Đề cương ôn thi môn Hóa học Lớp 8

Bài 1: Trong các từ sau, từ nào chỉ chất ?

Tế bào, nhôm, mái nhà, đường saccarôzơ, đèn cầy (nến), khí mêtan, muối ăn, rượu êtylíc (cồn), kẽm clorua, cây xanh, sắt, canxi cácbônát, cái ly, cái bàn, đá đôlômít.

Bài 2: Hãy kể 20 đồ vật (vật thể) khác nhau được làm từ 1 chất và một đồ vật được làm từ 5 chất khác nhau.

Bài 3: Một số vật xung quanh ta sau đây, đâu là vật thể tự nhiên ? vật thể nhân tạo: tivi, con mèo, cây hoa, cặp sách, ô tô, bãi cát, quả núi, cái giường, bầu khí quyển, tủ lạnh.

docx 28 trang Tú Anh 29/03/2024 20
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Đề cương ôn thi môn Hóa học Lớp 8", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docxde_cuong_on_thi_mon_hoa_hoc_lop_8.docx

Nội dung text: Đề cương ôn thi môn Hóa học Lớp 8

  1. Chương I – CHẤT – NGUYÊN TỬ - PHÂN TỬ Vấn đề 1: Chất Bài 1: Trong các từ sau, từ nào chỉ chất ? Tế bào, nhôm, mái nhà, đường saccarôzơ, đèn cầy (nến), khí mêtan, muối ăn, rượu êtylíc (cồn), kẽm clorua, cây xanh, sắt, canxi cácbônát, cái ly, cái bàn, đá đôlômít. Bài 2: Hãy kể 20 đồ vật (vật thể) khác nhau được làm từ 1 chất và một đồ vật được làm từ 5 chất khác nhau. Bài 3: Một số vật xung quanh ta sau đây, đâu là vật thể tự nhiên ? vật thể nhân tạo: tivi, con mèo, cây hoa, cặp sách, ô tô, bãi cát, quả núi, cái giường, bầu khí quyển, tủ lạnh. Bài 4: Phân biệt đâu là vật thể, đâu là chất trong các câu sau: a) Cơ thể người có 63 – 68% về khối lượng là nước. b) Than chì là chất dùng làm lõi bút chì. c) Dây điện làm bằng đồng được bọc một lớp chất dẻo. d) Gạo chứa nhiều tinh bột nhất (khoảng 80%), mì chứa khoảng 70%, khoai và các loại củ khác chứa ít tinh bột hơn. e) Những viên đá quý: hồng ngọc, saphia được tạo nên từ những tinh thể nhôm ôxít có lẫn dấu vết của những ôxít kim loại khác. f) Đường glucôzơ có nhiều nhất trong các quả chín, đặc biệt trong quả nho chín. g) Bóng đèn điện gồm vỏ làm bằng thủy tinh, dây tóc làm bằng kim loại vonfram. h) Từ sắt, nhôm, cao su, chất dẻo chế tạo ra tàu hỏa, ô tô, máy bay. Bài 5: Căn cứ vào tính chất nào mà: a) Đồng nhôm được dùng làm ruột dây điện; còn chất dẻo, cao su được dùng làm vỏ dây ? b) Bạc dùng để tráng gương ? c) Cồn được dùng để đốt ? d) Muối dùng làm gia vị trong quá trình chế biến thức ăn ? Bài 6: Vì sao nói không khí và nước chanh là những hỗn hợp ? Có thể thay đổi độ chua của nước chanh được hay không ? Thay đổi bằng cách nào ? Bài 7: a) Có 3 lọ riêng biệt đựng các chất sau: nước muối, giấm ăn, nước đường. Làm thế nào để phân biệt từng lọ ? b) Có bốn lọ, mỗi lọ đựng một chất lỏng sau: giấm ăn, nước đường, nước muối, rượu. Làm thế nào để nhận biết được chất lỏng đựng trong mỗi lọ ? Bài 8: Có 4 lọ chứa các chất bột sau: bột than, bột nhôm, bột sắt, bột lưu huỳnh. Làm thế nào để phân biệt từng lọ ? Bài 9: Hãy so sánh các tính chất: màu, vị, tính tan trong nước, tính cháy được của các chất muối ăn, đường và than. Bài 10: a) Hãy nêu cách để phân biệt bột gạo và bột đường. b) Hãy nêu cách tách từng chất ra khỏi hỗn hợp. o o Bài 11: Cồn (rượu etylic) là một chất lỏng, có nhiệt độ t s =78,3 C và tan nhiều trong nước. Làm thế nào để tách riêng được cồn từ hỗn hợp cồn và nước ? Bài 12: Khí nitơ và khí oxi là hai thành phần chính của không khí. Trong kĩ thuật người ta có thể hạ thấp nhiệt độ để hóa lỏng không khí. Biết nitơ lỏng sôi ở -196oC oxi lỏng sôi ở -183oC. Làm thế nào để tách riêng được khí oxi và khí nitơ từ không khí ? Bài 13: Làm thế nào để tách nước ra khỏi dầu ăn ? Bài 14: Trong dầu hỏa, người ta thấy có lẫn cát và nước, làm thế nào để tách cát và nước ra khỏi dầu hỏa ? Bài 15: Làm thế nào để tách lấy muối từ nước biển ? Bài 16: Trộn 3 chất: bột sắt, bột than, bột lưu huỳnh với nhau, làm thế nào có thể tách riêng bột sắt ra khỏi hỗn hợp ? Bài 17: Làm thế nào để tách vụn sắt ra khỏi vụn đồng ? Bài 18: Cho một hỗn hợp gồm: bột sắt, bột lưu huỳnh và muối ăn. Hãy nêu phương pháp tách hỗn hợp trên và thu mỗi chất ở trạng thái riêng biệt (dụng cụ hóa chất coi như đầy đủ). Bài 19: Biết rằng sắt có thể bị nam châm hút, có khối lượng riêng D = 7,8g/cm3; nhôm có D = 2,7g/cm3 và gỗ tốt (coi như là xenlulozơ) có D ≈ 0,8g/cm3. Hãy nói cách làm để tách riêng mỗi chất trong hỗn hợp vụn rất nhỏ ba chất.
  2. 1. Cho biết ở 200C, cứ 50 gam nước hòa tan được tối đa 17,95 gam muối ăn (NaCl). Tính độ tan của muối ăn ở 200C. 2. Hỏi trong 5 kg dung dịch bão hòa NaCl ở 200C có bao nhiêu kg muối ăn ? Bài 2: Ở 200C, cứ 200 gam nước hòa tan được 72 gam NaCl tạo thành dung dịch bão hòa. Tính độ tan của NaCl ở nhiệt độ này. 0 Bài 3: Tính khối lượng của AgNO3 và của nước trong 2700 gam dung dịch AgNO3 bão hòa ở 20 C. Biết độ tan 0 của AgNO3 ở 20 C là 170 gam. 0 Bài 4: Biết ở 30 C, 260 gam nước hòa tan hết 33,8 gam K2SO4. Xác định độ tan của muối K2SO4 ? 0 Bài 5: Xác định độ tan của muối Na2CO3 trong nước ở 18 C. Biết rằng ở nhiệt độ này khi hòa tan hết 53g Na2CO3 trong 250g nước thì được dung dịch bão hòa. Bài 6: Ở 400C, độ tan của KCl là 40 gam. Hãy tính khối lượng KCl có trong 350 gam dung dịch bão hòa ở nhiệt độ này. Bài 7: Một muối sunfat của kim loại hóa trị II ngậm nước có phân tử khối 278 gam và khối lượng nước kết tinh chiếm 45,324%. Tìm công thức hóa học của muối trên ? Bài 8: Tìm độ tan của một muối trong nước bằng phương pháp thực nghiệm, người ta có được những kết quả sau:  Nhiệt độ của dung dịch muối bão hòa là 200C.  Chén sứ nung có khối lượng 60,26 gam.  Chén sứ đựng dung dịch muối có khối lượng 86,26 gam.  Khối lượng chén nung và muối kết tinh sau khi làm bay hết hơi nước là 66,26 gam. Hãy xác định độ tan của muối ở nhiệt độ 200C. 0 Bài 9: Biết độ tan của muối Na2CO3 trong nước ở 18 C là 21,2 gam. Làm ạnh 160 gam dung dịch Na2CO3 nóng 0 có chứa 40 gam Na2CO3 về nhiệt độ 18 C. a) Tính số gam Na2CO3 tan trong dung dịch trên. b) Có bao nhiêu gam Na2CO3 tách ra khỏi dung dịch ? Bài 10: 1. Cho biết độ tan của chất X ở 100C là 15 gam, còn ở 900C là 50 gam trong 100 gam nước. Hỏi khi làm lạnh 600 gam dung dịch bão hòa X ở 900C xuống 100C thì có bao nhiêu gam chất X tách ra (kết tinh) ? 2. Cũng giống câu 1 nhưng trước khi làm lạnh đem đuổi (làm bay hơi) bớt 200 gam nước. Tính lượng chất X tách ra. 0 0 Bài 11*: Cho biết độ tan của CuSO4 ở 10 C là 15 gam trong 100 gam nước, còn ở 80 C là 50 gam trong 100 gam nước. Hỏi khi làm lạnh 600 gam dung dịch bão hòa CuSO4 có bao nhiêu gam tinh thể CuSO4.5H2O tách ra? Bài 12: 1. Để xác định số phân tử H2O kết tinh người ta lấy 25 gam tinh thể CuSO4.nH2O (màu xanh) nung tới khối lượng không đổi thu được 16 gam tinh thể màu trắng (CuSO4 khan). Tính số phân tử H2O kết tinh n. 2. Cô cạn rất từ từ 200 ml dung dịch CuSO4 0,2M thu được 10 gam tinh thể CuSO4.nH2O. Tính giá trị n. 0 Bài 13: Hãy xác định khối lượng muối Ba(NO3)2 kết tinh sau khi làm nguội 750 gam dung dịch bão hòa ở 80 C 0 0 0 xuống 10 C. Biết độ tan của muối Ba(NO3)2 ở 80 C bằng 27 gam, ở 10 C bằng 7 gam. Bài 14: Độ tan của KCl trong nước ở 200C và 800C lần lượt là 34,2 gam và 51,3 gam. Khi làm lạnh 756,5 gam dung dịch KCl bão hòa từ 800C xuống còn 200C thì có bao nhiêu gam tinh thể KCl khan tách ra. 0 0 Bài 15: Đem 243 gam dung dịch bão hòa Na2CO3 ở 20 C đun nóng lên đến 90 C. Giả sử độ tan của Na2CO3 ở 200C và 900C lần lượt là 21,5 gam và 43,9 gam. 0 Tính khối lượng Na2CO3 cần cho thêm vào dung dịch 90 C để thu được một dung dịch bão hòa. 0 0 Bài 16: Làm lạnh m (gam) một dung dịch bão hào KNO3 từ 40 C xuống 10 C thì thấy có 118,2 gam KNO3 0 0 khan tách ra khỏi dung dịch. Biết độ tan của KNO3 ở 10 C và 40 C lần lượt là: 21,9 gam; 61,3 gam. Tính m. 0 0 Bài 17*: Làm lạnh 805 gam dung dịch bão hòa MgCl2 từ 60 C xuống còn 10 C thì có bao nhiêu gam tinh thể 0 0 MgCl2.6H2O tách ra khỏi dung dịch. Biết rằng độ tan của MgCl2 trong nước ở 10 C và 60 C lần lượt là 52,9 gam và 61,0 gam. 0 0 Bài 18*: Độ tan của MgSO4 ở 80 C và 20 C lần lượt là 50 gam và 33,7 gam. Khi làm lạnh 1800 gam dung dịch 0 0 bão hòa MgSO4 từ 80 C xuống 20 C thì có bao nhiêu gam tinh thể MgSO4.7H2O tách ra khỏi dung dịch.
  3. Bài 19*: Cho 0,25 mol MgO tan hoàn toàn trong một lượng vừa đủ dung dịch H2SO4 25% đun nóng, sau đó 0 làm nguội dung dịch đến 10 C. Tính khối lượng tinh thể MgSO4.7H2O đã tách ra khỏi dung dịch, biết rằng độ 0 tan của MgSO4 ở 10 C là 28,2 gam/100g H2O. Biết MgO tan trong dung dịch H2SO4 theo PTHH: MgO + H2SO4 → MgSO4 + H2O. 0 Bài 20*: Pha chế 35,8 gam dung dịch CuSO4 bão hòa ở 100 C. Đun nóng dung dịch này cho đến khi có 17,86 0 gam nước bay hơi, sau đó để nguội đến 20 C. Tính số gam tinh thể CuSO4.5H2O kết tinh. Biết rằng độ tan của 0 0 CuSO4 trong nước ở 20 C và 100 C lần lượt là 20,7 gam và 75,4 gam. 0 Bài 21*: Cho biết độ tan của MgSO4 ở 20 C là 35,1 gam. Cho thêm 1,5 gam MgSO4 vào 150 gam dung dịch 0 MgSO4 bão hòa (20 C) thì xuất hiện 2,37 gam MgSO4 kết tinh ở dạng muối ngậm nước. Xác định công thức của muối ngậm nước. Bài 22*: Khi làm nguội 513,2 gam dung dịch bão hòa X2SO4.nH2O (trong đó X là một trong các kim loại sau: 0 0 Li, Na, K; n là số nguyên, thỏa điều kiện 7 < n < 12) từ 85 C xuống 10 C thì có 197,7 gam tinh thể X2SO4.nH2O 0 0 tách ra khỏi dung dịch. Biết độ tan của X2SO4 ở 85 C và 10 C lần lượt là 28,3 gam và 9,0 gam. Tìm công thức phân tử của tinh thể X2SO4.nH2O. 0 0 Bài 23*: Có một muối sunfat ngậm nước RSO4.nH2O. Ở 80 C thì có 53,6 gam còn ở 25 C thì có 23 gam muối này tan tối đa trong 100 gam nước (tính theo muối khan RSO4). Nếu ta làm lạnh 25 gam dung dịch bão hòa muối này từ 800C → 250C thì có 8,9 gam tinh thể muối sunfat ngậm nước kết tinh. Xác định công thức của muối ở dạng hiđrat, cho biết n ∈ {5 ; 7; 9}. Bài 24*: (HSG Đăk Lăk 08 – 09) Khi làm nguội 1026,4 gam dung dịch bão hòa muối sunfat kim loại kiềm từ 0 0 80 C xuống 10 C thấy có 395,4 gam tinh thể ngậm nước tách ra dưới dạng R2SO4.nH2O (8 < n < 12). 0 0 Biết độ tan của R2SO4 ở 80 C là 28,3 gam và ở 10 C là 9 gam. Xác định công thức muối ngậm nước trên. Vấn đề 2: Nồng độ dung dịch Dạng 1: Tính nồng độ phần trăm, nồng độ mol và các đại lượng liên quan Bài 1: Tính nồng độ phần trăm của dung dịch thu được khi cho 25 g NaCl vào 85 g nước. Bài 2: Tính khối lượng chất tan và khối lượng dung môi trong 140 g dung dịch CuSO4 12%. Bài 3: Tính nồng độ phần trăm của dung dịch thu được khi cho 0,125 mol CuSO4.5H2O vào 135 g H2O. Bài 4: Tính nồng độ mol của dung dịch thu được khi cho 8,19 g NaCl vào 200 ml nước. Bài 5: Tính nồng độ mol của dung dịch thu được khi cho 100,1 g Na2CO3.10H2O vào 175 ml nước cất, biết khối lượng riêng của nước là 1 g/ml (giải bằng 2 cách). Bài 6: Tính nồng độ phần trăm của dung dịch thu được trong mỗi trường hợp sau: a) Hòa tan 25 g NaCl vào 175 g nước b) Hòa tan 4,48 lít khí HCl (đktc) vào 192,7 ml nước. Bài 7: Đun nhẹ 20 gam dung dịch CuSO4 cho đến khi nước bay hơi hết, người ta thu được chất rắn màu trắng là CuSO4 khan. Chất này có khối lượng là 3,6 gam. Hãy xác định nồng độ phần trăm của dung dịch CuSO4 Bài 8: Hãy tính số mol và khối lượng chất tan trong a) 1 lít dung dịch NaCl 0,5M. b) 500 ml dung dịch KNO3 2M. c) 250 ml dung dịch CaCl2 0,1M. d) 2 lít dung dịch Na2SO4 0,3M. Bài 9: Hòa tan 15 g tinh thể CuSO4.5H2O vào 105 ml nước được dung dịch A a) Tính C%, CM và khối lượng riêng của dung dịch A b) Cần thêm vào dung dịch A bao nhiêu ml nước để có được nồng độ 5%. Bài 10: Cho 10 ml dung dịch HCl 17,55% có D = 1,04 g/ml. a) Tính khối lượng dung dịch và số mol chất tan của dung dịch trên. b) Tính nồng độ mol của dung dịch trên. Bài 11: Hòa tan 38,61 g Na2CO3.10H2O vào 256 g nước thì thu được dung dịch có D = 1,156 g/ml. Tính C% và CM của dung dịch thu được. Bài 12: Hòa tan 41,7 g FeSO4.7H2O vào 207 g H2O thu được dung dịch có D = 1,023 g/ml a) Tính khối lượng và số mol FeSO4 trong tinh thể hiđrat b) Tính khối lượng dung dịch sau khi trộn c) Tính C% và CM của dung dịch thu được. Bài 13: Hãy trình bày cách pha chế: a) 400 gam dung dịch CuSO4 4%
  4. b) 300 ml dung dịch NaCl 3M c) 150 gam dung dịch CuSO4 2% từ dung dịch CuSO4 20% d) 250 ml dung dịch NaOH 0,5M từ dung dịch NaOH 2M Bài 14: Tính nồng độ phần trăm của dung dịch thu được khi pha thêm 20 g nước vào 80 g dung dịch muối ăn có nồng độ 15% Bài 15: Phải thêm bao nhiêu ml nước vào 200 ml dung dịch NaOH 0,25M để được dung dịch NaOH 0,1M ? Bài 16: Làm bay hơi 60 gam nước từ dung dịch có nồng độ 15%, được dung dịch mới có nồng độ 18%. Hãy xác định khối lượng của dung dịch ban đầu Bài 17: Hòa tan 6 gam NaCl vào 144 gam H2O thu được dung dịch X a) Tính nồng độ phần trăm của dung dịch X b) Cần pha thêm bao nhiêu gam NaCl vào dung dịch X ở câu a để được dung dịch NaCl 20% Bài 18: Cần trộn bao nhiêu gam dung dịch BaCl2 30% với bao nhiêu gam dung dịch BaCl2 10% để được 125 ml dung dịch BaCl2 20% (D = 1,2 g/ml) ? Bài 19: Cần trộn bao nhiêu ml dung dịch HNO3 1M với bao nhiêu ml dung dịch HNO3 0,5M để được 400 ml dung dịch HNO3 0,75M. Bài 20: Trộn V1 ml dung dịch KOH (D1 = 1,2 g/ml) với V2 ml dung dịch KOH (D2 = 1,04 g/ml) thu được 800 ml dung dịch KOH (D = 1,1 g/ml). Tính giá trị của V1 và V2. Bài 21: Cần thêm bao nhiêu gam nước vào 500 gam dung dịch NaCl 12% để có dung dịch 8%. Bài 22: Cần lấy bao nhiêu gam NaOH cho thêm vào 120 g dung dịch NaOH 20% để thu được dung dịch mới có nồng độ 25% ? Bài 23: Làm bay hơi 100g H2O từ 700g dung dịch có nồng độ 30% sẽ thu được dung dịch có nồng độ bao nhiêu % Bài 24: a) Trộn 2 lít dung dịch HCl 4M vào 1 lít dung dịch HCl 0,5M. Tính nồng độ mol của dung dịch mới b) Trộn 150 gam dung dịch NaOH 10% vào 460 gam dung dịch NaOH x% để tạo thành dung dịch 6%. Tính x. Bài 25: Cần bao nhiêu ml dd NaOH (D = 1,26 g/ml) với bao nhiêu ml dd NaOH (D = 1,06 g/ml) để được 500 ml dd NaOH (D = 1,16 g/ml). Dạng 2: Tính nồng độ của các chất trong dung dịch trước và sau phản ứng: *Nồng độ C%: Bài toán: Cho m gam A phản ứng hết với dd B thu được dd C + khí D + kết tủa E. Tính nồng độ C% của chất tan trong dung dịch sau phản ứng Phương pháp: PTHH: A + Bdd → Cdd + D ↑ + E ↓ Nếu đề bài yêu cầu tính nồng độ phần trăm chất C trong dung dịch sau phản ứng: Bước 1: Tính nC → Tính mC = nC . MC Bước 2: Tính khối lượng dung dịch sau phản ứng theo công thức mdd sau pứ = mA pứ + mdd B – mD - mE Bước 3: C%ddC = 푠 ứ. 100% Nếu đề bài yêu cầu tính nồng độ phần trăm chất B còn dư trong dung dịch sau phản ứng: Tính nB dư = nB bđ – nB pứ → C%ddB dư = 푠 ứ. 100% *Nồng độ CM: Bài toán 1: Cho A phản ứng với dd B thu được dd C + kết tủa D + khí E. Tính nồng độ CM của chất tan trong dung dịch sau phản ứng Phương pháp: PTHH: A + Bdd → Cdd + D↓ + E↑ 푛 CM ddC = 푠 ứ , trong đó Vdd sau pứ = Vdd B 푛 Nếu chất B còn dư sau phản ứng: CM ddB = 푠 ứ Bài toán 2: Cho dd A tác dụng với dd B tạo thành dd C và H2O. Tính CM của chất tan trong dung dịch sau phản ứng. Coi thể tích dung dịch thay đổi không đáng kể. Phương pháp:
  5. PTHH: Add + Bdd → Cdd + H2O 푛 CM ddC = 푠 ứ , trong đó Vdd sau pứ = VddA + VddB (vì thể tích dung dịch thay đổi không đáng kể) 푛 Nếu chất A còn dư sau phản ứng: CM ddA = 푠 ứ 푛 Nếu chất B còn dư sau phản ứng: CM ddB = 푠 ứ Bài 1: Trộn 40 g dung dịch KOH 12% với 120 g dung dịch KCl 16%. Tính C% của các chất trong dung dịch thu được Bài 2: Cho 11,2 g sắt tác dụng vừa đủ với 120 g dung dịch HCl a) Tính khối lượng muối tạo thành b) Tính nồng độ phần trăm của dung dịch sau phản ứng c) Tính nồng độ phần trăm của dung dịch HCl ban đầu Bài 3: Hòa tan 36,92 g P2O5 vào 200 ml nước dư. Tính nồng độ mol của dung dịch sau phản ứng Bài 4: Cho 6,5 g Zn phản ứng hoàn toàn với dung dịch HCl 1M a) Viết PTHH của phản ứng xảy ra b) Tính thể tích khí thu được ở đktc c) Tính thể tích dung dịch HCl đã dùng Bài 5: Hòa tan 28,2 g K2O vào 40 g nước a) Sau phản ứng, chất nào còn dư ? b) Xác định nồng độ phần trăm của dung dịch sau phản ứng Bài 6: Cho 6,5 g Zn tác dụng với 100 g dung dịch HCl 14,6% a) Tính thể tích khí thoát ra (đktc) b) Tính C% các chất có trong dung dịch sau phản ứng Bài 7: Hòa tan 8,4 g Fe trong dung dịch H2SO4 2M vừa đủ a) Tính thể tích H2 đktc b) Tính thể tích dung dịch H2SO4 phản ứng c) Tính nồng độ mol của dung dịch muối tạo thành. Coi thể tích dung dịch thay đổi không đáng kể Bài 8: Hòa tan 5,6 g Fe cần dùng 500 g dung dịch HCl x% a) Tính thể tích H2 (đktc) b) Tính nồng độ phần trăm dd HCl c) Tính nồng độ phần trăm dung dịch muối tạo thành Bài 9: Hòa tan 11,2 g Fe vào 500 ml dung dịch HCl 1M thu được dung dịch X và V(lít) H2 (đktc) a) V = ? b) Tính CM các chất tan trong dung dịch Bài 10: Cho 300 ml dd HCl 0,5M tác dụng vừa đủ với 200 ml dung dịch NaOH. Tính CM của dung dịch muối thu được. Biết PTHH xảy ra: NaOH + HCl → NaCl + H2O Bài 11: Cho 12,15 g Al vào 109,5 g dung dịch HCl 20% a) Chất nào còn dư ? Khối lượng dư là bao nhiêu ? b) Tính C% của dung dịch sau phản ứng Bài 12: Cho 11,2 g Fe tác dụng với 200 g dung dịch HCl 18,25% a) Tính thể tích H2 (đktc) b) Tính C% của các chất tan trong dung dịch sau phản ứng Bài 13: Cho PTHH: CaCl2 + AgNO3 → Ca(NO3)2 + AgCl ↓ Trộn 30 ml dd có chứa 2,22 g CaCl2 với 70 ml dd có chứa 1,7 g AgNO3 a) Tính lượng kết tủa thu được b) Tính nồng độ mol của các chất còn lại trong dd sau phản ứng. Giả sử thể tích của dd thay đổi không đáng kể. Bài 14: Cho PTHH: Ba(OH)2 + CuSO4 → BaSO4↓ + Cu(OH)2↓ Cho 200 g dd Ba(OH)2 17,1% tác dụng với 500 g dd CuSO4 8% thu được kết tủa A và dung dịch B a) Tính khối lượng kết tủa A b) Tính nồng độ phần trăm của dung dịch B Bài 15: (HSG Đăk Lăk 00 – 01) Khi cho 3,9 g kim loại kali tác dụng với 101,8 g nước. Hãy tính nồng độ phần trăm và nồng độ mol/l của dung dịch KOH, biết rằng khối lượng riêng D = 1,056 g/ml. Bài 16: Hòa tan 6 g MgO vào 50 ml dung dịch H2SO4 có D = 1,2 g/ml vừa đủ thì thu được MgSO4 và H2O a) Tính khối lượng H2SO4 phản ứng b) Tính nồng độ % của dd H2SO4 phản ứng
  6. c) Tính nồng độ % của dd muối tạo thành sau phản ứng Bài 17: Cho 6,96 g Mg tác dụng với 500 ml dd H2SO4 0,3M. Tính CM của dd sau phản ứng Bài 18: Cho 12,15 g Al vào 109,5 g dd HCl 20%. a) Chất nào còn dư ? Khối lượng dư là bao nhiêu ? b) Tính C% của dung dịch thu được sau phản ứng (Đ/s: 6,75 g; 23,36%) Bài 19: Cho 16 gam FexOy tác dụng vừa đủ với 120 ml dung dịch HCl. Sau phản ứng thu được 32,5 gam muối khan. Tính CM của dung dịch HCl. Bài 20: Cần thêm bao nhiêu gam SO3 vào 100 gam dung dịch H2SO4 10% để được dung dịch H2SO4 20%. (Đ/s: 9,756 g) Bài 21: Hòa tan Na2O vào nước, xảy ra phản ứng: Na2O + H2O → 2NaOH. Cần hòa tan bao nhiêu gam Na2O vào 27 gam nước để được dung dịch NaOH có nồng độ 65,57%. (Đ/s: 27,9 g) Bài 22: Cần bao nhiêu gam SO3 cho vào dung dịch H2SO4 10% để được 100 gam dung dịch H2SO4 20%. Một số bài tập khó về nồng độ dung dịch Bài 1: (HSG Đăk Lăk 02 – 03) Hòa tan một oxit kim loại (có hóa trị không đổi) bằng dung dịch H2SO4 39,2% vừa đủ thu được dung dịch muối có nồng độ 40,14%. Tìm công thức oxit trên. Biết rằng oxit kim loại tác dụng với dung dịch axit tạo thành muối và nước Bài 2: (HSG Đăk Lăk 05 – 06) Cho 1 gam kim loại M tác dụng hết với dung dịch H2SO4 loãng thu được 0,40 lít khí H2 (đktc). 1. Xác định kim loại M. 2. Cho 14 gam kim loại M tác dụng hoàn toàn với lượng vừa đủ dung dịch H2SO4 24,5% (loãng) rồi đun nóng nhẹ được dung dịch A. Làm lạnh A xuống 3oC thấy có 55,53 gam tinh thể ngậm nước của muối sunfat kim loại M kết tinh, nồng độ muối sunfat trong dung dịch bão hòa ở nhiệt độ đó là 13,15%. Xác định công thức tinh thể muối ngậm nước. Bài 3: (HSG Đăk Lăk 09 – 10) Hòa tan hết 3,2 gam oxit M2On trong lượng vừa đủ dung dịch H2SO4 10% thu được dung dịch muối có nồng độ 12,9%. Sau phản ứng đem cô bớt dung dịch và làm lạnh, thu được 7,868 gam tinh thể muối với hiệu suất 70%. Xác định công thức tinh thể muối đó Bài 4: Trộn lẫn 700 ml dung dịch H2SO4 60% có D = 1,503 g/ml với 500 ml dung dịch H2SO4 20% có D = 1,143 g/ml rồi thêm một lượng nước cất vào thu được dung dịch A. Khi cho kẽm dư tác dụng với 200 ml dung dịch A thu được 2000 ml hiđro (ở đktc). Tính nồng độ mol/l của dung dịch H2SO4 khi chưa thêm nước cất và thể tích dung dịch A. (Đ/s: CM H2SO4 = 6,35M, VA = 17,1 lít) Bài 5: Hòa tan một oxit kim loại hóa trị II bằng một lượng vừa đủ dung dịch H2SO4 24,5% thu được muối A có nồng độ 33,33%. a) Xác định công thức hóa học của oxit kim loại b) Làm lạnh 60 gam dung dịch muối A xuống nhiệt độ thấp hơn thấy tách ra 15,625 gam tinh thể X. Phần dung dịch bão hào có nồng độ 22,54%. Xác định công thức tinh thể muối X. Bài 6: Hòa tan hết 4,8 gam một oxit của kim loại M trong 120 ml dung dịch HCl 0,2M (vừa đủ) thu được một dung dịch. Xử lí cẩn thận dung dịch sau phản ứng thì thu được 24,36 gam muối X Xác định nguyên tố M và công thức hóa học của muối X. 0 Bài 7: Cho biết nồng độ dd bão hòa KAl(SO4)2 ở 20 C là 5,56% 0 a) Tính độ tan của KAl(SO4)2 ở 20 C 0 b) Lấy m gam dung dịch bão hòa KAl(SO4)2.12H2O ở 20 C để đun nóng bay hơi 200 g nước, phần còn lại làm 0 lạnh đến 20 C. Tính khối lượng tinh thể phèn KAl(SO4)2.12H2O kết tinh Bài 8: Cho nồng độ phần trăm của dung dịch NaCl bão hòa ở 10oC là 25,93%; ở 90oC là 33,33%. Khi làm lạnh 600 gam dung dịch NaCl bão hòa ở 90oC tới 10oC thì khối lượng dung dịch thu được là bao nhiêu gam ? Bài 9: Dùng một lượng dung dịch H2SO4 10%, đun nóng để hòa tan vừa đủ 0,4 mol CuO. Sau phản ứng, làm nguội dung dịch. Khối lượng CuSO4.5H2O tách ra khỏi dung dịch là 30 gam. Tính độ tan của CuSO4 trong điều kiện thí nghiệm trên.
  7. Bài 10: Cho 0,25 mol MgO tan hoàn toàn trong một lượng vừa đủ dung dịch H2SO4 25% đun nóng, sau đó làm 0 nguội dung dịch đến 10 C. Tính khối lượng tinh thể MgSO4.7H2O đã tách ra khỏi dung dịch, biết rằng độ tan 0 của MgSO4 ở 10 C là 28,2 gam/100 gam H2O. Bài 11: Hòa tan hoàn toàn 4,48 gam MO (M là kim loại) trong một lượng vừa đủ 400 ml dung dịch H2SO4 0,2M, cô cạn cẩn thận dung dịch thu được 13,76 gam tinh thể muối X. Xác định công thức của oxit MO và muối X. 0 Bài 12: Làm lạnh 160 gam dung dịch bão hòa muối RSO4 30% xuống tới nhiệt độ 20 C thì thấy có 28,552 gam 0 tinh thể RSO4.nH2O tách ra. Biết độ tan trong nước của RSO4 ở 20 C là 35 gam. Xác định công thức của tinh thể RSO4.nH2O. Biết R là kim loại; n là số nguyên có giá trị trong khoảng 5 < n < 9. Hết