Đề cương ôn thi cuối học kì I môn Vật Lí Lớp 10 - Năm học 2024-2025

pdf 6 trang An Bình 03/09/2025 220
Bạn đang xem tài liệu "Đề cương ôn thi cuối học kì I môn Vật Lí Lớp 10 - Năm học 2024-2025", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • pdfde_cuong_on_thi_cuoi_hoc_ki_i_mon_vat_li_lop_10_nam_hoc_2024.pdf

Nội dung text: Đề cương ôn thi cuối học kì I môn Vật Lí Lớp 10 - Năm học 2024-2025

  1. ĐỀ CƯƠNG ÔN THI CUỐI HỌC KÌ I – NĂM HỌC 2024-2025 MÔN VẬT LÍ 10 I. TRẮC NGHIỆM 1. Thực hành tính sai số trong phép đo. Ghi kết quả Câu 1: Đâu là một phép đo gián tiếp? A. Phép đo chiều dài của một cái hộp hình chữ nhật. B. Phép đo chiều rộng của một cái hộp hình chữ nhật. C. Phép đo chiều cao của một cái hộp hình chữ nhật. D. Phép đo thể tích của một cái hộp hình chữ nhật. Câu 2: Sai số phép đo bao gồm A. Sai số ngẫu nhiên và sai số đơn vị. B. Sai số ngẫu nhiên và sai số hệ thống. C. Sai số hệ thống và sai số đơn vị. D. Sai số đơn vị và sai số dụng cụ. Câu 3: Cách viết kết quả đo đại lượng A là? A. A = Ā ± ΔA B. A = Ā + ΔA C. A = Ā : ΔA D. A = Ā – ΔA Câu 4: Trong hệ SI đơn vị của gia tốc là A. m/s2. B. km/h. C. cm/phút. D. m/s. Câu 5: Giá trị trung bình của đại lượng qua n lần đo là A thì sai ngẫu nhiên số tuyệt đối của lần đo đầu tiên là A. A1 A. B. A A1. C. A A1 . D. A A1. Câu 6. Khi đo gia tốc rơi tự do, một học sinh tính được g = 9,786 (m/s ) và Δg = 0,0259 (m/s). Sai số tỉ đối của phép đo là A. 0,59%. B. 0,265%. C. 2,65%. D. 2%. 2. Độ dịch chuyển và quãng đường đi Câu 1. Độ dịch chuyển của vật là gì? A. Là đại lượng cho biết độ dài quỹ đạo chuyển động. B. Là đại lượng vô hướng. C. Là đại lượng vectơ, cho biết độ dài và hướng của sự thay đổi vị trí của vật. D. Là quãng đường đi được của vật. Câu 2: Độ dịch chuyển là đại lượng A. véc tơ. B. vô hướng . C. luôn âm D. luôn dương. Câu 3: Độ lớn độ dịch chuyển phụ thuộc vào A. vị trí đầu và vị trí cuối. B. thời điểm xuất phát. C. khối lượng của vật. D. kích thước của vật. Câu 4: Độ dịch chuyển của vật cho biết A. hướng chuyển động. B. khoảng cách giữa vị trí đầu và vị trí cuối cuối. C. quãng đường đi được. D. hướng chuyển động, khoảng cách giữa vị trí đầu và vị trí cuối cuối. Câu 4. Đối với một vật chuyển động, đặc điểm nào sau đây chỉ là của quãng đường đi được, không phải của độ dịch chuyển? A. Có phương và chiều xác địch. B. Có đơn vị đo là mét.C. Không thể có độ lớn bằng 0. D. Có thể có độ lớn bằng 0. Câu 5. Độ dịch chuyển và quãng đường đi được của vật có độ lớn bằng nhau khi vật A. chuyển động tròn. B. chuyển động thẳng theo chiều dương và không đổi chiều. C. chuyển động thẳng và chỉ đổi chiều 1 lần. D. chuyển động thẳng và chỉ đổi chiều 2 lần. 3. Chuyển động biến đổi. Gia tốc Câu 1: Gia tốc là một đại lượng A. đại số, đặc trưng cho sự biến thiên nhanh hay chậm của chuyển động. B. đại số, đặc trung cho tính không đổi của vận tốc. C. vectơ, đặc trưng cho sự biến thiên nhanh hay chậm của chuyển động. D. vectơ, đặc trưng cho sự biến thiên nhanh hay chậm của vận tốc. Câu 2. Chọn ý sai. Khi một chất điểm chuyển động thẳng biến đổi đều thì nó có 1
  2. A. gia tốc không đổi. B. tốc độ tức thời tăng đều hoặc giảm đều theo thời gian. C. gia tốc tăng dần đều theo thời gian. D. thể lúc đầu chậm dần đều, sau đó nhanh dần đều. Câu 3. Đơn vị của gia tốc là A. N. B. m/s2. C. m /s. D. km/h. Câu 4: Một ôtô đang đứng yên thì bắt đầu chuyển động thẳng nhanh dần đều. Trong 10 giây đầu tiên ôtô đi được 100m. Gia tốc của ôtô bằng A. 1,8m/s2. B. 2,4m/s2. C. 2m/s2. D. 1,2m/s2. Câu 5. Đại lượng cho biết sự thay đổi nhanh hay chậm của vận tốc được gọi là A. tốc độ B. độ dịch chuyển C. gia tốc D. quãng đường Câu 6: Một xe máy đang chuyển động thẳng với vận tốc 6m/s thì tăng tốc. Sau 4s đạt vận tốc 10m/s, gia tốc của xe có độ lớn bằng A. 4m/s2. B. 2m/s2. C. 1m/s2. D. 6m/s2. 5.Chuyển động thẳng biến đổi đều Câu 1: Công thức liên hệ giữa độ dịch chuyển, vận tốc và gia tốc của chuyển động nhanh dần đều là 22 22 22 A. v v0 2ad . B. v v0 2ad . C. v v0 ad . D. v0 v ad . Câu 2: Một vật chuyển động với vận tốc đầu v0, gia tốc của chuyển động là a . Công thức tính độ dịch chuyển sau thời gian t trong chuyển động thẳng biến đổi đều là 2 2 A. d = v0t + at . B. d = v0t + at. C. d = v0t + at . D. d= v0t + at. Câu 3: Một ôtô đang đứng yên thì bắt đầu chuyển động thẳng nhanh dần đều. Trong 10 giây đầu tiên ôtô đi được 100m. Gia tốc của ôtô bằng A. 1,8m/s2. B. 2,4m/s2. C. 2m/s2. D. 1,2m/s2. Câu 4. Một chất điểm bắt đầu chuyển động thẳng nhanh dần đều với gia tốc 2 m/s2. Sau 3 s kể từ khi bắt đầu chuyển động vật đi được quãng đường bằng bao nhiêu? A. 18m. B. 3m. C. 9m. D. 6m. Câu 5: Trong công thức tính vận tốc v = v0 + at của chuyển động thẳng chậm dần đều thì A. v0 luôn âm. B. v0 luôn dương. C. a luôn cùng dấu với v0. D. a luôn khác dấu với v0. 5. Tổng hợp và phân tích lực. Cân bằng lực Câu 1: Cho hai lực F1 và F2 đồng quy. Điều kiện nào sau đây để độ lớn hợp lực của hai lực bằng tổng của FF12 ? A. Hai lực song song ngược chiều. B. Hai lực vuông góc nhau. C. Hai lực hợp với nhau góc 600. D. Hai lực song song cùng chiều. Câu 2: Hai lực trực đối cân bằng A. tác dụng vào cùng một vật. B. không bằng nhau về độ lớn. C. bằng nhau về độ lớn nhưng không nhất thiết phải cùng giá. D. có cùng độ lớn, cùng phương, ngược chiều tác dụng vào hai vật khác nhau. Câu 3: Hai lực cân bằng không thể có : A. cùng hướng. B. cùng phương. C. cùng giá. D. cùng độ lớn. Câu 4. Một chất điểm chịu tác dụng đồng thời của hai lực F1 và F2 thì hợp lực F của chúng luôn có độ lớn thoả mãn hệ thức A. FF F . B. FF F . C. FFFFF . D. FFF2 2 2. 12 12 1 2 1 2 12 6. Định luật I Niuton Câu1. Theo định luật 1 Newton thì A. lực là nguyên nhân duy trì chuyển động. B. một vật sẽ giữ nguyên trạng thái đứng yên hoặc chuyển động thẳng đều nếu nó không chịu tác dụng của lực nào. C. một vật không thể chuyển động được nếu hợp lực tác dụng lên nó bằng 0. D. mọi vật đang chuyển động đều có xu hướng dừng lại do quán tính. Câu 2. Khi một ô tô đột ngột phanh gấp thì người ngồi trong xe 2
  3. A. ngả người về sau. B. chúi người về phía trước. C. ngả người sang bên cạnh. D. dừng lại ngay. Câu 3. Vật nào sau đây chuyển động theo quán tính? A. Vật chuyển động tròn đều. B. Vật chuyển động trên quỹ đạo thẳng. C. Vật chuyển động thẳng đều. D. Vật chuyển động rơi tự do. Câu 4. Một xe ô tô đang chuyển động thẳng với vận tốc không đổi là 20 m/s. Hợp lực tác dụng lên ô tô có độ lớn bằng A. 20 N. B. 0. C. 10 N. D. - 20 N. Câu 5. Một vật đang chuyển động với vận tốc 3 m/s. Nếu bỗng nhiên các lực tác dụng lên nó mất đi thì A. vật dừng lại ngay. B. vật tiếp tục chuyển động theo hướng cũ với vận tốc 3 m/s. C. vật đổi hướng chuyển động. D. vật chuyển động chậm dần rồi dừng lại. Câu 6. Chọn Câu phát biểu đúng. A. Nếu không có lực tác dụng vào vật thì vật không chuyển động được. B. Vật chuyển động được là nhờ có lực tác dụng lên nó. C. Vật luôn chuyển động theo hướng của lực tác dụng. D. Nếu có lực tác dụng lên vật thì vận tốc của vật bị thay đổi. Câu 7: Vật nào sau đây chuyển động theo quán tính? A. Vật chuyển động tròn đều. B. Vật chuyển động trên một đường thẳng. C. Vật rơi tự do từ trên cao xuống không ma sát. D. Vật chuyển động khi tất cả các lực tác dụng lên vật mất đi. Câu 8: Đại lượng đặc trưng cho mức quán tính của một vật là A. trọng lương. B. khối lượng. C. vận tốc. D. lực. 7. Định luật III Niuton Câu 1. Theo định luật 3 Newton thì lực và phản lực là cặp lực A. cân bằng. B. có cùng điểm đặt. C. cùng phương, cùng chiều và cùng độ lớn. D. xuất hiện và mất đi đồng thời. Câu 2. Trong một cơn giông, một cành cây bị gãy và bay trúng vào một cửa kính, làm vỡ kính. Chọn nhận xét đúng. A. Lực của cành cây tác dụng lên tấm kính lớn hơn lực của tấm kính tác dụng vào cành cây. B. Lực của cành cây tác dụng lên tấm kính có độ lớn bằng lực của tấm kính tác dụng vào cành cây. C. Lực của cành cây tác dụng lên tấm kính nhỏ hơn lực của tấm kính tác dụng vào cành cây. D. Cành cây không tương tác với tấm kính khi làm vỡ kính. Câu 3. Một người kéo xe hàng trên mặt sàn nằm ngang, lực tác dụng lên người để làm người chuyển động về phía trước là lực mà A. người tác dụng vào xe. B. xe tác dụng vào người. C. người tác dụng vào mặt đất. D. mặt đất tác dụng vào người. Câu 4: Khi một con ngựa kéo xe, lực tác dụng vào con ngựa làm cho nó chuyển động về phía trước là A. lực mà con ngựa tác dụng vào xe. B. lực mà xe tác dụng vào ngựa. C. lực mà ngựa tác dụng vào đất. D. lực mà đất tác dụng vào ngựa. 8. Trọng lực và lực căng Câu 1. Một vật có khối lượng m đặt ở nơi có gia tốc trọng trường g. Phát biểu nào sau đây sai. A. Trọng lực có độ lớn được xác định bởi biểu thức P mg.B. Điểm đặt của trọng lực là trọng tâm của vật. C. Trọng lực tỉ lệ với khối lượng của vật. D. Trọng lực là lực hút của trái đất tác dụng lên vật. Câu 2. Một vật đang nằm yên trên mặt đất, lực hấp dẫn do Trái đất tác dụng vào vật có độ lớn A. lớn hơn trọng lượng của vật.B. nhỏ hơn trọng lượng của vật. C. bằng trọng lượng của vật. D. bằng 0. Câu 3: Phát biểu nào sau đây là đúng khi nói về phương, chiều của trọng lực: A. Trọng lực có phương nằm ngang và có chiều hướng về phía Trái Đất. 3
  4. B. Trọng lực có phương thẳng đứng và có chiều hướng ra xa Trái Đất. C. Trọng lực có phương nằm ngang và có chiều hướng ra xa Trái Đất. D. Trọng lực có phương thẳng đứng và có chiều hướng về phía Trái Đất. Câu 4: Điều nào sau đây đúng khi nói về lực căng dây? A. Lực căng dây có phương dọc theo dây, chiều chống lại xu hướng bị kéo dãn. B. Lực căng dây có phương dọc theo dây, cùng chiều với lực do vật kéo dãn dây. C. Với những dây có khối lượng không đáng kể thì lực căng ở hai đầu dây luôn có cùng một độ lớn. D. Với nhưng dây có khối lượng không đáng kể thì lực căng ở hai đâu dây luôn khác nhau về độ lớn. 9. Lực ma sát Câu 1. Trong các trường hợp dưới đây trường hợp nào ma sát có ích? A. Ma sát làm mòn lốp xe. B. Ma sát làm ô tô qua được chỗ lầy. C. Ma sát sinh ra giữa trục xe và bánh xe. D. Ma sát sinh ra khi vật trượt trên mặt sàn. Câu 2: Chọn Câu đúng trong các Câu sau đây. A. Hệ số ma sát trượt phụ thuộc vào diện tích bề mặt tiếp xúc giữa hai vật. B. Hệ số ma sát trượt phụ thuộc vào bản chất bề mặt tiếp xúc giữa hai vật. C. Hệ số ma sát trượt phụ thuộc áp lực lên mặt tiếp xúc. D. Hệ số ma sát trượt tỉ lệ với khối lượng hai vật tiếp xúc. Câu 3: Chọn phát biểu đúng. A. Lực ma sát trượt phụ thuộc vào diện tích hai mặt tiếp xúc. B. Lực ma sát trượt phụ thuộc vào vật liệu và tình trạng của hai mặt tiếp xúc. C. Lực ma sát trượt không phụ thuộc vào độ lớn của áp lực. D. Lực ma sát trượt không phụ thuộc vào khối lượng của vật trượt. Câu 4: Điều gì xảy ra đối với hệ số ma sát giữa hai mặt tiếp xúc nếu lực ép giữa hai mặt tiếp xúc tăng lên? A. Tăng lên. B. Giảm đi. C. Không đổi. D. Tùy trường hợp, có thể tăng lên hoặc giảm đi. Câu 5: Chọn Câu đúng trong các Câu sau đây. A. Khi vật này trượt trên một vật khác thì xuất hiện lực ma sát trượt nhằm cản trở chuyển động trượt của các vật. B. Vectơ lực ma sát trượt có giá nằm trên bề mặt tiếp xúc và cùng chiều chuyển động đối với vật. C. Diện tích tiếp xúc giữa các vật càng rộng thì độ lớn lực ma sát trượt càng tăng. D. Độ lớn lực ma sát trượt không phụ thuộc vào khối lượng của các vật trượt. Câu 6. Một vật đang trượt trên một mặt phẳng, khi tốc độ của vật giảm thì hệ số ma sát giữa vật và mặt phẳng A. giảm xuống. B. không đổi. C. tăng tỉ lệ với tốc độ của vật. D. tăng tỉ lệ với bình phương tốc độ của vật. Câu 7. Khi lực ép giữa hai mặt tiếp xúc tăng lên thì hệ số ma sát giữa hai mặt tiếp xúc A. giảm đi. B. tăng lên. C. không thay đổi. D. không xác định. II. TỰ LUẬN 1. Tốc độ và vận tốc Câu 1. Một người tập thể dục chạy trên đường thẳng trong 10 min. Trong 4min đầu chạy với vận tốc 4m/s, trong thời gian còn lại giảm vận tốc còn 3m/s. Tính tốc độ trung bình trên cả quãng đường chạy. Đáp án: S 2040 m,v 3,4 m/s. Câu 2. Một người bơi dọc trong bể dài 50m. Bơi từ đầu bể tới cuối bể hết 20s, bơi tiếp từ cuối bể về đầu bể hết 22s. Xác định tốc độ trung bình và vận tốc trung bình trong 3 trường hợp sau: a. Bơi từ đầu đến cuối bể. b. Bơi từ cuối bể về đầu bể. c. Bơi cả đi lẫn về. 4
  5. a. v 2,5 m/ s Đáp án: b. 2,27 m/ s,v 2,27 m/ s c. 3,38m/s,v 0m/s Câu 3. Hai ô tô khởi hành cùng một lúc từ hai địa điểm cách nhau 40km. Nếu chúng đi ngược chiều thì sau 24min sẽ gặp nhau. Nếu chúng đi cùng chiều thì sau 2h sẽ gặp nhau. Tính vận tốc mỗi xe. Đáp án: v13 60 km/ h;v 23 40 km/ h. Câu 4. Một ô tô đang chạy với vận tốc v theo phương nằm ngang thì người ngồi trong xe trông thấy giọt mưa rơi tạo thành những vạch làm với phương thẳng đứng một góc 45o . Biết vận tốc rơi của các giọt nước mưa so với mặt đất là 5m/s. Tính vận tốc của ô tô. Đáp án: vôtô 5 m/s và có phương làm với phương chuyển động của giọt nước mưa để lại mặt kính một góc 135o . 2. Chuyển động ném Câu 1. Một viên đạn được bắn theo phương nằm ngang từ một khẩu súng đặt ở độ cao 45,0 mso với mặt đất. Vận tốc của viên đạn khi vừa ra khỏi nòng súng có độ lớn là 250 m/s. Lấy g 9,8 m/s2. a) Sau bao lâu thì viên đạn chạm đất? b) Viên đạn rơi xuống đất cách điểm bắn theo phương nằm ngang bao nhiêu mét? Đáp án: a/ 0,03 s. b/ 757,5 m. Câu 2. Một vật được ném theo phương nằm ngang từ độ cao 4,9 m, có tầm xa trên mặt đất L 5 m. Lấy g 9,8 m/s2. a) Tính vận tốc ban đầu. b) Xác định vận tốc của vật ngay trước khi chạm đất. Đáp án: a/ 5 m/s. b/ 63 . Câu 3. Một vật được ném xiên từ mặt đất với vận tốc ban đầu có độ lớn v0 50 m/s. Xiên một góc 30o . Bỏ qua sức cản của không khí, lấy g 10 m/s2. Tính tầm cao và tầm xa của vật. Đáp án: 216,5 m 3. Định luật II Niuton 2 2 1. Lực F truyền cho vật khối lượng m1 gia tốc 2 m/s truyền cho vật khối lượng m2 gia tốc 6m/s . Lực F sẽ truyền cho vật khối lượng m = m1 + m2 gia tốc bằng bao nhiêu? Đáp án: 1,5m/s2 2. Một chiếc xe có khối lượng m = 100 kg đang chạy với vận tốc 36 km/h thì hãm phanh. Biết lực hãm phanh là 250N. Tính quãng đường hãm phanh. Đáp án: 20m 3. Một xe tải chở hàng có tổng khối lượng xe và hàng là 4 tấn, khởi hành với gia tốc 0,3 m/s2.Khi không chở hàng xe tải khởi hành với gia tốc 0,6 m/s2.Biết rằng lực tác dụng vào ô tô trong hai trường hợp đều bằng nhau. Khối lượng của xe lúc không chở hàng là bao nhiêu? Đáp án: 2 tấn 4. Một vật khối lượng 2kg đang chuyển động với vận tốc 18km/h thì bắt đầu chịu tác dụng của lực 4N theo chiều chuyển động.Tìm đoạn đường vật đi được trong 10s đầu tiên. Đáp án: 150m 5. Một xe tải khối lượng 1 tấn, sau khi khởi hành được 10s đạt vận tốc 18 km/h. Biết lực cản mà mặt đường tác dụng lên xe là 500 N. Tính lực phát động của động cơ. Đáp án: 1000N 6. Một vật có khối lượng m = 15kg được kéo trượt trên mặt phẳng nằm ngang bằng lực kéo FN 45 kể từ trạng thái nghỉ. Biết lực ma sát giữa vật và mặt phẳng nằm ngang là FNms 15 . Tính quãng đường vật đi được sau 5 giây kể từ lúc bắt đầu chuyển động TH1: Lực kéo theo phương ngang TH2: Lực kéo hợp với phương ngang 1 góc 300 7. Một quyển sách đặt trên mặt bàn nghiêng và được thả cho truợt xuống. Cho biết góc nghiêng 5
  6. 300 so với phương ngang và hệ số ma sát giữa quyển sách và mặt bàn là  0,3. Lấy g 9,8 m/s2. Tính gia tốc của quyển sách và quãng đường đi được của nó sau 2s. 8. Một vật khối lượng m đang nằm yên trên sàn nhà. Tác dụng vào vật một lực kéo để vật chuyển 2 động nhanh dần đều với gia tốc a = 0,5 m/s . Hệ số ma sát trượt giữa vật và sàn là t = 0,25. Lấy g = 10 m/s2. Sau 3 s thì lực kéo ngừng tác dụng. Tính thời gian từ lúc lực kéo ngừng tác dụng đến khi vật dừng lại. 9. Một vật có khối lượng 10 kg đang đặt trên mặt sàn nằm ngang được kéo bằng một sợi dây với một lực có độ lớn 30 N và có phương song song với mặt sàn. Cho hệ số ma sát trượt giữa vật và sàn là 0,25. Lấy g = 10 m/s2. Khi tốc độ của vật đạt 5 m/s thì dây kéo bị đứt. Tính quãng đường đi được tất cả của vật trên sàn. -----------HẾT---------- CHÚC CÁC EM THI TỐT 6