Đề cương ôn thi cuối học kỳ II môn Lịch Sử Lớp 12
Bạn đang xem tài liệu "Đề cương ôn thi cuối học kỳ II môn Lịch Sử Lớp 12", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
de_cuong_on_thi_cuoi_hoc_ky_ii_mon_lich_su_lop_12.pdf
Nội dung text: Đề cương ôn thi cuối học kỳ II môn Lịch Sử Lớp 12
- ĐỀ CƯƠNG ÔN THI CUỐI HỌC KỲ II A. KIẾN THỨC CƠ BẢN CHƯƠNG IV: VIỆT NAM TỪ 1954 ĐẾN 1975 Bài 21: XÂY DỰNG CHỦ NGHĨA XÃ HỘI Ở MIỀN BẮC ĐẤU TRANH CHỐNG ĐẾ QUỐC MĨ VÀ CHÍNH QUYỀN SÀI GÒN MIỀN NAM (1954 - 1965) A. KIẾN THỨC CƠ BẢN I. Tình hình và nhiệm vụ cách mạng nước ta sau hiệp định Giơnevơ 1954 về Đông Dương 1. Tình hình: - Ở miền Bắc: 5/1955, toán lính Pháp cuối cùng rút khỏi Cát Bà→ Miền Bắc hoàn toàn giải phóng. - Ở miền Nam: Mĩ thay chân Pháp, đưa Ngô Đình Diệm lên nắm quyền, hòng chia cắt Việt Nam, biến miền Nam thành thuộc địa kiểu mới và căn cứ quân sự ở ĐNA. 2. Nhiệm vụ: Nhân dân ta vừa phải hàn gắn vết thương chiến tranh, khôi phục kinh tế miền Bắc, đưa miền Bắc tiến lên CNXH, vừa phải tiếp tục cuộc cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân ở miền Nam, tiến đến thống nhất đất nước. 3. Mối quan hệ cách mạng 2 miền: Cách mạng hai miền có quan hệ gắn bó với nhau, phối hợp với nhau, tạo điều kiện cho nhau phát triển. Đó là quan hệ giữa hậu phương với tiền tuyến. II. Phong trào “Đồng khởi” 1959 - 1960 1. Điều kiện lịch sử - Năm1957–1959, Mĩ – Diệm tăng cường khủng bố phong trào đấu tranh của quần chúng, đề ra Luật 10/59, đặt cộng sản ngoài vòng pháp luật... gây khó khăn cho phong trào cách mạng miền Nam. - 1/1959, Hội nghị TW lần 15 đã quyết định để nhân dân miền Nam sử dụng bạo lực cách mạng đánh đổ chính quyền Mĩ – Diệm. 2.Diễn biến: - Lúc đầu phong trào diễn ra lẻ tẻ từng địa phương: Vĩnh Thạnh, Bắc Ái, Trà Bồng sau lan ra khắp miền Nam, tiêu biểu nhất là Đồng khởi ở Bến Tre - Ngày 17/1/1960, Đồng khởi nổ ra ở huyện Mỏ Cày, sau đó mau chóng lan ra toàn tỉnh Bến Tre, phá vỡ từng mảng lớn chính quyền của địch. - Đồng khởi nhanh chóng lan nhanh khắp Nam Bộ, Tây Nguyên . 3. Kết quả : - Ta làm chủ nhiều thôn, xã ở Nam bộ, ven biển Trung bộ và Tây Nguyên. - Mặt trận Dân tộc giải phóng miền nam Việt Nam ra đời (12.1960). 4. Ý nghĩa: - Giáng một đòn nặng nề vào chính sách thực dân kiểu mới của Mĩ, làm lung lay tận gốc chính quyền Diệm. - Đánh dấu bước phát triển của cách mạng miền Nam từ thế giữ gìn lực lượng sang thế tiến công. III. Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ III của Đảng (9/ 1960) 1. Nội dung: - Đề ra nhiệm vụ chiến lược của cách mạng cả nước và nhiệm vụ cách mạng từng miền; nêu rõ vai trò, vị trí, mối quan hệ giữa cách mạng hai miền: + Cách mạng XHCN ở miền Bắc có vai trò quyết định nhất đối với sự phát triển cách mạng cả nước. + Cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân ở miền Nam có vai trò quyết định trực tiếp đối với sự nghiệp giải phóng miền Nam - Thông qua báo cáo chính trị, Báo cáo sửa đổi điều lệ Đảng và thông qua kế hoạch Nhà nước 5 năm lần thứ nhất (1961 – 1965), bầu Ban Chấp hành Trung ương mới. 2. Ý nghĩa: Nghị quyết đại hội là nguồn ánh sáng mới cho toàn Đảng, toàn dân xây dựng thắng lợi CNXH miền Bắc, đấu tranh thực hiện thống nhất nước nhà. IV. Miền Nam chiến đấu chống chiến lược “Chiến tranh đặc biệt” của Mỹ (1961-1965). 1. Chiến lược “CT ĐB” của Mĩ ở miền Nam. a. Âm mưu: “Chiến tranh đặc biệt” là hình thức chiến tranh xâm lược thực dân mới, được tiến hành bằng quân đội tay sai, dưới sự chỉ huy của cố vấn Mĩ, dựa vào vũ khí, trang bị, phương tiện chiến tranh của Mĩ nhằm chống lại các lực lượng cách mạng và nhân dân ta. Âm mưu cơ bản là “dùng người Việt đánh người Việt”. b. Thủ đoạn: 1
- - Đề ra kế hoạch Xtalây – Taylo nhằm bình định miền Nam trong vòng 18 tháng. - Mĩ tăng nhanh viện trợ quân sự cho chính quyền Sài Gòn - Đưa vào miền Nam nhiều cố vấn quân sự - Tăng nhanh lực lượng quân đội Sài Gòn. - Dồn dân lập ấp chiến lược. - Trang bị phương tiện chiến tranh hiện đại. - Thực hiện các chiến thuật mới: “ trực thăng vận và thiết xa vận” 2. Miền Nam chiến đấu chống chiến lược “chiến tranh đặc biệt” của Mĩ a.Cuộc đấu tranh chống và phá “ấp chiến lược”: Diễn ra gay go quyết liệt, đến cuối năm 1962, cách mạng miền Nam kiểm soát trên nửa tổng số ấp với 70% nông dân. b.Trên mặt trận quân sự: - Ngày 2- 1- 1963, quân dân miền Nam giành thắng lớn trong trận Ấp Bắc (Mĩ Tho). →chứng minh quân dân miền Nam hoàn toàn có khả năng đánh bại “Chiến tranh đặc biệt” của Mĩ, mở ra cao trào “thi đua Ấp Bắc, giết giặc lập công”. - Đông xuân 1964-1965: Chiến thắng Bình Giã, An Lão, Ba Gia, Đồng Xoài BÀI 22: NHÂN DÂN HAI MIỀN TRỰC TIẾP CHIẾN ĐẤU CHỐNG ĐẾ QUỐC MĨ XÂM LƯỢC. NHÂN DÂN MIỀN BẮC VỪA CHIẾN ĐẤU VỪA SẢN XUẤT (1965 – 1973) I. Chiến đấu chống chiến lược chiến tranh cục bộ của Mĩ ở miền Nam (1965-1968) 1. Chiến lược chiến tranh cục bộ: a. Âm mưu: - Chiến tranh cục bộ là loại hình chiến tranh xâm lược thực dân mới, được tiến hành bằng lực lượng quân Mĩ, quân một số nước Đồng minh của Mĩ và quân đội Sài Gòn. - Âm mưu cơ bản: Nhanh chóng tạo ra ưu thế về binh lực và hỏa lực để áp đảo quân chủ lực của ta bằng chiến lược quân sự mới tìm diệt, cố giành lại thế chủ động trên chiến trường, đẩy quân ta trở về phòng ngự. b. Thủ đoạn: - Mĩ mở cuộc hành quân tìm diệt vào căn cứ quân ta ở Vạn Tường (Quảng Ngãi). - Mở hai cuộc phản công chiến lược mùa khô 1965 – 1966 và 1966 – 1967 bằng hàng loạt cuộc hành quân “tìm diệt” và “bình định” vào “vùng đất thánh Việt cộng". 2. Chiến đấu chống chiến lược “Chiến tranh cục bộ” * Chiến thắng Vạn Tường (Quảng Ngãi 8.1965)→mở ra khả năng quân ta có khả năng đánh bại chiến lược chiến tranh cục bộ của Mĩ. Vạn Tường được coi là “Ấp Bắc” đối với quân Mĩ, mở đầu cao trào “Tìm Mĩ mà đánh, lùng ngụy mà diệt” khắp miền Nam. 3. Cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân Mậu Thân 1968 - Ý nghĩa: + Giáng cho địch những đòn bất ngờ, làm lung lay ý chí xâm lược của Mỹ. + Buộc Mỹ tuyên bố “phi Mĩ hóa chiến tranh” ngừng ném bom miền Bắc và chịu đàm phán với ta. + Mở ra bước ngoặt của kháng chiến chống Mĩ. III. Chiến đấu chống chiến lược “Việt Nam hóa chiến tranh” của Mĩ (1969 – 1973) 1. Chiến lược “Việt Nam hóa chiến tranh” của Mĩ. a. Âm mưu: Là cuộc chiến tranh xâm lược thực dân kiểu mới được tiến hành bằng lực lượng quân đội Sài Gòn là chủ yếu, có sự phối hợp về hỏa lực và không quân, hậu cần Mĩ, do cố vấn Mĩ chỉ huy nhằm tiếp tục âm mưu “Dùng người Việt đánh người Việt b. Thủ đoạn: - Dùng quân đội Sài Gòn như lực lượng xung kích trên các chiến trường - Mở rộng chiến tranh phá hoại miền Bắc lần hai. - Thỏa hiệp với Trung Quốc, hoà hoãn với Liên Xô nhằm hạn chế sự giúp đỡ của họ cho cuộc kháng chiến của ta. 2. Chiến đấu chống chiến lược “Việt Nam hóa chiến tranh” của Mỹ. - Ngày 6/6/1969 Chính phủ cách mạng lâm thời Cộng hòa Miền Nam Việt Nam thành lập, được 23 nước công nhận, 21 nước đặt quan hệ ngoại giao. - Tháng 4/1970, Hội nghị cấp cao 3 nước Việt Nam–Lào– Cam pu chia họp biểu thị quyết tâm của nhân dân 3 nước đoàn kết chiến đấu chống Mĩ. 2
- - Ở thành thị, phong trào đấu tranh chính trị của học sinh, sinh viên diễn ra sôi nổi. Ở nông thôn, quần chúng nổi dậy chống bình định, phá ấp chiến lược. 3. Cuộc tiến công chiến lược 1972 - Cuối tháng 3/1972, ta mở cuộc tiến công chiến lược với hướng chính là đánh vào Quảng Trị, rồi phát triển khắp miền Nam. - Kết quả: chọc thủng 3 phòng tuyến mạnh nhất của địch là Quảng Trị, Tây Nguyên, Đông Nam Bộ. - Ý nghĩa: Giáng đòn nặng nề vào chiến lược “Việt Nam hóa chiến tranh”, buộc Mĩ phải tuyên bố “Mĩ hóa” trở lại chiến tranh xâm lược, thừa nhận thất bại của Việt Nam hóa chiến tranh. IV. Miền Bắc vừa chiến đấu chống chiến tranh phá hoại, vừa sản xuất và làm nghĩa vụ hậu phương. * Diến biến: - Giữa tháng 4.1972, Ních-xơn chính thức tiến hành chiến tranh bằng không quân và hải quân phá hoại miền Bắc lần thứ 2. - Từ 18 đến 29.12.1972 Mĩ mở cuộc tập kích chiến lược bằng máy bay B52 vào Hà Nội, Hải Phòng. - Quân dân miền Bắc đã đập tan cuộc tập kích bằng B52 của Mĩ, làm nên trận “Điện Biên Phủ trên không”. * Kết quả: Trong trận ĐBP trên không ta bắn rơi 81 máy bay, bắt sống 43 phi công. * Ý nghĩa của trận “Điện Biên Phủ trên không”: Thắng lợi này buộc Mĩ phải tuyên bố ngừng hẳn các hoạt động chống phá miền Bắc và kí Hiệp định Pari về chấm dứt chiến tranh lập lại hòa bình ở Việt Nam (1/1973). V. Hiệp định Paris 1973 về chấm dứt chiến tranh ở Việt Nam. a. Nội dung: - Hoa Kì và các nước cam kết tôn trọng độc lập, chủ quyền, thống nhất và toàn vẹn lãnh thổ của Việt Nam. - Hai bên ngừng bắn ở miền Nam, Hoa Kỳ cam kết chấm dứt mọi hoạt động quân sự chống miền Bắc. - Hoa Kỳ rút hết quân đội của mình và quân các nước đồng minh, cam kết không dính líu quân sự hoặc can thiệp vào công việc nội bộ của miền Nam Việt Nam. - Nhân dân miền Nam Việt Nam tự quyết định tương lai chính trị của họ thông qua tổng tuyển cử tự do, không có sự can thiệp của nước ngoài. b. Ý nghĩa: - Thắng lợi của sự kết hợp đấu tranh quân sự, chính trị, ngoại giao, là kết quả cuộc đấu tranh kiên cường bất khuất của nhân dân ta ở hai miền, mở ra bước ngoặt mới cho cuộc kháng chiến chống Mỹ cứu nước. - Mỹ phải công nhận các quyền dân tộc cơ bản của nhân dân ta, rút hết quân về nước. Đó là thắng lợi quan trọng, tạo thời cơ thuận lợi để nhân dân ta tiến lên giải phóng hoàn toàn miền Nam. Bài 23: KHÔI PHỤC VÀ PHÁT TRIỂN KINH TẾ-XÃ HỘI Ở MIỀN BẮC, GIẢI PHÓNG HOÀN TOÀN MIỀN NAM (1973-1975) I. Hội nghị lần thứ 21 của Ban Chấp hành Trung ương Đảng: - Hoàn cảnh: + Ngày 29/3/1973 toán lính Mĩ rút khỏi nước ta . + Quân Ngụy huy động lực lượng tiến hành chiến dịch “tràn ngập lãnh thổ” và những cuộc hành quân “bình định”, “lấn chiếm” vùng giải phóng của ta . - Nội dung: + Kẻ thù vẫn là đế quốc Mĩ và tập đoàn Nguyễn Văn Thiệu đang phá hoại hòa bình, hòa hợp dân tộc, ngăn cản ta đi tới độc lập, thống nhất. + Xác định nhiệm vụ của cách mạng miền Nam là tiếp tục cuộc cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân và nhấn mạnh trong bất cứ tình huống nào cũng phải tiếp tục con đường cách mạng bạo lực, nắm vững chiến lược tiến công, kiên quyết đấu tranh trên cả ba mặt trận: quân sự, chính trị, ngoại giao. II. Chiến thắng Phước Long (từ 22.12.1974 - 6.1.1975): - Kết quả: Loại khỏi vòng chiến đấu 3000 địch, giải phóng Đường 14, thị xã và toàn tỉnh Phước Long với 50000 dân . - Ý nghĩa: Chiến thắng Phước Long thấy rõ sự lớn mạnh và khả năng thắng lớn của ta, sự suy yếu bất lực của quân đội Sài Gòn và khả năng can thiệp bằng của Mĩ là rất hạn chế. III. Giải phóng hoàn toàn miền Nam, giành toàn vẹn lãnh thổ tổ quốc 1. Chủ trương, kế hoạch giải phóng miền Nam. 3
- a. Hoàn cảnh: Đến cuối năm 1974 đầu năm 1975, tình hình so sánh lực lượng ở miền Nam có những thay đổi mau lẹ có lợi cho cách mạng. b. Nội dung: - Hội nghị Bộ chính trị Trung ương Đảng cuối năm 1974 đầu năm 1975 đề ra chủ trương, kế hoạch giải phóng miền Nam trong hai năm 1975 và 1976 - Hội nghị nhấn mạnh “cả năm 1975 là thời cơ” và “nếu thời cơ đến vào đầu hoặc cuối năm 1975 thì lập tức giải phóng miền Nam trong năm 1975”. - Cần phải tranh thủ thời cơ đánh nhanh thắng nhanh để đỡ thiệt hại về người và của cho nhân dân. 2. Cuộc Tổng tiến công và nổi dậy mùa xuân 1975. a. Chiến dịch Tây Nguyên (4 – 24.3.1975) - Tây Nguyên là địa bàn chiến lược quan trọng. Do địch nhận định sai hướng tiến công của ta nên bố trí lực lượng mỏng - Ngày 10/3, ta tiến công Buôn Mê Thuộc giành thắng lợi. Ngày 12/ 3 địch phản công để chiếm lại nhưng thất bại. - Ngày 24/3 Tây Nguyên hoàn toàn giải phóng. b. Chiến dịch Huế - Đà Nẵng (21/3 – 29/3) - Ngày 21/3/1975 ta bao vây Huế, chặn đường rút chạy của địch, ngày 25/3/1975 ta tiến vào giải phóng tp Huế, ngày 26/3 giải phóng toàn tỉnh Thừa Thiên Huế. - Ngày 29/3 quân ta tiến công Đà Nẵng, đến 15h thành phố Đà Nẵng giải phóng. - Từ cuối tháng 3 đầu tháng 4, các tỉnh còn lại ven biển miền Trung, Nam Tây Nguyên và một số tỉnh ở Nam Bộ, các đảo biển Miền Trung cũng lần lượt được giải phóng. *Ý nghĩa: Đây là chiến thắng lớn đã khiến quân đội SG rơi vào tình trạng tuyệt vọng, tạo điều kiện thuận lợi cho cuộc tổng tiến công với thế áp đảo kẻ thù. c. Chiến dịch Hồ Chí Minh (26 – 30.4.1975) - Sau thắng lợi của chiến dịch Tây Nguyên, Huế - Đà Nẵng, Bộ Chính trị Trung ương Đảng quyết định giải phóng miền Nam trước mùa mưa, mở chiến dịch giải phóng Sài Gòn. - Chiến dịch này được Bộ Chính trị quyết định gọi tên Chiến dịch Hồ Chí Minh. - 17h ngày 26.4.1975, quân ta nổ súng mở đầu chiến dịch Hồ Chí Minh, 5 cánh quân ta vượt qua tuyến phòng thủ vòng ngoài, tiến vào trung tâm thành phố. - 10h 45’ ngày 30.4.1975, xe tăng của ta tiến vào dinh Độc Lập, bắt sống toàn bộ chính phủ Trung ương Sài Gòn. - 11h 30’ cờ cách mạng tung bay trên nóc dinh độc lập, chiến dịch HCM toàn thắng. IV. Nguyên nhân thắng lợi, ý nghĩa lịch sử của cuộc kháng chiến chống Mỹ cứu nước (1954 – 1975) a. Nguyên nhân thắng lợi - Sự lãnh đạo sáng suốt của Đảng, đứng đầu là Chủ tịch Hồ Chí Minh với đường lối chính trị, quân sự độc lập, tự chủ đúng đắn sáng tạo, phương pháp đấu tranh linh hoạt. - Nhân dân giàu lòng yêu nước, lao động cần cù, chiến đấu dũng cảm.... có hậu phương miền Bắc không ngừng lớn mạnh. - Sự đoàn kết giúp đỡ nhau của 3 dân tộc Đông Dương; sự đồng tình, ủng hộ to lớn của các lực lượng cách mạng, hòa bình, dân chủ trên thế giới, nhất là Liên Xô, Trung Quốc và các nước XHCN. b.Ý nghĩa lịch sử - Kết thúc 21 năm chiến đấu chống Mỹ và 30 năm chiến tranh giải phóng dân tộc, chấm dứt ách thống trị của chủ nghĩa đế quốc và chế độ phong nước ta, hoàn thành cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân, thống nhất đất nước. - Mở ra kỷ nguyên mới cho dân tộc: Độc lập, thống nhất, đi lên CNXH - Tác động mạnh đến tình hình nước Mỹ và thế giới là nguồn cổ vũ to lớn đối với phong trào cách mạng thế giới. 4
- CHƯƠNG V: VIỆT NAM TỪ NĂM 1975 ĐẾN NĂM 2000 Bài 24: VIỆT NAM TRONG NHỮNG NĂM ĐẦU SAU THẮNG LỢI CỦA CUỘC KHÁNG CHIẾN CHỐNG MĨ CỨU NƯỚC NĂM 1975 Bài 25: VIỆT NAM XÂY DỰNG CHỦ NGHĨA XÃ HỘI VÀ ĐẤU TRANH BẢO VỆ TỔ QUỐC (1976 - 1986) I. Hoàn thành thống nhất đất nước về mặt nhà nước (1975 - 1976) * Hoàn cảnh: - Sau đại thắng mùa Xuân 1975, ở mỗi miền vẫn tồn tại hình thức tổ chức nhà nước khác nhau - Nguyện vọng tha thiết của nhân dân hai miền Nam – Bắc là sum họp một nhà * Tiến trình thống nhất đất nước về mặt nhà nước(1975 – 1976) - Ngày 25/4/1976 cuộc tổng tuyển cử bầu quốc hội chung được tiến hành với hơn 23 triệu cử tri đi bỏ phiếu, bầu ra 492 đại biểu - Từ 24/6 – 3/7/1976 quốc hội nước Việt Nam thông nhất họp kỳ họp đầu tiên và thông qa những quyết định: + Quyết định tên nước là cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt nam, quyết định quốc huy, quốc kỳ, quốc ca. Thủ đô là Hà Nội, thành phố Sài Gòn – Gia Định đổi tên thành thành phố Hồ Chí Minh. + Quốc hội bầu các cơ quan chức vụ lãnh đạo cao nhất của nước cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt nam, bầu ban dự thảo hiến pháp. * Ý nghĩa: - Hoàn thành thống nhất đất nước về mặt nhà nước đã phát huy sức mạnh toàn diện của đất nước. - Tạo những điều kiện thuận lợi để cả nước đi lên CNXH những khả năng to lớn để bảo vệ tổ quốc và mở rộng quan hệ với các nước II. Đấu tranh bảo vệ tổ quốc (1975-1979) 1. Bảo vệ biên giới Tây Nam - Ngay sau thắng lợi của cuộc kháng chiến chống Mĩ, tập đoàn Khơ me đỏ do Pôn Pốt cầm đầu đã khiêu khích xâm phạm nhiều vùng lãnh thổ nước ta. - 5/1975, chúng đánh chiếm đảo Phú Quốc và Thổ Chu. - 22/12/1978, 19 sư đoàn tiến đánh Tây Ninh→mở đầu cuộc chiến tranh xâm lược biên giới Tây Nam. - Quân ta tổ chức cuộc phản công tiêu diệt, quét sạch quân thù. 2. Bảo vệ biên giới phía Bắc. - 17/2/1979 quân đôin Trung Quốc huy động 32 sư đoàn mở cuộc tấn công nước ta dọc biên giới từ Móng Cái đến Phong Thổ - Quân ta chiến đấu bảo vệ tổ quốc. 18/3/1979, quân Trung Quốc rút khỏi nước ta. Bài 26: ĐẤT NƯỚC TRÊN ĐƯỜNG ĐỔI MỚI ĐI LÊN CHỦ NGHĨA XÃ HỘI (1986 - 2000) I. Đường lối đổi mới đất nước của Đảng 1.Hoàn cảnh lịch sử a. Hoàn cảnh trong nước: - Sau 10 năm xây dựng chủ nghĩa xã hội 1976 -1985 ta đã đạt được một số thành tựu đáng kể, song cũng gặp không ít khó khăn, yếu kém do sai lầm khuyết điểm gây ra, dẫn đến tình trạng khủng hoảng kinh tế - xã hội trầm trọng. - Để khắc phục sai lầm, khuyết điểm, đưa đất nước vượt ra khỏi khủng hoảng Đảng và Nhà nước ta phải tiến hành đổi mới. b. Hoàn cảnh trong thế giới: - Những thay đổi của tình hình thế giới và quan hệ giữa các nước do tác động của cuộc cách mạng khoa học kĩ thuật, trở thành xu thế thế giới. - Cuộc khủng hoảng toàn diện, trầm trọng ở Liên Xô và các nước xã hội chủ nghĩa khác cũng đòi hỏi ta phải tiến hành đổi mới. 2. Đường lối đổi mới của Đảng: - Đường lối đổi mới được đề ra từ đại hội Đảng VI (1986), được bổ sung và điều chỉnh phát triển trong các ĐH VII (1991) và VIII (1996), IX (2001). - Đổi mới không phải là thay đổi mục tiêu CNXH mà làm cho mục tiêu ấy thực hiện có hiệu quả bằng những quan niệm đúng đắn về CNXH với những hình thức, biện pháp thích hợp. 5
- - Đổi mới toàn diện và đồng bộ, trọng tâm là đổi mới về kinh tế * Đổi mới về kinh tế: Xóa bỏ cơ chế kinh tế tập trung, bao cấp, hình thành cơ chế thị trường; xây dựng nền kinh tế quốc dân với cơ cấu nhiều ngành nghề; phát triển kinh tế hàng hóa nhiều thành phần theo định hướng XHCN; mở rộng quan hệ kinh tế đối ngoại. * Đổi mới về chính trị: Xây dựng nhà nước pháp quyền XHCN, xây dựng nền dân chủ XHCN, thực hiện quyền dân chủ nhân dân; thực hiện chính sách đại đoàn kết dân tộc. B. BÀI TẬP TRẮC NGHIỆM: Câu 1: Nhiệm vụ chung được đặt ra cho cách mạng Việt Nam sau năm 1954 ? A. Giải phóng miền Nam, thống nhất đất nước. B. Khôi phục hậu quả chiến tranh và giải phóng miền Nam, thống nhất đất nước. C. Miền Bắc xây dựng XHCN, miền Nam tiến hành cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân, tiến tới thống nhất đất nước. D. Hoàn thành cải tạo quan hệ sản xuất ở miền Bắc và giải phóng miền Nam. Câu 2: Trong chiến lược“ Chiến tranh đặc biệt” , Mĩ sử dụng lực lượng nào là chủ yếu? A. Lực lượng quân đội tay sai B. Lực lượng quân Mĩ C. Lực lượng quân Mĩ và tay sai D. Lực lượng quân Mĩ và quân đồng minh Câu 3: Những chiến thắng của nhân dân miền Nam trong chiến đấu chống chiến lược “ Chiến tranh đặc biệt” của Mĩ là A. Bình Giã, Ba Gia, Đồng Xoài, Núi Thành. B. Ấp Bắc, Bình Giã, An Lão, Ba Gia, Đồng Xoài. C. Ấp Bắc, Bình Giã, Vạn Tường D. An Lão, Núi Thành, Vạn Tường Câu 4: Chiến thuật được Mĩ sử dụng trong chiến lược “ Chiến tranh đặc biệt” ? A. Lập “ấp chiến lược” B. “Trực thăng vận”, “Thiết xa vận” C. Càn quét, tiêu diệt lực lượng cách mạng. D. “Bình định” toàn bộ miền Nam. Câu 5: Âm mưu của Mĩ và chính quyền Sài Gòn trong thủ đoạn dồn dân lập “ ấp chiến lược” là gì? A. Củng cố lực lượng cho chính quyền Sài Gòn B. Mở rộng vùng kiểm soát C. Bình định miền Nam trong vòng 18 tháng D. Thực hiện chương trình “bình định”, tách dân ra khỏi cách mạng. Câu 6: Phương hướng cơ bản của cách mạng miền Nam là khởi nghĩa giành chính quyền về tay nhân dân bằng con đường đấu tranh chính trị là chủ yếu, kết hợp đấu tranh vũ trang .là chủ trương của Đảng Lao động Việt Nam trong Hội nghị A. Ban Chấp hành lần thứ 21 (7.1973). B. Ban Chấp hành lần thứ 15 (1.1959). C. Bộ Chính trị (12.1967). D. Bộ Chính trị (9.1974). Câu 7: “ Một tấc không đi, một li không rời” là quyết tâm của đồng bào miền Nam trong A. phong trào “ Đồng Khởi” 1959 – 1960 B. cuộc đấu tranh chống và phá “ ấp chiến lược” 1961 – 1965. C. cuộc đấu tranh yêu cầu Mĩ thi hành Hiệp định Pari 1973. D. cuộc đấu tranh yêu cầu Mĩ - Diệm thi hành Hiệp định Giơ nevơ 1954. Câu 8: Phong trào “Đồng Khởi” (1959 – 1960) nổ ra trong hoàn cảnh cách mạng miền Nam Việt Nam đang A. gặp muôn vàn khó khăn và tổn thất. B. giữ vững và phát triển thế tiến công. C. chuyển dần sang đấu tranh chính trị. D. chuyển hẳn sang tiến công chiến lược. Câu 9: Nét nổi bật của tình hình nước ta sau Hiệp định Giơ ne vơ năm 1954 là A. Mĩ dựng lên chính quyền tay sai ở Miền Nam Việt Nam. B. miền Nam Việt Nam trở thành thuộc địa kiểu mới, căn cứ quân sự của Mĩ. C. miền Bắc nước ta được hoàn toàn giải phóng và tiến lên xã hội chủ nghĩa. D. đất nước bị chia cắt làm hai miền với hai chế độ chính trị - xã hội khác nhau. Câu 10: Phong trào thi đua nào đã được mở ra sau chiến thắng Ấp Bắc? A.“Tìm Mĩ mà đánh, lùng Ngụy mà diệt”. B.“Thi đua Ấp Bắc, giết giặc lập công”. C.“Dũng sỹ diệt Mĩ”. D.“Tìm Mĩ mà đánh, lùng ngụy mà diệt”. Câu 11: Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ III của Đảng Lao động Việt Nam (9/1960) xác định cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân ở miền Nam có vai trò như thế nào đối với sự phát triển của cách mạng cả nước? A. Quyết định nhất. B. Quyết định trực tiếp. C. Căn cứ địa cách mạng. D. Hậu phương kháng chiến. 6
- Câu 12: “Cố giành lại thế chủ động trên chiến trường, đẩy lực lượng vũ trang của ta trở về phòng ngự, buộc ta phải phân tán đánh nhỏ hoặc rút về biên giới” đây là âm mưu của Mĩ trong chiến lược A. chiến tranh một phía B. chiến tranh đặc biệt C. chiến tranh cục bộ D. Việt Nam hóa chiến tranh và Đông Dương hóa chiến tranh Câu 13: Lực lượng tham gia chiến lược Chiến tranh cục bộ là A. quân Mĩ, quân đôi Sài Gòn B. quân Mĩ, quân một số nước đồng minh của Mĩ và quân đội Sài Gòn C. quân Mĩ, quân Anh, quân đội Sài Gòn D. quân Mĩ, quân Pháp, quân đội Sài Gòn Câu 14: Trong chiến lược Chiến tranh cục bộ lực lượng đóng vai trò quan trọng và không ngừng tăng lên A. quân đội Sài Gòn B. quân đồng minh của Mĩ C. quân Mĩ D. quân Mĩ, quân đội Sài Gòn Câu 15: Thắng lợi mở đầu của quân dân ta trong cuộc chiến đấu chống chiến lược “Chiến tranh cục bộ”? A. Đồng Xoài (Bình Phước) B. Núi thành,Vạn Tường (Quảng Ngãi) C. Ấp Bắc (Mĩ Tho) D. Bình Giã (Bà Rịa) Câu 16: Chiến thắng Vạn Tường ( 18- 8- 1965 ) đã chứng tỏ điều gì? A. Lực lượng vũ trang cách mạng miền Nam đủ sức đương đầu và đánh bại quân viễn chinh Mỹ. B. Lực lượng vũ trang miền Nam đã trưởng thành. C. Quân viễn chinh Mỹ đã mất khả năng chiến đấu. D. Cách mạng miền Nam đã giành thắng lợi trong việc đánh bại “ chiến tranh cục bộ “ của Mỹ. Câu 17: Chiến tranh cục bộ là loại hình chiến tranh A. thực dân kiểu cũ. B. thực dân kiểu mới. C. ngoại giao. D. kinh tế. Câu 18: Thắng lợi nào của quân dân miền Nam buộc Mĩ phải tuyên bố “ phi Mĩ hóa” chiến tranh xâm lược ? A. Cuộc tiến công chiến lược năm 1972. B. Cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Mậu Thân năm 1968 C. Trận “Điện Biên Phủ trên không” năm 1972. D. Chiến thắng Bình giã 1964. Câu 19: Trận Vạn Tường có ý nghĩa A. tạo ra bước ngoặt của cuộc kháng chiến chống Mĩ B. buộc Mĩ phải chuyển sang một chiến lược chiến tranh mới C. đánh bại Mĩ về quân sự, mở ra bước ngoặt của cuộc kháng chiến D. được coi là Ấp Bắc đối với quân Mĩ, mở đầu cho cao trào “ tìm Mĩ mà đánh, lùng ngụy mà diệt” . Câu 20: Chiến lược “Việt Nam hóa chiến tranh” giống so với chiến lược “Chiến tranh cục bộ” Mĩ thực hiện ở miền NamViệt nam về A. mục đích của chiến tranh. B. vai trò của quân đội Mĩ. C. vai trò của quân đội Sài gòn. D. vai trò của ấp chiến lược. Câu 21: Lực lượng chủ yếu để tiến hành chiến lược Việt nam hóa chiến tranh là A. quân đội Mĩ. B. quân đồng minh của Mĩ. C. quân đội Sài Gòn. D. quân đội Mỹ và Sài Gòn. Câu 14: Hướng tấn công chủ yếu của quân ta trong Tổng tiến công chiến lược 1972 là A. Tây Nguyên. B. Đông Nam Bộ. C. Nam Trung Bộ. D. Quảng Trị. Câu 22: Ý nghĩa nào dưới đây không nằm trong thắng lợi của cuộc Tổng tiến công chiến lược 1972? A. Mở ra bước ngoặt cho cuộc kháng chiến chống Mĩ. B. Giáng một đòn mạnh mẽ vào quân đội Sài gòn. C. Buộc Mĩ ngừng ngay cuộc ném bom đánh phá miền Bắc 12 ngày đêm. D. Buộc Mĩ tuyên bố “Mĩ hóa’’ trở lại cuộc chiến tranh xâm lược. Câu 23: Ngày 24 và 25/4/1970, Hội nghị cấp cao 3 nước Đông Dương họp nhằm A. thỏa thuận hành lang chiến lược của 3 nước Đông Dương. B. vạch trần âm mưu “Đông Dương hóa chiến tranh” của Mĩ. C. biểu thị quyết tâm đoàn kết chiến đấu chống Mĩ của nhân dân ba nước Đông Dương. D. xây dựng căn cứ địa kháng chiến của nhân dân ba nước Đông Dương. Câu 24: Thủ đoạn nào dưới đây không nằm trong Chiến lược “Việt Nam hóa chiến tranh” ? A. Tăng số lượng quân đội Mĩ. B. Cô lập cách mạng Việt Nam. C. Phá vỡ tình đoàn kết chiến đấu 3 nước Đông dương. D. Tiến hành chiến tranh xâm lược Lào, Cam – pu – chia. 7
- Câu 25: Chiến thắng quân sự của nhân dân miền Nam đã buộc Mĩ phải tuyên bố “Mĩ hóa” trở lại chiến tranh xâm lược ở Việt nam là A. trận Điện Biên Phủ trên không 1972. B. cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Tết Mậu Thân(1968). C. cuộc Tiến công chiến lược năm 1972. D. Chiến dịch đường 14 - Phước Long (1975). Câu 26: Âm mưu cơ bản của Mĩ trong chiến lược “Việt Nam hóa chiến tranh”là A. rút dần quân Mĩ về nước. B. giành lại thế chủ động trên chiến trường, đẩy lực lượng ta về thế phòng ngự. C. Dùng người Việt đánh người Việt. D. giành lấy một thắng lợi quân sự quyết định, buộc ta kí một hiệp định có lợi cho Mĩ. Câu 27: Ngày 6/6/1969 gắn với sự kiện lịch sử nào của dân tộc ta? A. Mặt trân dân tộc giải phóng miền Nam Việt Nam đến hội nghị Pari. B. Hội nghị cấp cao ba nước Đông Dương. C. Mĩ mở rộng tấn công phá hoại miền Bắc lần thứ hai. D. Chính phủ cách mạng lâm thời Cộng hòa miền Nam Việt Nam ra đời. Câu 28: Tác động của hiệp định Pa ri đến cuộc kháng chiến chống Mĩ, cứu nước là A. làm phá sản hoàn toàn chiến lược “Việt nam hóa chiến tranh” của Mĩ B. làm sụp đổ chính quyền Sài Gòn. C. tạo thời cơ thuận lợi để nhân dân ta tiến đánh cho “ngụy nhào” D. tạo thời cơ thuận lợi để nhân dân ta tiến lên đánh cho “Mĩ cút” đánh cho “ngụy nhào” Câu 29: Trong các thắng lợi dưới đây thắng lợi nào là quyết định buộc Mĩ phải kí kết hiệp định Pa ri về chấm dứt chiến tranh lập lại hòa bình ở Việt Nam? A. Trận Vạn tường 1965 B. Tổng tiến công và nổi dậy tết Mậu Thân năm 1968 C. Tiến công chiến lược 1972 D. Trận “Điện Biên phủ trên không” . Câu 30: Cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân Mậu Thân 1968 của quân dân Việt Nam không tác động đến việc A. Mĩ phải tuyên bố “Mĩ hóa” trở lại chiến tranh xâm lược Việt Nam. B. Mĩ chấp nhận đàm phán để bàn về chấm dứt chiến tranh Việt Nam. C. Mĩ bị lung lay ý chí xâm lược. D. Mĩ phải tuyên bố ngừng ném bom phá hoại miền Bắc. Câu 31: Kẻ thù của cách mạng miền Nam được xác định trong Hội nghị Ban chấp hành Trung ương Đảng lần thứ 21 tháng 7 năm 1973 là A. chính quyền Sài Gòn và Ngô Đình Diệm. B. chính quyền Nguyễn Văn Thiệu và bọn phảm động. C. đế quốc Mĩ và tập đoàn Nguyễn Văn Thiệu. D. chính quyền phản động miền Nam và Mĩ. Câu 32: Chiến thắng trong chiến dịch Đường 14 – Phước Long đã mở ra khả năng A. trưởng thành của quân Sài Gòn. B. thắng lớn của quân ta. C. trưởng thành của quân đội giải phóng miền Nam. D. khả năng chiến đấu của quân Mĩ. Câu 33: Chiến dịch mở đầu cuộc tổng tiến công và nổi dậy Xuân 1975 là A. chiến dịch Đường 14 – Phước Long. B. chiến dịch Tây Nguyên. C. chiến dịch Huế - Đà Nẵng. D. chiến dịch Hồ Chí Minh. Câu 34: Trận then chốt mở màn cho chiến dịch Tây Nguyên là A. Kon Tum. B. Gia Lai. C. Buôn Ma Thuật. D. Pleiku. Câu 35: Nguyên nhân nào là quan trọng nhất quyết định sự thắng lợi của cuộc kháng chiến chống Mĩ cứu nước? A. Sự giúp đỡ của các nước xã hội chủ nghĩa và sự đoàn kết của ba Đông Dương. B. Nhân dân ta có truyền thống yêu nước. C. Có hậu phương vững chắc miền Bắc. D. Sự lãnh đạo sáng xuất của Đảng, đứng đầu là chủ tịch Hồ Chí Minh. Câu 36: Điểm giống nhau trong nội dung của Hội nghị lần thứ 15 Ban chấp hành trung ương Đảng (1-1959) và Hội nghị lần thứ 21 (7-1973) khi bàn về cách mạng miền Nam là gì? A. Đấu tranh chính trị để giành chính quyền. B. Sử dụng bạo lực cách mạng để đánh bại kẻ thù. C. Chủ động tiến công tiêu diệt địch. D. Xác định kẻ thù chính của nhân dân miền Nam là Mĩ – Diệm. 8
- Câu 37: Bộ Chính trị Trung ương Đảng chọn Tây Nguyên làm hướng tiến công chủ yếu trong năm 1975 vì A. đây là căn cứ quân sự liên hiệp mạnh nhất của Mĩ – ngụy ở miền Nam. B. lực lượng quân địch bố phòng ở đây có nhiều sơ hở. C. đây là nơi địch tập trung quân lớn nhất ở miền Nam. D. là nơi tập trung cơ quan đầu não của chính quyền Sài Gòn. Câu 38: Thái độ của Mĩ sau chiến thắng của quân dân ta ở Phước Long (1.1975) là gì? A. Phản ứng mạnh, tiếp tục tăng viện trợ cho quân đội Sài Gòn. B. Chỉ phản ứng yếu ớt, chủ yếu dùng áp lực đe dọa từ xa. C. Không can thiệp bằng quân sự đối với miền Nam. D. Tiếp tục tăng cường can thiệp quân sự vào miền Nam. Câu 39: Quá trình kết thúc cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1945-1954) và cuộc kháng chiến chống Mĩ cứu nước (1954-1975) của nhân dân Việt Nam có điểm gì khác nhau? A. Lấy đấu tranh quân sự làm yếu tố quyết định thắng lợi trong chiến tranh. B. Cách thức kết hợp đấu tranh quân sự với đấu tranh ngoại giao. C. Kết hợp giữa sức mạnh truyền thống của dân tộc với sức mạnh hiện tại. D. Huy động nguồn lực để tạo nên sức mạnh giành thắng lợi. Câu 40: Hội nghị lần thứ 24 Ban Chấp hành Trung ương Đảng (9-1975) đã đề ra nhiệm vụ gì? A. Hiệp thương chính trị thống nhất đất nước. B. Hoàn thành thống nhất đất nước về mặt nhà nước. C. Xây dựng chủ nghĩa xã hội ở hai miền Bắc – Nam. D. Hoàn thành công cuộc khôi phục và phát triển kinh tế sau chiến tranh. Câu 41: Tên nước là Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam được thông qua tại sự kiện chính trị nào? A. Cuộc Tổng tuyển cử bầu Quốc hội chung (4-1976). B. Hội nghị lần thứ 24 Ban Chấp hành Trung ương (9-1975). C. Hội nghị Hiệp thương chính trị thống nhất đất nước (11-1975). D. Kì họp thứ nhất Quốc hội khóa VI nước Việt Nam thống nhất (7-1976). Câu 42: Tên nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam được thông qua tại A. Hội nghị Trung ương lần thứ 21 B. Hội nghị Trung ương lần thứ 24 C. Hội nghị Hiệp thương chính trị thống nhất đất nước. D. kì họp thứ nhất Quốc hội khóa VI. Câu 43: Nội dung nào sau đây không phải là quyết định của kì họp thứ I Quốc hội khóa VI (7.1976)? A. Đối tên thành phô Sài Gòn-Gia Định là TP. Hồ Chí Minh. B. Quy định Quốc kì, quốc ca, quốc huy, chọn thủ đô là Hà Nội. C. Lấy tên nước là Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam. D. Đề ra chủ trương thống nhất đất nước về mặt nhà nước Câu 44: Nhiệm vụ cấp thiết của cách mạng Việt Nam sau Đại thắng mùa Xuân năm 1975 là gì? A. Thực hiện ngay công cuộc đổi mới đất nước. B. Hoàn thành thống nhất đất nước về mặt nhà nước. C. Hoàn thành thống nhất đất nước về mặt lãnh thổ. D. Hoàn thành cải cách ruộng đất, giảm tô thuế. Câu 44: Công cuộc đổi mới của Đảng Cộng sản Việt Nam lần đầu tiên được thông qua tại A. Đại hội Đảng toàn quốc lần thứ IV (12.1976). B. Đại hội Đảng toàn quốc lần thứ V (3.1982). C. Đại hội Đảng toàn quốc lần thứ VI (12.1986). D.Đại hội Đảng toàn quốc lần thứ VII (6.1991). Câu 45: Nguyên nhân cơ bản tác động đến công cuộc đổi mới của Đảng (1986) là do A. các nước xã hội chủ nghĩa trên thế giới đang lâm vào tình trạng khủng hoảng trầm trọng. B. cuộc cách mạng khoa học – kĩ thuật trên thế giới đang phát triển mạnh. C. công cuộc cải cách – mở cửa của Trung Quốc. D. Việt Nam lâm vào khủng hoảng toàn diện về kinh tế - xã hội. Câu 46: Chủ trương nào dưới đây không phải là chủ trương đổi mới của Đảng về kinh tế? A. Xây dựng nền kinh tế hàng hóa nhiều thành phần theo định hưỡng xã hội chủ nghĩa. B. Xóa bỏ cơ chế quản lí tập trung, bao cấp, hình thành cơ chế thị trường. C. Mở rộng quan hệ kinh tế đối ngoại. D. Xây dựng nền kinh tế tập thể, tập trung theo định hưỡng xã hội chủ nghĩa. Câu 47: Nguyên nhân quyết định thắng lợi bước đầu của công cuộc đổi mới ở Việt Nam hiện nay là nhờ vào 9
- A. sự lãnh đạo của Đảng Cộng sản Việt Nam. B. truyền thống yêu nước của dân tộc. C. sự giúp đỡ của cộng đồng quốc tế. D. tình đoàn kết của ba nước Đông Dương. Câu 48: Ý nào dưới đây phản ánh không đúng về chủ trương đổi mới của Đảng về chính trị? A. Xây dựng nhà nước pháp quyền xã hội chủ nghĩa. B. Xây dựng nền dân chủ xã hội chủ nghĩa, thực hiện quyền dân chủ nhân dân. C. Thực hiện chính sách đại đoàn kết dân tộc. D. Xây dựng nhà nước dân quyền xã hội chủ nghĩa. Câu 49: Trọng tâm của đường lối đổi mới ở Việt Nam đề ra trong Đại hội Đảng toàn quốc lần thứ VI (12.1986) là A. chính trị. B. kinh tế. C. văn hóa. D. xã hội. Câu 50: Mục đích tiến hành công cuộc đổi mới của Đảng ta năm 1986 là để A. học tập công cuộc cải cách – cải tổ của Trung Quốc. B. khắc phục sai lầm khuyết điểm, đưa đất nước vượt qua khủng hoảng. C. đáp ứng những chuyển biến của tình hình thế giới. D. thực hiện nguyện vọng cấp bách của nhân dân. 10