọn văn bản: - Ctrl+A. Chọn toàn bộ văn bản? - Shift + →; Shift + ← Chọn một kí tự bên phải (hoặc bên trái)? - Ctrl + Shift + →; - Ctrl+Shift + ← Chọn từ vị trí con trỏ đến cuối từ (đầu từ)? - Shift + Home (End). Chọn từ vị trí con trỏ đến đầu dòng (cuối dòng)? - Ctrl + Shift + ↑; - Ctrl+Shift + ↓ Chọn từ vị trí con trỏ đến đầu đoạn (cuối đoạn)? - Ctrl + Shift + Home (End). Chọn từ vị trí con trỏ đến đầu văn bản (cuối văn)? 2- Kiểu gõ chữ Việt, bộ mã, bộ Font chữ Việt: Gõ chữ Việt: Sử dụng phần mềm hỗ trợ: VietKey, UniKey Có 2 kiểu gõ chữ Việt phổ biến: - Kiểu TELEXT. (Gõ dấu bằng chữ cái) - Kiểu VNI. (Gõ dấu bằng chữ số) Bộ mã chữ Việt: - Bộ mã ASCII (TCVN3 và VNI) - Bộ mã Unicode (Ngôn ngữ chung) Bộ phông chữ Việt: - Bộ mã TCVN3 thường đi với bộ phông có dạng “.Vn*” (.VnTime - chữ thường;.VnTimeH- chữ hoa ) - Bộ mã VNI thường đi với bộ phông có dạng “Vni-*” (Vni-Times; Vni-Thuphap ) Itnbkcs: 2018 - 2019 2
- - Bộ mã Unicode thường đI với các phông (Arial; Time New Roman; Tahoma ) 3- Định dạng văn bản: * Định dạng kí tự: C1: Vào Format→Font... - Chọn Font chữ trong mục: Font; Chọn kiểu chữ trong mục: Font Style; Chọn cỡ chữ trong mục: Size. - Chọn màu sắc trong mục: Font Color; Chọn kiểu gạch chân trong mục: Underline style. - Chọn màu kiểu gạch chân trong mục: Underline color; Chọn chỉ số trên bằng cách đánh dấu mục: Superscript, chỉ số dưới tại mục: Subscript. C2: Sử dụng phím: - Chọn phông: Ctrl+D (xuất hiện hộp thoại Font - chọn phông tương ứng). - Thay đổi cỡ chữ: Ctrl+]: Tăng cỡ chữ; Ctrl+[: giảm cỡ chữ. - Chọn kiểu chữ: Ctrl+B: Đậm; Ctrl+I: Nghiêng; Ctrl+U: Gạch chân. Chỉ số trên: Ctrl+Shift+=; chỉ số dưới: Ctrl+=; Ctrl+ Space bar: Về trạng thái bình thường. * Định dạng đoạn văn: C1: Vào Format→Paragraph... - Chọn căn lề trong: Alignment - Vị trí lề (Trái-Left/Phải-Right): Indentation. - Chọn khoảng cách đến đoạn văn trước (Before) và đoạn văn sau (After) tại mục: Spacing - Chọn khoảng cách giữa các dòng trong đoạn tại mục: Line spacing. C2: Dùng các nút lệnh trên thanh công cụ định dạng. C3: Dùng phím: - Căn lề trái (Left): Ctrl+L. Căn lề phải (Right): Ctrl+R. - Căn giữa (Center): Ctrl+E. Căn đều 2 bên (Justify): Ctrl+J Ngoài ra có thể định dạng đoạn văn trên thước ngang. * Định dạng trang: - Định dạng kích thước lề và hướng giấy. - Vào File→Page Ssetup..; Chọn kích thước lề trên: Top; Chọn kích thước lề dưới: Buttom - Chọn kích thước lề trái: Left; Chọn kích thước lề phải: Right; - Chọn hướng giấy ngang: Landscape; Chọn hướng giấy ngang: Portrait. 4- Làm việc với bảng: a) Tạo bảng: Cách 1: B1: Vào Table →Insert →Tabl... B2: - Chọn số cột: B3: - Chọn số hàng: B4: - Nhấn Cách 2: Nháy nút (Inset Table) trên thanh công cụ chuẩn, giữ chuột và kéo sang phải để chọn số cột, kéo xuống dưới chọn số hàng, xong nhả chuột. b) Thao tác với bảng: - Chèn thêm hoặc xoá ô, hàng, cột: *) Xoá: B1: Chọn ô, hàng hoặc cột cần xoá. B2: Vào Table → Delete + Columns (xoá cột); + Rows (xoá hàng); + Cell (xoá ô). *) Chèn: B1: Chọn ô, hàng hoặc cột bên cạnh đối tượng cần chèn. B2: Vào Table → Insert... - Tách một ô thành nhiều ô: B1: Chọn ô cần tách. B2: Vào Table → Split Cells. B3: Trong hộp thoại Split Cells gõ số cột/hàng cần tách và chọn Ok. - Gộp nhiều ô thành một ô: B1: Chọn các ô cần gộp (liền nhau). B2: Vào Table → Merge Cells. - Định dạng văn bản trong ô: - Định dạng văn bản trong ô giống như định dạng văn bản trên 1 trang thông thường. - Chọn ô cần định dạng, nháy chuột phải chọn mục Cell Alignment sau đó chọn tuỳ ý. c) Kẻ đường biên và tô màu nền cho bảng: Itnbkcs: 2018 - 2019 3
- Chọn đối tượng -> Vào Format->Border And Shading... (hoặc chuột phải ....) - View→ToolBars →Tables and Border - Nháy chọn nút (Tables and Border) - Sử dụng thanh Tables and Border 5- Tạo danh sách dạng liệt kê hoặc số thứ tự: Cách tạo nhanh: Có 2 cách để định dạng kiểu danh sách: *) Nháy chọn nút Bulets hoặc Numbering trên thanh công cụ định dạng. Định dạng chi tiết: B1: Vào Format→Bulets and Numbering... B2: Chọn trang tương ứng: và lựa chọn tuỳ ý. - Nếu muốn danh sách dạng kí hiệu chọn: Bulleted. - Nếu muốn danh sách dạng số thứ tự chọn: Numbered. B3: Để thay đổi khoảng cách, lề, phông chữ, thay đổi hình ảnh của các kí hiệu ta nháy chọn: hộp thoại Customize Bulleted list xuất hiện, tuỳ chọn. B4: Nhấn OK, đóng các cửa sổ. (Có thể chọn Font: Webdings; Wingdings..) Huỷ bỏ định dạng kiểu danh sách: - Chọn phần văn bản cần huỷ bỏ: Nháy nút lệnh ( hoặc ) 6- Tạo chữ cái lớn đầu đoạn văn bản: B1: Đặt trỏ chuột vào đoạn cần tạo chữ cái lớn hoặc chọn cả từ (Tiếng anh) làm chữ cái lờn. B2: Vào Format→ Drop cap B3: Chọn kiểu: - Droped: Trong lề. - In margin: Ngoài lề. B4: Chọn số hàng thả xuống tại mục: Line to drop. B5: Nháy OK. 7- Định dạng cột: B1: Chuyển sang chế độ Print layout (Vies→ Print layout) B2: Chọn đoạn văn bản cần chia cột. B3: Vào Format→ Columns B4: Chọn số lượng cột tương ứng bằng cách chọn tại mục Presets hoặc tại mục: Number of columns. B5: Nếu muốn xuất hiện đường gạch giữa các cột đánh dấu vào mục: . B6: Nhấn OK. 8- Ngắt trang, đánh số trang: * Ngắt trang: - B1: Đặt con trỏ tại vị trí cần ngắt trang, vào Insert → Break - B2: Chọn mục: Page break. - B3: Nháy OK. (Hoặc Chọn vị trí → Nhấn tổ hợp phím: Ctrl+Enter.) * Đánh số trang: - Vào Insert→Page Numbers và thực hiện: - B1: Chọn vị trí lề trên (Top of Page ) hoặc lề dưới (Bottom of Page ) tại mục: Position. - B2: Chọn hướng trái (Left), phải (Right), giữa (Center) tại mục: Alignment. - B3: Lựa chọn có hiển thị số trang ở trang đầu: đánh dấu mục: Show number on first page. - B4: Nháy OK. (*) Xoá số trang: View→Header And Footer, và đánh dấu xoá số trang đi. Itnbkcs: 2018 - 2019 4
- 9- Chèn tiêu đề trang: - B1: Vào View → Header and Footer. - B2: Nhập nội dung 2 tiêu đề và định dạng. - B3: Nháy ra ngoài hoặc nháy nút: Close. 10- Chèn các kí tự đặc biệt: - B1: Chọn vị trí cần chèn, Vào Insert → Symbol.. - B2: Chọn phông và kiểu kí tự nếu cần (Wingdings hoặc Webdings) - B3: Nháy đúp vào kí tự cần chèn hoặc nhấn Insert. 11- Chèn hình ảnh: - B1: Đặt con trỏ tại vị trí cần chèn, vào Insert→Picture→From File hộp thoại Insert picture xuất hiện. - B2: Đến thư mục chứa hình ảnh, chọn tệp đồ hoạ cần chèn. - B3: Nháy nút Insert. 12- Tìm kiếm thay thế: * Tìm kiếm: Các bước để tìm kiếm một từ hoặc một cụm từ: B1: Vào Edit→Find... (Ctrl+F) hộp thoại Find and Replace xuất hiện. B2: Gõ từ (cụm từ) cần tìm vào ô Find What. B3: Nháy vào nút: Find Next. * Thay thế: Để tìm và thay thế từ hoặc cụm từ này bằng từ hoặc cụm từ khác: B1: Vào Edit→Replace... (Ctrl+H) hộp thoại Find and Replace xuất hiện. B2: Gõ từ (cụm từ) cần tìm vào ô: Find What và gõ cụm từ cần thay thế vào ô: Replace with. B3: Nhấn Find Next để tìm từ (cụm từ) kế tiếp. B4: - Nháy để thay thế từng từ. - Nháy để thay thế tất cả các từ. B5: Nháy nút để đóng hộp thoại. 13- Bật tính năng gõ tắt: B1: Vào Tools→AutoCorrect Options B2: Chọn thay thế ngay khi gõ: Thêm các đầu mục vào AutoCrrect: Trong hộp thoại AutoCorrect: + Nhập từ cần gõ tắt vào: + Nhập cụm từ cần thay thế vào: + Thêm từ gõ tắt vào danh sách nháy nút: - Xoá các từ định nghĩa gõ tắt: + Chọn từ gõ tắt cần xoá. + Nháy Delete. 14- Bảo vệ văn bản: - B1: Vào Tools→Options - B2: Chọn trang Security. - B3: + Nhập mật khẩu để mở văn bản: + Nhập mật khẩu để sửa văn bản: - B4: Nháy OK. Itnbkcs: 2018 - 2019 5
- 15- Thiết đặt trang in, xem trước khi in, in văn bản: * Thiết đặt trang in: + B1: Vào File→Page Setup + B2: Đặt các lề tại mục: Margins (Top, Left, Right, Bottom). + B3: Đặt hướng giấy tại mục Orientation (Portrait: Dọc; Landscape: Ngang). * Xem trước khi in: - C1: Vào File→Prin Preview. - C2: Nháy nút trên thanh công cụ. * In văn bản: - Vào File→ Print - Name: Chọn tên máy in. o All: In toàn bộ văn bản. o Curent Page: In trang con trỏ đang đứng. o Pages: ..: In từ trang mấy đến trang mấy. o Number of copies: Số bản in. o Odd Page: Trang lẻ o Even pages: Trang chẵn.. o Ok: Thực hiện lệnh in. o Cancel: Trở lại tài liệu không in. -------------------------------------------------------------------------------------------------------------- *Thao tác cơ bản về MS Excel: -------------------------------------------------------------------------------------------------------------- 1- Khởi động Excel - C1: Nháy đúp biểu tượng trên màn hình. - C2: Vào Start→ Programs→ Microsoft Office→ Microsoft Excel.. 2- Lưu và thoát khỏi Excel: - C1: Vào File→ Save (hoặc Save As ) - C2: Nháy biểu tượng đĩa mềm hoặc nhấn Ctrl+S. - C1: Vào File→ Exit. - C2: Nháy nút hoặc nhấn Alt+F4. 3- Một số hàm thông dụng: Sum, Average, Round, Min, Max, Sqrt, Today, Year, Month, Day, Left, Right, Mid, If, Sumif, Count, Countif,... 4- Địa chỉ tương đối, địa chỉ tuyệt đối, địa chỉ hỗn hợp: + Địa chỉ tương đối: . Vd: A1, A3, D5 - Địa chỉ thường dùng từ trước đến giờ đều là địa chỉ tương đối. + Địa chỉ tuyệt đối: . Vd: $A$1, $A$3 - Trong một vài trường hợp khi sao chép công thức ta cần cố định địa chỉ hàng thay đổi địa chỉ cột hoặc thay đổi địa chỉ hàng, cố định địa chỉ cột ta phải dùng địa chỉ nào? + Địa chỉ hỗn hợp: hoặc . Vd: $A1, A$3, $F3 Chú ý: - Để chuyển đổi giữa các loại địa chỉ ta nhấn phím F4 nhiều lần để chuyển đổi phù hợp. - Để sửa dữ liệu trong 1 ô, thay vì ta nháy đúp chuột vào ô thì ta nhấn phím F2 để sửa dữ liệu trong ô đó. 5- Điều chỉnh độ rộng của cột, độ cao của hàng: - Vào Format→Column→Width→Nhập độ rộng - Vào Format→Row→Hieght→Nhập độ rộng 6- Xóa và chèn hàng hoặc cột: * Xóa hàng/cột: B1: Chọn hàng/cột cần xóa. B2: Chọn lệnh Edit→Delete. Itnbkcs: 2018 - 2019 6
- * Chèn hàng/cột: B1: Chọn hàng/cột đúng bằng số hàng/cột muốn chèn thêm. B2: Chọn lệnh Insert→Rows (hàng)/ Insert→Columns (cột). 7- Định dạng dữ liệu trong ô tính: Chọn lệnh: Format→Cells... Hộp thoại Format Cells xuất hiện: - Định dạng font chữ: Chọn trang Font... - Định dạng số: Chọn trang Number... - Căn chỉnh dữ liệu trong ô: Chọn trang Alignment... 8- Kẻ đường biên và tô màu nền: * Kẻ đường biên: B1: Chọn vùng cần kẻ đường biên. B2: Chọn lệnh: Format→Cells... Hộp thoại Format Cells xuất hiện: B3: Chọn trang Border ...chọn kiểu đường biên, màu, đánh dấu các đường biên...nháy Ok. * Tô màu nền: B1: Chọn vùng cần tô màu nền. B2: Chọn lệnh: Format→Cells... Hộp thoại Format Cells xuất hiện: B3: Chọn trang Patterns...chọn màu nền phù hợp...nháy Ok. 9- Gộp ô và tách các ô gộp: * Gộp các ô thành 1 ô: B1: Chọn các ô cần gộp (liên tiếp) B2: Nháy nút lệnh (Merger and center) hoặc vào Format→Cells... chọn Alignment →Đánh dấu ô và nháy OK. * Tách các ô gộp: B1: Chọn ô cần tách. B2: Nháy nút lệnh (Merger and center) hoặc vào Format→Cells... chọn Alignment →Bỏ dấu tại và nháy OK. 10- Sắp xếp, lọc dữ liệu: - Sắp xếp dữ liệu: Chọn lệnh Data→Sort...chọn cột sắp xếp, chọn tiêu chí: Ascending (Sx tăng); Descending (Sx giảm). - Lọc dữ liệu: Chọn lệnh Data→Filter→AutoFilter... - K/n: Hệ thống các máy tính được kết nối với nhau với mục đích trao đổi thông tin. - Các thành phần của MMT: + Các máy tính + Các thiết bị đảm bảo kết nối các máy tính với nhau + Phần mềm cho phép thực hiện việc giao tiếp giữa các máy tính. - Lợi ích: Trao đổi thông tin nhanh chóng, sử dụng chung các thiết bị ngoại vi đắt tiền..., nhận gửi Email... - Kết nối mạng: Dùng dây cáp (đồng trục/quang/xoắn đôi RJ45...), giắc cắm, bộ tập trung (hub), Card mạng, bộ khuếch đại (Repeater), bộ định tuyến (Router) - Cách bố trí máy tính trong mạng: Đường thẳng (Bus)/vòng (Ring)/ hình sao (Star). - Phân loại MMT: (Góc độ địa lý) ❖ Mạng cục bộ (LAN - Local Area Network) - Là mạng kết nối các máy tính trong phạm vi hẹp như trong 1 trường học, cơ quan, xí nghiệp... - Ưu điểm: Dễ lắp đặt, chi phí không cao. - Nhược điểm: Chỉ phù hợp với tổ chức nhỏ. ❖ Mạng diện rộng (WAN - Wide Area Network) - Là mạng kết nối các máy tính ở khoảng cách lớn như trong một huyện, tỉnh, quốc gia. Mạng diện rộng thường kết nối các mạng cục bộ ❖ Mạng toàn cầu (INTERNET): - K/n: Internet là mạng máy tính khổng lồ, kết nối hàng triệu máy tính, mạng máy tính trên khắp thế giới và sử dụng bộ giao thức truyền thông TCP/IP. Internet đảm bảo cho mọi người khả năng thâm nhập đến nhiều nguồn thông tin thường trực, cung cấp các chỉ dẫn bổ ích, dịch vụ mua bán, truyền tệp, thư tín điện tử và nhiều khả năng khác nữa. - Các cách kết nối Internet: Itnbkcs: 2018 - 2019 7
- + Sử dụng Modem qua đường điện thoại. + Sử dụng đường truyền riêng + Sử dụng đường truyền tốc độ cao ADSL (Asymmetric Digital Subscriber Line-Đường thuê bao bất đối xứng) + Kết nối Wi-Fi (Công nghệ không dây). - Tổ chức thông tin trên Internet: + Thông tin trên Internet thường được tổ chức dưới dạng Siêu văn bản. + Siêu văn bản là văn bản tích hợp nhiều phương tiện khác nhau: Văn bản, hình ảnh, âm thanh, Video... + Siêu văn bản được tạo ra bằng ngôn ngữ đánh dấu siêu văn bản HTML – HyperText Markup Language. + Trang Web là một siêu văn bản được gán một địa chỉ truy cập. + Hệ thống WWW dùng để tìm kiếm thông tin. + WWW được xây dựng trên giao thức truyền thông HTTP (HyperText Transfer Protocol) + WebSite gồm 1 hoặc nhiều trang Web trong hệ thống WWW được tổ chức dưới một địa chỉ truy cập. + Trang chủ (Home Page): là trang web được mở đầu tiên khi truy cập website, thường địa chỉ của website chính là địa chỉ của trang chủ. Vd: Điạ chỉ website của Bộ GD-DT là: www.edu.net.vn Phần mềm chuyên thiết kế và quản lý các trang web là: Front Page; Drean ware.; php, Java;... Có 2 loại trang web: web tĩnh và web động. + Trang web tĩnh: Là siêu văn bản trên Internet có nội dung cố định. + Trang web động: Là trang web có thể lấy thông tin theo yêu cầu từ CSDL của máy chủ. - Truy cập trang web: - Địa chỉ của trang web (URL-Uniform Resource Locator) - Trình duyệt web: Là chương trình giúp giao tiếp với hệ thống WWW truy cập các trang web, tương tác với các máy chủ trong hệ thống WWW và các tài nguyên khác của Internet. - Do các trang web liên kết với nhau, nên việc chuyển từ trang web này sang trang khác một cách dễ dàng. - Các trình duyệt web thông dụng: Internet Explorer/Netscape Navigator/Mozilla Firefox - Để truy cập một trang web trước tiên ta phải gõ địa chỉ của trang web đó vào thanh địa chỉ rồi nhấn Enter hoặc nháy chuột vào nút - Giao thức truyền thông trên Internet: TCP/IP (Transmission Control Protocol/Internet Protocol) - Các mô hình mạng: a)Mô hình ngang hàng (Pee-to-Pee) - Tất cả các máy tính trong mạng đều bình đẳng với nhau có nghĩa là mỗi máy vừa có thể cung cấp tài nguyên của mình cho các máy khác vừa có thể thu nhận tài nguyên từ các máy khác trong mạng. + Ưu điểm: Xây dựng và bảo trì đơn giản. + Nhược điểm: Dữ liệu quản lý phân tán, chỉ phù hợp với mạng có quy mô nhỏ. b) Mô hình khách - chủ (Client - Server) Máy chủ (Server): - Là máy tính đảm bảo việc phục vụ các máy khách bằng cách điều khiển việc phân phối tài nguyên nằm trong mạng với mục đích sử dụng chung. - Thường có cấu hình mạnh (tốc độ xử lý nhanh, lưu trữ lượng thông tin lớn, dữ liệu quan trọng). Máy khách (Client): Là máy sử dụng tài nguyên do máy chủ cung cấp. (Thường có cấu hình yếu hơn so với máy chủ) + Ưu điểm: Dữ liệu được quản lý tập trung, bảo mật tốt, phù hợp với mạng trung bình và lớn. + Nhược điểm: Chi phí cho máy chủ lớn. Itnbkcs: 2018 - 2019 8

