Đề cương ôn tập Tin học Lớp 11 - Tuần 3 - Bài 4+5: Một số kiểu dữ liệu chuẩn khai báo biến

docx 4 trang An Bình 03/09/2025 280
Bạn đang xem tài liệu "Đề cương ôn tập Tin học Lớp 11 - Tuần 3 - Bài 4+5: Một số kiểu dữ liệu chuẩn khai báo biến", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docxde_cuong_on_tap_tin_hoc_lop_11_tuan_3_bai_45_mot_so_kieu_du.docx

Nội dung text: Đề cương ôn tập Tin học Lớp 11 - Tuần 3 - Bài 4+5: Một số kiểu dữ liệu chuẩn khai báo biến

  1. TIN HỌC 11- TUẦN 3 BÀI 4&5: MỘT SỐ KIỂU DỮ LIỆU CHUẨN KHAI BÁO BIẾN NỘI DUNG TRỌNG TÂM - Thông tin có thể biểu diễn trong máy tính có hai loại: số và phi số (văn bản, hình ảnh, âm thanh). - Dữ liệu biểu diễn trong máy tính là thông tin đã được mã hóa. - Có hai loại: số nguyên (vd: 1, 2, 123 ) và số thực (6.5, 123.567, ) 1. Kiểu nguyên - Tên kiểu: int #Nhập a từ bàn phím kiểu nguyên - Kiểu nguyên trong Python cho phép ta tính toán với số cực lớn hàng trăm chữ số. 2. Kiểu thực - Tên kiểu: float #Nhập b từ bàn phím kiểu thực 3. Kiểu kí tự - Trong Python không có kiểu character, nên kiểu chuỗi trong Python là string. Python cung cấp 2 hàm chr( ) và ord( ) để lấy vị trí của kí tự Ví dụ: Kết quả: 4. Kiểu Logic - Python hỗ trợ kiểu logic với hai giá trị đúng (True) và sai (False). - Chú ý viết in hoa chữ đầu. 5. Khai báo biến - Mọi biến dùng trong chương trình Python không cần khai báo từ trước, khi nào cần dùng biến ta sẽ khai báo đồng thời gán cho nó một giá trị để ấn định kiểu của biến. Ví dụ 1: x = 1.5 # khai báo biến thực x và gán cho nó giá trị 1.5 y = 245 # khai báo biến nguyên y và gán cho nó giá trị 245 - Một số chú ý khi khai báo biến: + Cần đặt tên biến sao cho gợi nhớ đến ý nghĩa của biến đó. Điều này rất có lợi cho việc đọc, hiểu và sửa đổi chương trình khi cần thiết. + Không nên vì cho ngắn gọn mà đặt tên biến là d1, d2 mà nên đặt là dtoan, dtin gợi nhớ tới ngữ nghĩa của các biến đó là điểm toán, điểm tin của học sinh. + Không nên đặt tên biến quá ngắn hay quá dài, dễ mắc lỗi khi viết nhiều lần tên biến.
  2. NỘI DUNG TRỌNG TÂM Ví dụ, không nên dùng d1, d2 hay diemmontoan, diemmontin cho điểm toán, điểm tin của học sinh. + Khi khai báo biến cần lưu ý đến kiểu giá trị của nó. Ví dụ, khi khai báo biến biểu diễn giá trị diện tích của hình tròn có thể sử dụng kiểu thực, nhưng biến biểu diễn số học sinh thì dùng kiểu nguyên. + Biến trong Python được sử dụng cơ động, có thể lúc trước biến x là kiểu nguyên sau đó là kiểu thực vẫn được chấp nhận tùy theo giá trị bạn gán cho nó vào thời điểm hiện tại lúc đó. Ví dụ: x = (4+2)*5 # x có kiểu nguyên x = 5*5*3.14 # x có kiểu thực CHƯƠNG II: CHƯƠNG TRÌNH ĐƠN GIẢN BÀI 6: PHÉP TOÁN, BIỂU THỨC, CÂU LỆNH GÁN NỘI DUNG TRỌNG TÂM 1. Phép toán Ngôn ngữ lập trình Python có sử dụng một số phép toán sau: - Các phép toán số học: + Với số nguyên: +, -, *, // (chia lấy phần nguyên), % (chia lấy dư), ** (phép lũy thừa) + Với số thực: +, -, *, /, ** (phép lũy thừa) - Các phép toán quan hệ: , >=, != - Các phép toán logic: Not (phủ định), And (và), Or (hoặc). 17 % 2= 1 17 // 2= 8 - Kết quả của phép toán quan hệ thuộc kiểu logic. - Ứng dụng của phép toán logic là: tạo ra các biểu thức phức tạp từ các quan hệ đơn giản. 2. Biểu thức số học - Trong toán học, các yếu tổ cơ bản xây dựng nên biểu thức: toán hạng, toán tử. - Nếu trong một bài toán mà toán hạng là hằng số, biến, hoặc hàm số và toán tử là các phép toán số học thì biểu thức có tên gọi là biểu thức số học. * Khái niệm: Biểu thức số học là một biến kiểu số hoặc hằng số và các hàm kiểu số liên kết lại với nhau bởi một số hữu hạn các phép toán số học +, -, *, /, //, %, các dấu ngoặc ( ) tạo thành một biểu thức có dạng tương tự như trong toán học. * Quy tắc viết biểu thức số học: - Chỉ dùng dấu ( ) xác định trình tự thực hiện các phép toán trong trường hợp cần thiết - Viết lần lượt từ trái sang phải - Không bỏ qua dấu nhân (*) trong tích a. 4*x-2*y
  3. NỘI DUNG TRỌNG TÂM b. x+1/(x-y) c. ((a+b+c)/((2*a /b)+c)) - (b*b-c)/(a*c) * Thứ tự thực hiện các phép toán: - Thực hiện các phép toán trong ngoặc trước, ngoài ngoặc sau. - Trong dãy các phép toán không chứa dấu ngoặc thì thực hiện từ trái sang phải: *, /, //, % thực hiện trước và các phép toán +, - thực hiện sau. Chú ý : - Nếu biểu thức chứa một hằng hay biến kiểu thực thì ta có biểu thức số học thực, giá trị của biểu thức cũng thuộc kiểu thực. - Trong một số trường hợp nên dùng biến trung gian để có thể tránh được việc tính một biểu thức nhiều lần. 3. Hàm số học chuẩn - Các ngôn ngữ lập trình thường cung cấp sẳn một số hàm số học để tính giá trị một số hàm thông dụng. Cách viết: Tên_hàm (Đối_số) Trong đó: - Đối số: Là một hay nhiều biểu thức số học đặt trong dấu ngoặc đơn * Một số hàm chuẩn thường dùng: pow(x,y) : Lũy thừa Sqrt(x): Căn bậc hai Abs(x): Giá trị tuyệt đối Sin(x) : Tính giá trị sinx .. (-b+sqrt(b*b-4*a*c))/(2*a) (abs(x) - sqrt(2*x+1)) / (x*x-1) - Bản thân hàm chuẩn cũng được coi là một biểu thức số học và có thể tham gia vào biểu thức số học như một toán hạng. - Kết quả của hàm có thể là nguyên hay thực phục thuộc vào kiểu của đối số. Bảng một số hàm chuẩn thường dùng 4. Biểu thức quan hệ - Biểu thức quan hệ có dạng sau:
  4. Trong đó: Biểu thức 1, biểu thức 2: Phải cùng kiểu. Ví dụ: x + y < 2* x*y - Biểu thức quan hệ được thực hiện theo trình tự: + Tính giá trị của các biểu thức. + Thực hiện phép toán quan hệ. 3>5 → Kết quả False 10>5 → Kết quả True - Kết quả của biểu thức quan hệ: kiểu logic. 5. Biểu thức logic - Biểu thức logic đơn giản: Là biến logic hoặc hằng logic - Biểu thức logic: Là các biểu thức logic đơn giản, các biểu thức quan hệ liên kết lại với nhau bởi các phép toán logic. Ví du: Ba số dương a, b, c là độ dài ba cạnh của tam giác nếu thoả mản điều kiện sau: (a+b>c) and (a+c>b) and (b+c>a) - Biểu diễn trong ngôn ngữ lập trình: (5<=x) and (x<=11). Thậm chí, Python còn cho phép viết như sau: 5 <= x <= 11 - Thứ tự thực hiện biểu thức logic là + Thực hiện các biểu thức quan hệ. + Thực hiện phép toán logic. - Kết quả của biểu thức logic là True hoặc False. - Chú ý: phép toán not được viết trước biểu thức cần phủ định. ((M%3==0) and (N%3==0)) or ((M% 3!=0) and (N % 3!=0)) 6. Câu lệnh gán - Lệnh gán là một trong những lệnh cơ bản nhất của mọi ngôn ngữ lập trình, thường dùng để gán giá trị cho biến. - Cấu trúc: = Trong đó: Kiểu của giá trị biểu thức phải phù hợp với kiểu của biến. - Chức năng của lệnh gán: Tính giá trị của biểu thức sau đó gán giá trị vào biến. - Chức năng của lệnh gán: Tính giá trị của biểu thức sau đó gán giá trị vào biến. # Ví dụ z=4 i=6 z = z - 1 i = i+1 print('i='+str(i)) print('z='+str(z)) - In ra màn hình: i=7 và z=3.