Đề cương ôn thi cuối học kì I môn Lịch Sử Lớp 12 - Năm học 2024-2025
Bạn đang xem tài liệu "Đề cương ôn thi cuối học kì I môn Lịch Sử Lớp 12 - Năm học 2024-2025", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
de_cuong_on_thi_cuoi_hoc_ki_i_mon_lich_su_lop_12_nam_hoc_202.docx
Nội dung text: Đề cương ôn thi cuối học kì I môn Lịch Sử Lớp 12 - Năm học 2024-2025
- 1 ĐỀ CƯƠNG ÔN THI CUỐI KỲ I NĂM HỌC 2024-2025 MÔN: LỊCH SỬ PHẦN I: TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN NHIỀU LỰA CHỌN Câu 1. Trong giai đoạn từ 1954 đến 1958, mục tiêu đấu tranh chủ yếu của nhân dân miền Nam Việt Nam là A. đòi Mỹ - Diệm thi hành Hiệp định Giơ-ne-vơ. B. xây dựng và phát triển các lực lượng vũ trang. C. chuẩn bị tổ chức các cuộc phản công quân sự. D. xây dựng các căn cứ địa ở nông thôn, rừng núi. Câu 2. Mục tiêu trọng tâm của Cộng đồng Văn hoá - Xã hội của ASEAN là A. hợp tác chính trị - an ninh toàn diện. B. lấy phát triển con người làm trung tâm. C. thúc đẩy chính sách cạnh tranh về kinh tế. D. xây dựng môi trường hoà bình và an ninh. Câu 3. Địa phương nào sau đây giành chính quyền ở tỉnh lị sớm nhất trong Cách mạng tháng Tám năm 1945 ở Việt Nam? A. Hải Phòng. B. Bắc Giang. C. Hà Nội. D. Đồng Nai Thượng. Câu 4. Sự kiện nào sau đây mở đầu cuộc chiến tranh xâm lược Việt Nam lần thứ hai của thực dân Pháp? A. Pháp đề ra kế hoạch Na-va và tấn công Điện Biên Phủ. B. Pháp mở chiến dịch tấn công lên căn cứ địa Việt Bắc. C. Pháp gửi tối hậu thư đòi Chính phủ Việt Nam đầu hàng. D. Pháp đánh úp trụ sở Uỷ ban Nhân dân Nam Bộ. Câu 5. Từ giữa năm 1953 đến tháng 5-1954, dựa vào viện trợ của Mỹ, thực dân Pháp đã đề ra và thực hiện kế hoạch nào sau đây nhằm kết thúc chiến tranh ở Việt Nam? A. Na-va. B. Đờ Lát đơ Tát-xi-nhi. C. Mác-san. D. Rơ-ve. Câu 6. Trong những năm 1951 – 1953, quân dân Việt Nam đã mở chiến dịch quân sự nào sau đây? A. Việt Bắc. B. Biên giới. C. Hồ Chí Minh. D. Điện Biên Phủ. Câu 7. Chiến dịch Biên giới thu – đông năm 1950 đánh dấu bước phát triển của cuộc kháng chiến chống Pháp (1945 – 1954) ở Việt Nam vì lí do nào sau đây? A. Mở ra thời kì Việt Nam giành được chủ động trên chiến trường chính Bắc Bộ. B. Bước đầu làm phá sản kế hoạch “đánh nhanh, thắng nhanh” của thực dân Pháp. C. Làm thất bại âm mưu can thiệp vào chiến tranh Đông Dương của đế quốc Mỹ D. Làm phá sản bước đầu của kế hoạch Na-va do Mỹ và Pháp triển khai ở Việt Nam. Câu 8. Một trong những ý nghĩa quốc tế của cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp ở Việt Nam (1945-1954) là A. góp phần vào chiến thắng chủ nghĩa phát xít của các lực lượng dân chủ. B. góp phần làm tan rã hệ thống thuộc địa của chủ nghĩa đế quốc. C. đã dẫn đến sự sụp đổ căn bản của chủ nghĩa thực dân mới. D. mở đầu sự mở rộng không gian của chủ nghĩa xã hội ở châu Á. Câu 9. Một trong những điểm tương đồng về mục tiêu mở các chiến dịch trong kháng chiến chống Pháp (1945-1954) của quân và dân Việt Nam là A. củng cố căn cứ địa Việt Bắc. B. tiêu diệt bộ phận sinh lực địch.
- 2 C. giải phóng Tây Bắc, Trung Lào. D. để đánh bại kế hoạch bình định. Câu 10. Sự kiện chính trị nào có tính chất quyết định nào đưa cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp xâm lược (1945-1954) của nhân dân Việt Nam đi đến thắng lợi cuối cùng? A. Đại hội Đại biểu toàn quốc lần thứ 2 của Đảng Cộng sản Đông Dương năm 1951. B. Đại hội thống nhất Mặt trận Việt Minh và Hội Liên Việt năm 1951. C. Đại hội Chiến sĩ thi đua và cán bộ gương mẫu toàn quốc năm 1952. D. Hội nghị thành lập Liên minh Việt - Miên - Lào năm 1951. Câu 11. Từ bài học về tự lực cánh sinh trong kháng chiến chống Pháp, có thể rút ra nguyên tắc nào cho việc phát triển đất nước Việt Nam trong bối cảnh hội nhập quốc tế hiện nay? A. Xây dựng nền kinh tế tự cung tự cấp, hạn chế tối đa sự phụ thuộc vào bên ngoài. B. Ưu tiên thu hút đầu tư nước ngoài làm động lực chính cho phát triển kinh tế. C. Kết hợp hài hòa giữa phát huy nội lực và tranh thủ ngoại lực, lấy nội lực làm nền tảng. D. Tập trung vào phát triển các ngành xuất khẩu, coi nhẹ thị trường nội địa. Câu 12. Cuộc kháng chiến chống Mỹ cứu nước (1954-1975) của quân dân Việt Nam diễn ra trong bối cảnh thế giới như thế nào? A. Cục diện đối đầu Đông - Tây diễn ra căng thẳng. B. Xuất hiện xu thế hoà hoãn, đối thoại giữa các nước. C. Phong trào giải phóng dân tộc hoàn toàn thắng lợi. D. Hệ thống xã hội chủ nghĩa sụp đổ ở Liên Xô và Đông Âu. Câu 13. Trong những năm 1961 - 1965, quân dân miền Nam Việt Nam đã đánh bại chiến lược nào của đế quốc Mỹ? A. Chiến tranh cục bộ. B. Chiến tranh đơn phương. C. Việt Nam hoá chiến tranh. D. Chiến tranh đặc biệt. Câu 14. Nguyên nhân đưa đến thắng lợi của cuộc kháng chiến chống Mỹ cứu nước (1954- 1975) của quân dân Việt Nam là A. truyền thống yêu nước, đoàn kết của dân tộc. B. sự ủng hộ của nhân dân các nước Tây Âu. C. tinh thần đoàn kết của nhân dân châu Á. D. sự giúp đỡ của tổ chức Liên hợp quốc. Câu 15. Một trong những điểm khác biệt cơ bản giữa chiến lược chiến tranh đặc biệt (1961- 1965) với chiến lược Chiến tranh cục bộ (1965-1968) của Mỹ thực hiện ở miền Nam Việt Nam là A. lực lượng trực tiếp tham chiến. B. sử dụng phương tiện hiện đại. C. sử dụng lực lượng cố vấn quân sự Mỹ. D. dựa vào chỉnh quyền tay sai. Câu 16. Kỷ nguyên đất nước độc lập, thống nhất, đi lên chủ nghĩa xã hôi ở Việt Nam được đánh dấu bằng sự kiện lịch sử nào dưới đây? A. Cách mạng tháng Tám ở Việt Nam thành công năm 1945. B. Cuộc kháng chiến chống Pháp cứu nước thắng lợi năm 1954. C. Cuộc kháng chiến chống Mỹ cứu nước thắng lợi năm 1975. D. Hiệp định Giơ-ne-vơ về Đông Dương được ký kết năm 1954. Câu 17. Chiến thắng “Điện Biên Phủ trên không” năm 1972 của quân dân miền Bắc có tác động như thế nào đến cuộc kháng chiến chống Mỹ (1954-1975) của nhân dân Việt Nam? A. Đánh dấu cuộc kháng chiến chống Mỹ hoàn toàn thắng lợi. B. Buộc Mỹ phải ký hiệp định Pa-ri chấm dứt chiến tranh ở Việt Nam. C. Đưa cách mạng miền Nam chuyển sang tổng tiến công chiến lược. D. Mở đầu thời kỳ đấu tranh chính trị kết hợp quân sự và ngoai giao. Câu 18. Nội dung nào sau đây là bài học kinh nghiệm từ kháng chiến chống thực dân Pháp (1945-1954) tiếp tục được Đảng Lao động Việt Nam vận dụng trong cuộc kháng chiến chống
- 3 Mỹ, cứu nước (1954-1975)? A. Kết hợp hình thức đấu tranh chính trị và đấu tranh dân vận. B. Phát huy hiệu quả sức mạnh dân tộc với sức mạnh thời đại. C. Vận động sự giúp đỡ của phe xã hội chủ nghĩa ngay từ đầu. D. Xây dựng mặt trận ngoại giao từ đầu cuộc kháng chiến. Câu 19. Nội dung được coi là nhân tố hàng đầu làm nên thắng lợi của cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954 - 1975) của nhân dân Việt Nam? A. Đường lối lãnh đạo sáng tạo của Đảng Lao động Việt Nam. B. Liên minh chiến đấu của nhân dân ba nước Đông Dương. C. Tinh thần đoàn kết, yêu nước của nhân dân Việt Nam. D. Cách mạng miền Nam phát huy được vai trò quyết định nhất. Câu 20. Nghị quyết 15 của Ban Chấp hành Trung ương Đảng Lao động Việt Nam (1959) đã quyết định A. tiến hành chiến tranh du kích, xây dựng các căn cứ địa. B. phát lệnh tổng khởi nghĩa giành chính quyền trên toàn miền Nam. C. để nhân dân nhân miền Nam sử dụng bạo lực cách mạng. D. phái lực lượng ra miền Bắc chở vũ khí vào Nam đánh Mỹ. Câu 21. Nội dung nào sau đây không phải là ý nghĩa của phong trào “Đồng khởi" (1959 - 1960) ở miền Nam Việt Nam? A. Lung lay tận gốc chính quyền Ngô Đình Diệm. B. Đánh bại "Chiến tranh cục bộ" của đế quốc Mỹ. C. Bước phát triển mới của cách mạng miền Nam. D. Cách mạng miền Nam chuyển sang thế tiến công. Câu 22. Nội dung nào sau đây không phải là bối cảnh diễn ra cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954 - 1975) của nhân dân Việt Nam? A. Chiến tranh lạnh và cục diện đối đầu Đông - Tây đang diễn ra. B. Cuộc Tổng tuyển cử tự do mới chỉ thực hiện được ở miền Bắc. C. Pháp và Mỹ không thi hành đúng điều khoản Hiệp định Giơ-ne-vơ. D. Đất nước tạm thời bị chia cắt thành hai miền theo Hiệp định Giơ-ne-vơ. Câu 23. Hai cuộc kháng chiến của nhân dân Việt Nam chống thực dân Pháp và đế quốc Mỹ xâm lược (1945 - 1975) đều được phát động trong điều kiện quốc tế nào sau đây? A. Có sự ủng hộ của phe xã hội chủ nghĩa. B. Chiến tranh thế giới thứ hai đang đến hồi kết. C. Quan hệ quốc tế đang có diễn biến phức tạp. D. Xu thế toàn cầu hóa đã xuất hiện ở châu Âu. Câu 24. Trong những năm 1954 - 1960, miền Bắc Việt Nam đã thực hiện nhiều nhiệm vụ khác nhau, nhưng không có nhiệm vụ nào sau đây? A. Xây dựng kinh tế thị trường theo định hướng xã hội chủ nghĩa. B. Cải tạo quan hệ sản xuất, bước đầu phát triển kinh tế - xã hội. C. Thực hiện khôi phục kinh tế, hàn gắn vết thương chiến tranh. D. Hoàn thành việc cải cách ruộng đất để "người cày có ruộng". Câu 25. Trong giai đoạn 1954 - 1958 của cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước, nhân dân miền Nam Việt Nam tập trung vào thực hiện nhiệm vụ nào sau đây? A. Đấu tranh chống chế độ Mỹ - Diệm, giữ gìn và phát triển lực lượng cách mạng. B. Kết hợp đấu tranh chính trị hòa bình và khởi nghĩa vũ trang giành chính quyền C. Chuyển từ đấu tranh chính trị tiến lên đồng khởi trên khắp các tỉnh miền Nam. D. Đấu tranh chính trị hòa bình để giữ gìn lực lượng, tổ chức tổng tuyển cử tự do.
- 4 Câu 26. Sự kiện nào sau đây trong giai đoạn 1954 - 1960 đánh dấu bước phát triển nhảy vọt của cách mạng miền Nam Việt Nam? A. Phong trào Đồng khởi. B. Phong trào chống phá bình định. C. Phong trào phá ấp chiến lược. D. Phong trào "Ba sẵn sàng". Câu 27. Từ trong phong trào Đồng khởi ở miền Nam Việt Nam, tổ chức đoàn thể chính trị nào sau đây đã ra đời? A. Liên minh Nhân dân Việt - Miên - Lào. B. Việt Nam Độc lập Đồng minh (Việt Minh). C. Mặt trận Thống nhất dân tộc phản đế Đông Dương. D. Mặt trận Dân tộc giải phóng miền Nam Việt Nam. Câu 28. Bài học kinh nghiệm nào sau đây từ cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước có thể tiếp tục vận dụng hiệu quả trong công cuộc xây dựng đất nước hiện nay? A. Kết hợp đấu tranh chính trị với bình vận, địch vận. B. Kết hợp sức mạnh dân tộc với sức mạnh thời đại. C. Kết hợp vừa đánh vừa đàm, vừa đàm vừa đánh. D. Kết hợp mặt trận chính diện và sau lưng địch. Câu 29. Thực tiễn lịch sử nào là yếu tố quyết định nhân dân Việt Nam phải tiến hành đồng thời hai nhiệm vụ cách mạng trong thời kì 1954 - 1975? A. Đất nước tạm thời bị chia cắt thành hai miền với hai chế độ chính trị khác nhau. B. Đất nước hoàn toàn được giải phóng, đi lên xây dựng chủ nghĩa xã hội. C. Đất nước bị chia cắt thành hai miền với hai chế độ chính trị khác nhau. D. Thực hiện chủ trương của Đảng đã được đề ra trong Cương lĩnh chính trị. Câu 30. Đường lối thể hiện sự lãnh đạo sáng suốt, độc đáo của Đảng Lao động Việt Nam ngay sau khi hiệp định Giơ-ne-vơ năm 1954 về Đông Dương được kí kết là A. Tiến hành cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân ở miền Nam B. Hoàn thành cuộc cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân trong cả nước. C. Tiến hành đồng thời hai nhiệm vụ cách mạng chiến lược ở hai miền đất nước. D. Tiến hành duy nhất một cuộc cách mạng xã hội chủ nghĩa ở miền Bắc. Câu 31.Trong những năm 1961 - 1965, đế quốc Mỹ thực hiện chiến lược chiến tranh nào ở miền Nam Việt Nam? A. “Chiến tranh đặc biệt”. B. “Chiến tranh cục bộ”. C. “Việt Nam hóa chiến tranh”. D. “Đông Dương hóa chiến tranh”. Câu 32. Lực lượng đóng vai trò nòng cốt trong chiến lược “Chiến tranh đặc biệt” của Mỹ ở miền Nam Việt Nam (1961-1965) là A. quân đội Sài Gòn. B. quân viễn chinh Mỹ. C. quân đồng minh Mỹ. D. quân đội Anh. Câu 33. “Ấp chiến lược” được coi là “xương sống”, “quốc sách” của chiến lược chiến tranh nào Mỹ thực hiện ở miền Nam Viêt Nam từ 1961-1965? A. Chiến tranh đặc biệt. B. Chiến tranh Cục bộ. C. Việt Nam hóa chiến tranh. D. Đông Dương hóa chiến tranh. Câu 34. Thắng lợi nào là thắng lợi mở đầu trên mặt trận quân sự của quân dân ta trong cuộc chiến đấu chống chiến lược “Chiến tranh đặc biệt” (1961 – 1965) của Mỹ? A. Bình Giã (Bà Rịa). B. Ấp Bắc (Mĩ Tho). C. Mỏ Cày (Bến Tre). D. Vạn Tường (Quảng Ngãi). Câu 35. Trên mặt trận quân sự, chiến thắng nào của quân dân ta đã mở ra khả năng đánh bại "Chiến tranh đặc biệt" (1961 – 1965) của Mỹ?
- 5 A. Bình Giã (Bà Rịa). B. Ba Gia (Quảng Ngãi). C. Đồng Xoài (Biên Hoà). D. Ấp Bắc (Mĩ Tho). Câu 36. Một trong những thắng lợi của quân dân miền Nam Việt Nam góp phần làm phá sản chiến lược Chiến tranh đặc biệt (1961 - 1965) của Mỹ là A. Đoan Hùng. B. Đông Khê. C. Thất Khê. D. Ba Gia. Câu 37. Để tạo cớ gây ra cuộc chiến tranh phá hoại miền Bắc Việt Nam lần thứ nhất năm 1965, Mỹ đã sử dụng thủ đoạn nào? A. Dựng lên “Sự kiện Vịnh Bắc Bộ”. B. Hoạt động khiêu kích ở đảo Cồn Cỏ. C. Buộc tội miền Bắc chi viện cho miền Nam. D. Tố cáo miền Bắc xâm lược miền Nam. Câu 38.Trong những năm 1965 – 1968, đế quốc Mỹ thực hiện chiến lược chiến tranh nào ở miền Nam Việt Nam? A. Chiến tranh đặc biệt. B. Chiến tranh cục bộ. C. Việt Nam hóa chiến tranh. D. Đông Dương hóa chiến tranh. Câu 39. Chủ trương, kế hoạch của Bộ Chính trị Ban chấp hành Trung ương Đảng đề ra trong Đông- xuân 1953 - 1954 thể hiện kế sách nào sau đây? A. Kết hợp tiến công với nổi dậy. B. Tránh chỗ yếu, đánh chỗ mạnh. C. Lấy yếu thắng mạnh, lấy ít địch nhiều. D. Điều địch để đánh địch. Câu 40. Thắng lợi quân sự của quân dân ta trong thu đông năm 1947 đã buộc thực dân Pháp rút đại bộ phận quân khỏi A. Việt Bắc. B. Tây Nguyên. C. Tây Bắc. D. Bắc Bộ. Câu 41. Một trong những khó khăn thử thách mà cách mạng Việt Nam phải đương đầu sau thắng lợi của Cách mạng tháng Tám (1945) là A. các nước đế quốc bao vây, cấm vận kinh tế. B. những hậu quả nặng nề của chiến tranh để lại. C. quân đội các nước Đồng minh lũ lượt kéo vào. D. quân Tưởng hỗ trợ cho Pháp đánh Nam Bộ. Câu 42. Một trong những nội dung của đường lối kháng chiến chống Pháp (1945 - 1954) là A. đoàn kết kháng chiến. B. vườn không nhà trống. C. toàn dân kháng chiến. D. đánh nhanh thắng nhanh. Câu 43. Đâu là một trong những thắng lợi mà nhân dân Việt Nam đã giành được trong cuộc kháng chiến chống Pháp (1945 - 1954)? A. Chiến thắng An Lão. B. Chiến thắng Việt Bắc. C. Chiến thắng Cửa Việt. D. Chiến thắng Vạn Tường. Câu 44. Hoàn cảnh ra đời của kế hoạch quân sự Nava (1953) là A. Việt Nam đang gặp nhiều khó khăn. B. cuộc chiến tranh Triều Tiên bùng nổ. C. quân Pháp thiệt hại hết sức nặng nề. D. Mỹ ép Pháp kết thúc nhanh chiến tranh. Câu 45. Một trong những nội dung của phương hướng tiến công chiến lược trong Đông Xuân 1953 - 1954 buộc Pháp phải A. tập trung lực lượng. B. phân tán lực lượng. C. chiếm đất giành dân. D. đánh nhanh rút gọn. Câu 46. Sau Đại hội đại biểu lần thứ II (2-1951), Đảng Cộng sản Đông Dương có tên gọi là A. Đảng Lao động Việt Nam. B. Việt Nam quốc dân đảng. C. An Nam Cộng sản đảng. D. Đông Dương Cộng sản đảng. Câu 47. Một trong những nguyên nhân chủ quan dẫn đến thắng lợi của cuộc kháng chiến chống Pháp (1945 - 1954) là
- 6 A. sự lãnh đạo đúng đắn của Đảng. B. viện trợ to lớn của Trung Quốc. C. ba nước Đông Dương đoàn kết. D. phong trào phản đối chiến tranh. Câu 48. Thắng lợi nào của quân và dân Việt Nam đã đánh bại chiến thuật đánh nhanh thắng nhanh của Pháp? A. Thượng Lào (1953). B. Biên Giới (1950). C. Việt Bắc (1947). D. Hòa Bình (1951) Câu 49. Quân dân Việt Nam đã giành quyền chủ động trên chiến trường chính Bắc Bộ sau thắng lợi của chiến dịch nào sau đây? A. Thượng Lào (1953). B. Biên Giới (1950). C. Việt Bắc (1947). D. Hòa Bình (1951) Câu 50. Pháp đề ra kế hoạch Nava (1953) với mục đích chính là A. kết thúc chiến tranh trong danh dự. B. đưa được tù binh Pháp trở về nước. C. tiêu diệt hoàn toàn bộ đội Việt Nam. D. thành lập Liên bang Đông Dương. Câu 51. Bài học kinh nghiệm nào sau đây được rút ra từ cuộc kháng chiến chống Pháp (1945 - 1954) vẫn còn nguyên giá trị đến ngày nay? A. Phát huy tinh thần yêu nước của nhân dân. B. Xây dựng nhiều tập đoàn quân chiến đấu. C. Thực hiện cùng lúc bốn nhiệm vụ chiến lược. D. Tham gia khối liên minh quân sự của Liên Xô. Câu 52. Điểm khác nhau của chiến dịch Việt Bắc thu - đông năm 1947 so với chiến dịch biên giới thu - đông năm 1950 của quân dân Việt Nam là về A. địa hình tác chiến. B. lực lượng chủ yếu C. đối tượng tác chiến. D. loại hình chiến dịch. Câu 53. Trong cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp của nhân dân Việt Nam (1945-1954), các chiến dịch Việt Bắc thu - đông (1947) và Biên giới thu - đông (1950) đều A. chuyển cuộc kháng chiến sang giai đoạn tiến công chiến lược. B. làm cho quân Pháp ngày càng phải lệ thuộc vào Mỹ. C. đưa tới những chuyển biến tích cực về thế và lực cho ta. D. đẩy quân Pháp lâm vào thế phòng ngự, bị động. Câu 54. Ý nghĩa lịch sử của phong trào Đồng khởi” ở miền Nam Việt Nam 1959 - 1960? A. Đánh dấu bước phát triển của cách mạng miền Nam, làm thất bại chủ nghĩa thực dân mới của Mỹ ở miền Nam. B. Làm lung lay toàn bộ hệ thống chính quyền Sài Gòn, mở đường cho sự phát triển của cách mạng miền Nam. C. Là thắng lợi có ý nghĩa chiến lược đầu tiên mở đường cho sự phát triển của chiến tranh cách mạng miền Nam. D. Đánh dấu bước phát triển nhảy vọt của cách mạng miền Nam từ thế giữ gìn lực lượng sang thế tiến công. Câu 55. Đặc điểm nổi bật nhất của Việt Nam sau khi Hiệp định Giơnevơ năm 1954 về Đông Dương được kí kết là A. Pháp rút khỏi miền Bắc, miền Bắc nước ta hoàn toàn giải phóng. B. đất nước tạm thời bị chia cắt làm 2 miền với 2 chế độ chính trị khác nhau. C. Pháp chấm dứt chiến tranh xâm lược Đông Dương, rút hết quân về nước. D. Ngô Đình Diệm lên nắm quyền, Mĩ âm mưu chia cắt lâu dài Việt Nam. Câu 56. Đặc điểm lớn nhất của cách mạng Việt Nam thời kỳ 1954 – 1975 là một Đảng lãnh đạo A. cả nước thực hiện cuộc cách mạng tư sản dân quyền. B. cả nước thực hiện cuộc cách mạng xã hội chủ nghĩa.
- 7 C. đồng thời hai nhiệm vụ chiến lược cách mạng ở hai miền đất nước. D. cả nước khôi phục kinh tế, hàn gắn vết thương chiến tranh. Câu 57. Phong trào “Đồng khởi” (1959 – 1960) ở miền Nam Việt Nam có ý nghĩa nào sau đây? A. Giáng một đòn nặng nề vào chính sách thực dân mới của Mỹ ở miền Nam. B. Tiếp tục giữ vững và phát huy thế chủ động tiến công của cách mạng miền Nam. C. Bắt đầu chuyển cuộc kháng chiến chống Mỹ sang giai đoạn “vừa đánh vừa đàm”. D. Buộc Mĩ phải tuyên bố “Mĩ hóa” trở lại chiến tranh xâm lược Việt Nam. Câu 58. Sự kiện nào sau đây đánh dấu bước phát triển nhảy vọt của cách mạng miền Nam Việt Nam (1954 – 1975)? A. Phong trào Đồng khởi. B. Chiến thắng Ấp Bắc. C. Chiến thắng Bình Giã. D. Chiến thắng Vạn Tường. Câu 59. Thắng lợi nào của nhân dân Việt Nam đã góp phần xóa bỏ chủ nghĩa phát xít trên thế giới? A. Cách mạng tháng Tám 1945. B. Hiệp định Giơ ne vơ được ký. C. Hiệp định Pa-ris được ký kết. D. Chính quyền Xô viết thành lập. Câu 60. Thắng lợi của nhân dân Việt Nam trong Cách mạng tháng Tám đã có tác động như thế nào đến phong trào cách mạng thế giới? A. Làm thất bại chiến lược toàn cầu của Mỹ. B. Cổ vũ phong trào cách mạng trên thế giới. C. Góp phần cho sự ra đời của hơn 100 nước. D. Xây dựng vững chắc thành trì cách mạng. Câu 61. Một trong những bài học được rút ra từ Cách mạng tháng Tám năm 1945 có ý nghĩa quan trọng trong công cuộc xây dựng và phát triển đất nước hiện nay là A. tận dụng, phát huy truyền thống đoàn kết của nhân dân ba nước Đông Dương. B. kết hợp xây dựng lực lượng vũ trang với sức mạnh của lực lượng quốc tế. C. cần dự đoán chính xác và nhanh chóng nắm bắt thời cơ để giành thắng lợi. D. linh hoạt, quyết đoán trong việc kết hợp các hình thức đấu tranh ngoại giao. Câu 62. Đ ịa phương giành chính quyền sau cùng trong Tổng khởi nghĩa tháng Tám năm 1945 là A. Cần Thơ. B. Hà Tiên. C. Móng Cái. D. Lai Châu. Câu 63. Cộng đồng Chính trị - An ninh ASEAN được xây dựng không nhằm A. tạo dựng môi trường hoà bình và an ninh ở khu vực. B. nâng hợp tác chính trị - quân sự lên một nấc thang mới. C. tạo dựng một liên minh phòng thủ vững chắc. D. tạo ra thị trường và cơ sở sản xuất chung. Câu 64. Cộng đồng Văn hoá – Xã hội ASEAN được xây dựng nhằm A. xây dựng an ninh- chính trị có sự liên kết chặt chẽ giữa các nước trong ASEAN. B. xây dựng tình đoàn kết và thống nhất bền lâu giữa các quốc gia, dân tộc ASEAN. C. tạo dựng bản sắc riêng cho các quốc gia ASEAN không còn áp bức, bót lột. D. phát triển kinh tế đồng đều, xoá bỏ hoàn toàn khoảng cách phát triển trong ASEAN. II. TRẮC NGHIỆM ĐÚNG SAI Câu 1. Đọc đoạn tư liệu sau: “Cách mạng tháng Tám... kết hợp tài tình đấu tranh chính trị và đấu tranh quân sự, một cuộc nổi dậy ở cả nông thôn và thành thị khắp Bắc, Trung, Nam mà đòn quyết định là các cuộc khởi nghĩa ở Hà Nội, Huế, Sài Gòn và ở các thành phố quan trọng khác. Hành động mau lẹ
- 8 của Đảng ta chuyển nhanh từ chiến tranh du kích cục bộ ở nông thôn sang phát động tuyệt đại đa số quần chúng nhất tề đứng lên cùng với lực lượng võ trang mới tổ chức và ít ỏi lúc ban đầu, tiến hành tổng khởi nghĩa ở thành thị là một chủ trương vô cùng sáng suốt của Trung ương Đảng lúc bấy giờ trong việc nắm thời cơ”. (Lê Duẩn, Tuyển tập, Tập 2, NXB Chính trị quốc gia, Hà Nội, 2008, tr.786) a) Cách mạng tháng Tám năm 1945 ở Việt Nam mang đặc điểm độc đáo là có sự kết hợp giữa sử dụng lực lượng chính trị và lực lượng vũ trang ba thứ quân. b) Tiến trình của cuộc Tổng khởi nghĩa tháng Tám năm 1945 ở Việt Nam phát triển từ chiến tranh du kích cục bộ ở địa phương lên chiến tranh chính quy trên phạm vi cả nước. c) Trong Cách mạng tháng Tám, khởi nghĩa nổ ra đồng loạt ở các địa phương, thắng lợi ở mỗi địa phương có vai trò, vị trí như nhau. d) Nét đặc sắc về nghệ thuật chỉ đạo khởi nghĩa của Đảng là tận dụng thời cơ để đẩy lùi nguy cơ; kết hợp sức mạnh các lực lượng dân tộc và giành chính quyền trên cả hai địa bàn chiến lược. Câu 2: Đọc đoạn tư liệu sau: “ Chúng ta muốn hòa bình, chúng ta phải nhân nhượng. Nhưng chúng ta càng nhân nhượng, thực dân Pháp càng lấn tới, vì chúng quyết tâm cướp nước ta lần nữa! Không! Chúng ta thà hi sinh tất cả chứ nhất định không chịu mất nước, nhất định không chịu làm nô lệ”. (Hồ Chí Minh, Lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến (19-12-1946), trích trong Hồ Chí Minh, Toàn tập, Tập 4, NXB Chính trị quốc gia, Hà Nội, 2011, tr.534). a) Ngày 19-12-1946, chủ tịch Hồ Chí Minh ra Lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến chống lại sự xâm lược của thực dân Pháp và đế quốc Mỹ. b) Lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến cho thấy thiện chí hòa bình của dân tộc Việt Nam và dã tâm xâm lược nước ta của thực dân Pháp. c) Chủ tịch Hồ Chí Minh ra Lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến là sự kiện mở đầu cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp của nhân dân ta. d) Cuộc kháng chiến chống Pháp (1945-1954) là một cuộc chiến tranh chính nghĩa. Câu 3. Đọc đoạn tư liệu sau: “ Trong bối cảnh đó, tháng 1 – 1959, Hội nghị lần thứ 15 của Ban Chấp hành Trung ương Đảng được tiến hành tại Hà Nội. Hội nghị phân tích đặc điểm tình hình mâu thuẫn cơ bản và chủ yếu của xã hội miền Nam từ sau kháng chiến chống Pháp kết thúc. Hội nghị chỉ rõ: “Con đường phát triển cơ bản của cách mạng Việt Nam ở miền Nam là khởi nghĩa giành chính quyền về tay nhân dân. Theo tình hình cụ thể và yêu cầu hiện nay của cách mạng thì con đường đó là lấy sức mạng của quần chúng, dựa vào lực lượng chính trị của quần chúng là chủ yếu, kết hợp với lực lượng vũ trang để đánh đổ quyền thống trị của đế quốc và phong kiến, dựng lên chính quyền cách mạng của nhân dân”.”. (Lê Mậu Hãn (Chủ biên), Đại cương Lịch sử Việt Nam, tập 3, NXB Giáo dục, tr.165) a) Hội nghị lần thứ 15 Ban Chấp hành Trung ương Đảng Lao động Việt Nam diễn ra vào tháng 1 – 1959, tại Hà Hội. b) Phương pháp cách mạng của nhân dân miền Nam là sử dụng bạo lực cách mạng để đánh đổ chính quyền Mỹ - Diệm. c) Phương thức đấu tranh cơ bản của cách mạng miền Nam là đấu tranh chính trị là chủ yếu kết hợp với đấu tranh vũ trang. d) Nhiệm vụ của cách mạng miền Nam là đánh đổ quyền thống trị của đế quốc, tư sản dựng lên chính quyền cách mạng của nhân dân.
- 14 A.