Đề cương ôn tập Vật Lí Lớp 10 - Tuần 4 - Tiết 7: Bài tập rơi tự do

docx 5 trang An Bình 03/09/2025 160
Bạn đang xem tài liệu "Đề cương ôn tập Vật Lí Lớp 10 - Tuần 4 - Tiết 7: Bài tập rơi tự do", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docxde_cuong_on_tap_vat_li_lop_10_tuan_4_tiet_7_bai_tap_roi_tu_d.docx

Nội dung text: Đề cương ôn tập Vật Lí Lớp 10 - Tuần 4 - Tiết 7: Bài tập rơi tự do

  1. Tiết : 7 BÀI TẬP RƠI TỰ DO I. Công thức cần biết.. Vận tốc tại thời điểm t: v = g.t ; Vận tốc lúc chạm đất: v2 = 2gh 1 Quãng đường rơi: h = gt 2 2 2.h Thời gian rơi: t g Các công thức chuyển động thẳng nhanh dần đều. II. Bài tập. 1. Trác nghiệm Câu 1: Chọn phát biểu không đúng: A. Sự rơi tự do là sự rơi chỉ chịu tác dụng của trọng lực. B. Tại mọi nơi trên trái đất tất cả các vật rơi tự do đều có cùng gia tốc. C. Phương của sự rơi tự do là phương của dây dọi. D. Chiều của chuyển động rơi tự do là chiều từ trên xuống dưới. Câu 2: Chuyển động nào dưới đây có thể coi như là chuyển động rơi tự do: A. Chuyển động của hòn sỏi được ném lên cao. B. Chuyển động của hòn sỏi được ném theo phương ngang. C. Chuyển động của hòn sỏi được ném theo phương xiên góc. D. Chuyển động của viên sỏi được thả rơi xuống. Câu 3: Chuyển động của vật nào dưới đây không thể coi là chuyển động rơi tự do: A. Chuyển động của các hạt mưa khi rơi. B. Chuyển động của chiếc lá đang rơi.
  2. C. Chuyển động của viên đá được thả từ trên cao xuống. D. Cả A; B đều đúng. Câu 4: Một hòn sỏi được thả rơi tự do ở độ cao 200m. Lấy g = 9,8m/s2. Thời gian rơi và vận tốc chạm đất của hòn sỏi là bao nhiêu? A. t = 6.39s; vcđ = 62,6m/s C. t = 7.39s; vcđ = 72,6m/s B. t = 7.39s; vcđ = 62,6m/s D. t = 6.39s; vcđ = 72,6m/s Câu 5: Điền từ còn thiếu vào phát biểu sau : ‘Sự rơi tự do có phương . . .; chiều . ..’ A. Thẳng đứng, từ dưới lên trên C. Ngang, từ trái sang phải B. Thẳng đứng, từ trên xuống dưới D. Ngang, từ phải sang trái 2. Tự luận. Bài tập 1: Một vật rơi tự do từ độ cao 20m xuống đất, g = 10m/s2. a/ Tính thời gian để vật rơi đến đất. b/ Tính vận tốc lúc vừa chạm đất. Bài tập 2: Một vật được thả rơi không vận tốc đầu khi vừa chạm đất có v = 70m/s, g = 10m/s2 a/ Xác định quãng đường rơi của vật. b/ Tính thời gian rơi của vật. Bài tập 3: Người ta thả một vật rơi tự do, sau 4s vật chạm đất, g = 10m/s 2. Xác định. a/Tính độ cao lúc thả vật. b/ Vận tốc khi chạm đất. c/ Độ cao của vật sau khi thả được 2s
  3. Bài tập 4: Một vật rơi không vận tốc đầu từ độ cao 80m xuống đất. a/ Tìm vận tốc lúc vừa chạm đất và thời gian của vật từ lúc rơi tới lúc chạm đất. b/ Tính quãng đường vật rơi được trong 0,5s đầu tiên và 0,5s cuối cùng, g = 10m/s2 Tiết 8. CHUYỂN ĐỘNG TRÒN ĐỀU(Tiết 1) A. Nội dumg I. Định nghĩa. 1. Chuyển động tròn. Chuyển động tròn là chuyển động có quỹ đạo là một đường tròn. 2. Tốc độ trung bình trong chuyển động tròn. Tốc độ trung bình của chuyển động tròn là đại lượng đo bằng thương số giữa độ dài cung tròn mà vật đi được và thời gian đi hết cung tròn đó. s vtb = t 3. Chuyển động tròn đều. Chuyển động tròn đều là chuyển động có quỹ đạo tròn và có tốc độ trung bình trên mọi cung tròn là như nhau. II. Tốc độ dài và tốc độ góc. s 1. Tốc độ dài. v = t Trong chuyển động tròn đều tốc độ dài của vật có độ lớn không đổi. 2. Véc tơ vận tốc trong chuyển động tròn đều. s v = t
  4. Véc tơ vận tốc trong chuyển động tròn đều luôn có phương tiếp tuyến với đường tròn quỹ đạo. Trong chuyển động tròn đều véc tơ vận tốc có phương luôn luôn thay đổi. 3. Tần số góc, chu kì, tần số. a) Tốc độ góc. Tốc độ góc của chuyển động tròn đều là đại lượng đo bằng góc mà bán kính quay quét được trong một đơn vị thời gian.  t Tốc độ góc của chuyển động tròn đều là một đại lượng không đổi. Đơn vị tốc độ góc là rad/s. b) Chu kì. Chu kì T của chuyển động tròn đều là thời gian để vật đi được một vòng. 2 Liên hệ giữa tốc độ góc và chu kì : T =  Đơn vị chu kì là giây (s). c) Tần số. Tần số f của chuyển động tròn đều là số vòng mà vật đi được trong 1 giây. 1 Liên hệ giữa chu kì và tần số : f = T Đơn vị tần số là vòng trên giây (vòng/s) hoặc héc (Hz). d) Liên hệ giữa tốc độ dài và tốc độ góc. v = r. B. Bài tập. Câu 1: Chuyển động của vật nào dưới đây được coi là chuyển động tròn đều? A. Chuyển động quay của bánh xe ô tô khi đang hãm phanh.
  5. B. Chuyển động quay của kim phút trên mặt đồng hồ chạy đúng giờ. C. Chuyển động quay của điểm treo các ghế ngồi trên chiếc đu quay. D. Chuyển động quay của cánh quạt khi vừa tắt điện. Câu 2: Chuyển động tròn đều có A. vec tơ vận tốc không đổi. B. tốc độ dài phụ thuộc vào bán kính quỹ đạo. C. tốc độ góc phụ thuộc vào bán kính quỹ đạo. D. gia tốc có độ lớn phụ thuộc vào bán kính quỹ đạo. Câu 3: Câu nào sau đây nói về gia tốc trong chuyển động tròn đều là sai? A. vec tơ gia tốc luôn hướng vào tâm của đường tròn quỹ đạo. B. vec tơ gia tốc luôn luôn tiếp tuyến với đường tròn quỹ đạo. C. tốc độ góc phụ thuộc vào bán kính quỹ đạo. D. gia tốc có độ lớn phụ thuộc vào bán kính quỹ đạo.