Đề cương ôn tập Vật Lí Lớp 10 - Tuần 3
Bạn đang xem tài liệu "Đề cương ôn tập Vật Lí Lớp 10 - Tuần 3", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
de_cuong_on_tap_vat_li_lop_10_tuan_3.docx
Nội dung text: Đề cương ôn tập Vật Lí Lớp 10 - Tuần 3
- TÀI LIỆU VẬT LÝ 10 TUẦN 3 Tiết 5: BÀI TẬP CHUYỂN ĐỘNG THẲNG BIẾN ĐỔI ĐỀU I. KIẾN THỨC CẦN NHỚ. 1. Công thức tính gia tốc. v v a 0 t 2. Công thức tính vận tốc. v v0 at 3. Công thức tính quãng đường đi được. 1 s v t at2 0 2 4. Phương trình chuyển động. 1 x x v t at2 0 0 2 5. Công thức liên hệ giữa gia tốc, vận tốc và quãng đường. 2 2 v v0 2as 6. Chú ý quan trọng. • Đối với chuyển động thẳng nhanh dần đều Vec tơ gia tốc cùng phương cùng chiều với vec tơ vận tốc nên a cùng dấu với v hay a.v>0. • Đối với chuyển động thẳng chậm dần đều Vec tơ gia tốc cùng phương ngược chiều với vec tơ vận tốc nên a trái dấu với v hay a.v<0. II. BÀI TẬP VẬN DỤNG. 1. Trắc nghiệm. Câu 1. Trong chuyển động thẳng nhanh dần đều, gia tốc của một vật A. luôn luôn dương. B. luôn luôn âm. C. cùng dấu với vận tốc. D. trái dấu với vận tốc. Câu 2. Trong chuyển động thẳng chậm dần đều, gia tốc của một vật A. luôn luôn dương. B. luôn luôn âm. C. cùng dấu với vận tốc. D. trái dấu với vận tốc. Câu 3. Một ô tô đang chuyển động với tốc độ 18 km/h thì tăng tốc chuyển động thẳng nhanh dần đều. Biết rằng sau khi tăng tốc 20 s, tốc độ của ô tô đạt 36 km/h. Gia tốc của ô tô là TỔ LÝ-KTCN TRƯỜNG THPT NGUYỄN BỈNH KHIÊM
- TÀI LIỆU VẬT LÝ 10 TUẦN 3 A. 0,15 m/s2. B. 0,25 m/s2. C. 0,35 m/s2. D. 0,45 m/s2. Câu 4. Một ô tô đang chuyển động với tốc độ 18 km/h thì tăng tốc chuyển động thẳng nhanh dần đều với gia tốc 0,5 m/s 2. Vận tốc của ô tô sau khi tăng tốc 20 s là A. 5 m/s. B. 10 m/s. C. 15 m/s. D. 20 m/s. Câu 5. Một ô tô đang chuyển động với tốc độ 54 km/h thì hãm phanh chuyển động thẳng chậm dần đều. Biết rằng sau khi hãm phanh 20 s, tốc độ của ô tô còn 18 km/h. Gia tốc của ô tô là A. - 0,2 m/s2. B. - 0,3 m/s2. C. - 0,4 m/s2. D. - 0,5 m/s2. Câu 6. Một ô tô đang chuyển động với tốc độ 54 km/h thì hãm phanh chuyển động thẳng chậm dần đều với gia tốc - 0,2 m/s 2 . Vận tốc của ô tô sau khi hãm phanh 20 s là A. 7 m/s. B. 9 m/s. C. 11 m/s. D. 13 m/s. 2. Tự luận. Bài 1. Một ô tô đang chuyển động với tốc độ 36 km/h thì tăng tốc chuyển động thẳng nhanh dần đều. Biết rằng sau khi tăng tốc 10 s, tốc độ của ô tô đạt 54 km/h. Chọn trục Ox theo hướng chuyển động, gốc tọa độ và mốc thời gian là lúc bắt đầu tăng tốc. a. Tính gia tốc của ô tô. b. Tính vật tốc của ô tô sau khi tăng tốc được 5 s và quãng đường ô tô đi được trong 5 s đó. c. Nếu tiếp tục tăng tốc như vậy thì sau thời gian bao lâu ( kể từ lúc bắt đầu tăng tốc ) ô tô đạt tốc độ 72 km/h. Bài 2. Một đoàn tàu đang chuyển động 72 km/h thì hãm phanh chuyển động thẳng chậm dần đều để dừng tại ga. Biết rằng sau khi hãm phanh 40 s. tốc độ của ô tô còn 54 km/h. Chọn trục Ox theo hướng chuyển động, gốc tọa độ và mốc thời gian là lúc bắt đầu hãm phanh. a. Tính gia tốc của đoàn tàu. TỔ LÝ-KTCN TRƯỜNG THPT NGUYỄN BỈNH KHIÊM
- TÀI LIỆU VẬT LÝ 10 TUẦN 3 b. Tính vật tốc của đoàn tàu sau khi hãm phanh được 10 s và quãng đường tàu đi được trong 10 s đó. c. Tính thời gian hãm phanh của tàu và quãng đường tàu đi được trong quá trình hãm phanh. Tiết. 6 SỰ RƠI TỰ DO A. KIẾN THỨC TRỌNG TÂM I. Sự rơi trong không khí và sự rơi tự do. 1. Sự rơi của các vật trong không khí. + Trong không khí không phải các vật nặng nhẹ khác nhau thì rơi nhanh chậm khác nhau. + Yếu tố quyết định đến sự rơi nhanh chậm của các vật trong không khí là lực cản không khí lên vật và trọng lực tác dụng lên vật. 2. Sự rơi của các vật trong chân không (sự rơi tự do). + Nếu loại bỏ được ảnh hưởng của không khí thì mọi vật sẽ rơi nhanh như nhau. Sự rơi của các vật trong trường hợp này gọi là sự rơi tự do. + Sự rơi tự do là sự rơi chỉ dưới tác dụng của trọng lực. II. Nghiên cứu sự rơi tự do của các vật. 1. Những đặc điểm của chuyển động rơi tự do. + Phương của chuyển động rơi tự do là phương thẳng đứng (phương của dây dọi). + Chiều của chuyển động rơi tự do là chiều từ trên xuống dưới. + Chuyển động rơi tự do là chuyển động thẳng nhanh dần đều. 2. Các công thức của chuyển động rơi tự do. 1 v = g,t ; h = gt 2 ; v2 = 2gh 2 3. Gia tốc rơi tự do. TỔ LÝ-KTCN TRƯỜNG THPT NGUYỄN BỈNH KHIÊM
- TÀI LIỆU VẬT LÝ 10 TUẦN 3 + Tại một nơi trên nhất định trên Trái Đất và ở gần mặt đất, các vật đều rơi tự do với cùng một gia tốc g. + Ở những nơi khác nhau, gia tốc rơi tự do sẽ khác nhau : - Ở địa cực g lớn nhất : g = 9,8324m/s2. - Ở xích đạo g nhỏ nhất : g = 9,7872m/s2 + Nếu không đòi hỏi độ chính xác cao, ta có thể lấy g = 9,8m/s2 hoặc g = 10m/s2. B. BÀI TẬP VẬN DỤNG. Từ độ cao 80 m so với mặt đất, thả một vật rơi tự do trong không khí tại nơi có g = 10 m/s2. a. Tính vận tốc của vật sau khi rơi được 2 s và quãng đường của vật đi được trong 2 s đó. b. Sau khi rơi được bao lâu thì vật có vận tốc 30 m/s. c. Tính vận tốc của vật lúc chạm đất. d. Tính quãng đường vật đi được trong giây cuối cùng. TỔ LÝ-KTCN TRƯỜNG THPT NGUYỄN BỈNH KHIÊM