Đề cương ôn tập Vật Lí 12 - Tuần 9, Tiết 17+18 - Trường THPT Nguyễn Bỉnh Khiêm
Bạn đang xem tài liệu "Đề cương ôn tập Vật Lí 12 - Tuần 9, Tiết 17+18 - Trường THPT Nguyễn Bỉnh Khiêm", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
de_cuong_on_tap_vat_li_12_tuan_9_tiet_1718_truong_thpt_nguye.doc
Nội dung text: Đề cương ôn tập Vật Lí 12 - Tuần 9, Tiết 17+18 - Trường THPT Nguyễn Bỉnh Khiêm
- Trường THPT Nguyễn Bỉnh Khiêm Giáo án Vật lí 12 Tuần 9. Tiết 17, 18. Ngày soạn: 29/10/2021 Tiết 17: BÀI TẬP SÓNG CƠ VÀ SỰ TRUYỀN SÓNG CƠ Phiếu học tập Câu 1: Một sóng cơ học có f = 120 Hz truyền trong một môi trường với vận tốc 60m/s, bước sóng của nó là: A. 1m B. 2m C. 0,5m D. 0,25m Câu 2: Một điểm A trên mặt nước dao động với tần số 100Hz. Trên mặt nước người ta đo được khoảng cách giữa 7 gợn lồi liên tiếp là 3cm. Khi đó vận tốc truyền sóng trên mặt nước là bao nhiêu?: A. 50cm/s B. 50m/s C. 5cm/s D. 0,5cm/s Câu 3: Một sóng cơ phát ra từ một nguồn O lan truyền trên mặt nước vận tốc 2m/s. Người ta thấy 2 điểm M, N gần nhau nhất trên mặt nước cùng đường thẳng qua O và cách nhau 40cm luôn dao động ngược pha. Tần số sóng đó là? A. 0,4Hz B. 1.5Hz C. 2 Hz D.2,5Hz Câu 4: Một sóng cơ học lan truyền trên phương truyền sóng với vận tốc là 1m.s. Phương trình truyền sóng của điểm O trên phương truyền sóng là: Uo= 3 cos ( cm. Phương trình truyền sóng tại điểm M nằm trước điểm O và cách O một đoạn 25cm là: A. UM= 3cos( ) cm B. UM= 3cos( ) cm C. UM= 3cos( ) cm D. UM= 3cos( ) cm Câu 5. Một sóng ngang có phương trình sóng u = Acos (0,02x – 2t) trong đó x,u được đo bằng cm và t đo bằng s. Bước sóng đo bằng cm là: A. 50 B. 100 C. 200 D. 5 Câu 6. Sóng cơ có tần số 80 Hz lan truyền trong một môi trường với vận tốc 4 m/s. Dao động của các phần tử vật chất tại hai điểm trên một phương truyền sóng cách nguồn sóng những đoạn lần lượt 31 cm và 33,5 cm, lệch pha nhau góc A. rad. B. rad. C. 2 rad. D. rad. Câu 7:Một sóng ngang truyền dọc theo sợi dây với tần số f = 10(Hz), hai điểm trên dây cách nhau 50(cm) dao động với độ lệch pha 5π/3. Vận tốc truyền sóng trên dây bằng A. 6(m/s). B. 3(m/s). C. 10(m/s). D.5(m/s). Câu 8:Một sóng cơ phát ra từ một nguồn O lan truyền trên mặt nước vận tốc 2m/s. Người ta thấy hai điểm M, N gần nhau nhất trên mặt nước nằm trên cùng đường thẳng qua O và cách nhau 40cm luôn dđ ngược pha nhau. Tần số sóng A. 0,4Hz B. 1,5Hz C. 2Hz D. 2,5Hz Câu 9:Một sóng truyền trên mặt biển có bước sóng =3m. Khoảng cách giữa hai điểm gần nhau nhất trên cùng một phương truyền sóng dao động lệch pha nhau 900 là: A. 0,75m B. 1,5m C. 3m D. Một giá trị khác. Câu 10: Một sóng truyền trên mặt biển có bước sóng =2m. Khoảng cách giữa ba điểm gần nhau nhất trên cùng một phương truyền sóng dao động cùng pha nhau là: A. 4 m B. 1m C. 1,5m D. 2m Hướng dẫn giải Câu 1 : . ĐA (C) Câu 2: Khoảng cách 7 gợn lồi có 6 nên: . ĐA: (D) Tổ: Vật Lí – KTCN 1
- Trường THPT Nguyễn Bỉnh Khiêm Giáo án Vật lí 12 Câu 3: Hai điểm ngược pha gần nhất cách nhau nên: f = = 2,5Hz chọn D Câu 4: => UM = 3 cos( )cm. Đáp án D Câu 5. 0,02 =2. / => = 100cm. Đáp án B Câu 6 . = 2 .f.(x2-x1)/v= Câu 7: Từ đáp án k = 1 v = 6m/s. ĐA (A) Câu 8. ĐA: (D) Câu 9: ĐA: (A) Câu 10: ĐA: (A) Tiết 18: BÀI TẬP GIAO THOA – SÓNG DỪNG PHIẾU HỌC TẬP 1 Câu 1. Khi xảy ra hiện tượng giao thoa sóng nước với hai nguồn kết hợp cùng pha A, B. Những điểm trên mặt nước nằm trên đường trung trực của AB sẽ A. dao động với biên độ lớn nhất. B. dao động với biên độ bé nhất. C. đứng yên không dao động. D. dao động với biên độ có giá trị trung bình. Câu 2. Ở bề mặt một chất lỏng có hai nguồn phát sóng kết hợp S1 và S2 cách nhau 20 cm. Hai nguồn này dao động theo phương thẳng đứng có phương trình lần lượt là u1= u2 = 5cos40πt (mm); Tốc độ truyền sóng trên mặt chất lỏng là 80 cm/s. Số điểm dao động với biên độ cực đại trên đoạn thẳng S1S2 là A. 11. B. 9. C. 10. D. 8. Câu 3. Bước sóng là A. quãng đường sóng truyền trong 1(s). B. khoảng cách giữa hai điểm có li độ bằng không. C. khoảng cách giữa hai bụng sóng. D. quãng đường sóng truyền đi Trong một chu kỳ. Câu 4. Một người quan sát một chiếc phao trên mặt hồ thấy nó nhô lên cao 10 lần trong 36s, khoảng cách giữa 3 đỉnh sóng lân cận là 24m. Tốc độ truyền sóng trên mặt hồ là A. v = 2,0m/s. B. v = 2,2m/s.C. v = 3,0m/s.D. v = 6,7m/s. Câu 5. Tốc độ truyền sóng là tốc độ A. dao động của các phần tử vật chất. B. dao động của nguồn sóng. C. truyền năng lượng sóng. D. truyền pha của dao động Câu 6. Hai sóng như thế nào có thể giao thoa với nhau? A. Hai sóng cùng biên độ, cùng tần số, hiệu số pha không đổi theo thời gian. B. Hai sóng cùng tần số, hiệu lộ trình không đổi theo thời gian. C. Hai sóng cùng chu kỳ và biên độ. D. Hai sóng cùng bước sóng, biên độ. Câu 7. Sóng cơ A. là dao động cơ lan truyền trong môi trường vật chất đàn hồi. B. là dao động của mọi điểm trong môi trường. C. là một dạng chuyển động đặc biệt của môi trường. Tổ: Vật Lí – KTCN 2
- Trường THPT Nguyễn Bỉnh Khiêm Giáo án Vật lí 12 D. là sự truyền chuyển động của các phần tử trong môi trường Câu 8. Trong hiện tượng giao thoa sóng trên mặt nước, khoảng cách giữa hai cực đại liên tiếp nằm trên đường nối tâm hai sóng có độ dài là A. hai lần bước sóng. B. một bước sóng. C. một nửa bước sóng. D. một phần tư bước sóng. Câu 9. Một sóng ngang truyền theo chiều dương của trục Ox, có phương trình sóng là u = 6cos(4πt – 0,02π.d)( với u và x tính bằng cm, t tính bằng s). Sóng này có bước sóng là A. 200 cm. B. 159 cm. C. 100 cm. D. 50 cm. Câu 10. Trong một thí nghiệm về giao thoa sóng trên mặt nước, hai nguồn sóng kết hợp S1 và S2 dao động với tần số 15Hz. Tốc độ truyền sóng trên mặt nước là 30cm/s. Với điểm M có những khoảng d1, d2 nào dưới đây la cực đại giao thoa? A. d1 = 25cm và d2 = 20cm. B. d 1 = 25cm và d2 = 21cm. C. d1 = 25cm và d2 = 22cm.D. d 1 = 20cm và d2 = 25cm. ĐÁP ÁN phiếu học tập 1 Câu 1:A Câu 2:B Câu 3:D Câu 4:C Câu 5:D Câu6:A Câu 7:A Câu 8:C Câu 9:C Câu 10:B PHIẾU HỌC TẬP 2 Câu 1. Một dây AB dài 100cm có đầu B cố định. Tại đầu A thực hiện một dao động điều hoà có tần số f = 40Hz. Vận tốc truyền sóng trên dây là v = 20m/s. Số điểm nút, số điểm bụng trên dây là bao nhiêu? A. 3 nút, 4 bụng. B. 5 nút, 4 bụng. C. 6 nút, 4 bụng. D. 7 nút, 5 bụng. Câu 2. Sóng dừng trên dây dài 1m với vật cản cố định, tần số f = 80Hz. Vận tốc truyển sóng là 40m/s. Cho các điểm M1, M2,M3, M4 trên dây và lần lượt cách vật cản cố định là 20 cm, 25 cm, 50 cm, 75 cm. A. M1 và M2 dao động cùng pha B. M2 và M3 dao động cùng pha C.M2 và M4 dao động ngược pha D. M3 và M4 dao động cùng pha Câu 3. Một sợi dây mảnh AB dài 1,2m không giãn, đầu B cố định, đầu A dao động với f = 100Hz và xem như một nút, tốc độ truyền sóng trên dây là 40m/s, biên độ dao động là 1,5cm. Số bụng và bề rộng của một bụng sóng trên dây là A. 7 bụng, 6cm. B. 6 bụng, 3cm. C. bụng, 1,5cm D. 6 bụng, 6cm Câu 4. Sợi dây OB = 10cm, đầu B cố định. Đầu O nối với một bản rung có tần số 20Hz. Ta thấy sóng dừng trên dây có 4 bó và biên độ dao động là 1cm. Tính biên độ dao động tại điểm M cách O là 60 cm. A. 1cm B. 2 /2cm. C. 0. D. 3 /2cm. Câu 5. Trên một sợi dây dài 2m đang có sóng dừng với tần số 100 Hz người ta thấy ngoài 2 đầu dây cố định còn có 3 điểm khác luôn đứng yên. Vận tốc truyền sóng trên dây là: A. 40 m /s. B. 100 m /s. C. 60 m /s. D. 80 m /s. Câu 6. Một dây AB dài 1,80m căng thẳng nằm ngang, đầu B cố định, đầu A gắn vào một bản rung tần số 100Hz. Khi bản rung hoạt động, người ta thấy trên dây có sóng dừng gồm 6 bó sóng, với A xem như một nút. Tính bước sóng và vận tốc truyền sóng trên dây AB. A. λ = 0,30m; v = 30m/s B. λ = 0,30m; v = 60m/s C. λ = 0,60m; v = 60m/s D. λ = 1,20m; v = 120m/s Câu 7. Một dây AB dài 20cm, Điểm B cố định. Đầu A gắn vào một âm thoa rung với tần số f = 20Hz. Vận tốc truyền sóng là 1m/s. Định số bụng và số nút quan sát được khi có hiện tượng sóng dừng. A. 7 bụng, 8 nút. B. 8 bụng, 8 nút. C. 8 bụng, 9 nút. D. 8 nút, 9 bụng Tổ: Vật Lí – KTCN 3
- Trường THPT Nguyễn Bỉnh Khiêm Giáo án Vật lí 12 Câu 8. Một sợi dây AB treo lơ lửng, đầu A gắn vào một nhánh của âm thoa có tần số f = 100Hz.Cho biết khoảng cách từ B đến nút dao động thứ 3 (kể từ B) là 5cm. Tính bước sóng ? A.5cm. B. 4cm. C. 2,5cm D. 3cm. Câu 9. Sợi dây AB = 21cm với đầu B tự do. Gây ra tại A một dao động ngang có tần số f. Vận tốc truyền sóng là 4m/s, muốn có 8 bụng sóng thì tần số dao động phải là bao nhiêu ? A. 71,4Hz B. 7,14Hz. C. 714Hz D. 74,1Hz Câu 10. Sợi dây AB = 10cm, đầu A cố định. Đầu B nối với một nguồn dao động, vận tốc truyền sóng trên đây là 1m/s. Ta thấy sóng dừng trên dây có 4 bó và biên độ dao động là 1cm. Vận tốc dao động cực đại ở một bụng là: A.0,01m/s. B. 1,26m/s. C. 12,6m/s D. 125,6m/s. Đáp án 1. B 2. C 3. D 4. B 5. B 6. C 7. C 8. B 9. A 10. B Tổ: Vật Lí – KTCN 4

