Đề ôn tập kiểm tra giữa kì I môn Vật Lí Lớp 10
Bạn đang xem tài liệu "Đề ôn tập kiểm tra giữa kì I môn Vật Lí Lớp 10", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
de_on_tap_kiem_tra_giua_ki_i_mon_vat_li_lop_10.pdf
Nội dung text: Đề ôn tập kiểm tra giữa kì I môn Vật Lí Lớp 10
- Ôn tập kiểm tra giữa kì I môn vật lí 10 CHƯƠNG I: ĐỘNG HỌC CHẤT ĐIỂM BÀI 1 : CHUYỂN ĐỘNG CƠ 1. CHUYỂN ĐỘNG CƠ + Chuyển động cơ là sự dời chỗ của vật theo thời gian. + Chuyển động cơ có tính tương đối. 2. CHẤT ĐIỂM – QUỸ ĐẠO CỦA CHẤT ĐIỂM a. Chất điểm là những vật có kích thước rất nhỏ so với phạm vi chuyển động của vật đó. Chất điểm coi như một điểm hình học và có khối lượng của vật. b. Quỹ đạo là đường mà chất điểm vạch ra trong không gian khi chuyển động BÀI TẬP Câu 1: Chuyển động cơ là: A. sự di chuyển B. sự dời chỗ. C. sự thay đổi vị trí của vật này so với vật khác theo thời gian D. sự thay đổi vị trí từ nơi này sang nơi khác. Câu 2. Một vật được coi là chất điểm nếu vật có A. kích thước rất nhỏ. B. khối lượng rất nhỏ. C. kích thước rất nhỏ so với chiều dài quỹ đạo của vật. D. khối lượng riêng rất nhỏ. Câu 3: Quỹ đạo là A. đường thẳng nối điểm đầu và điểm cuối của đường đi. B. đường cong. C. đường thẳng. D. tập hợp các vị trí mà chất điểm đi qua tạo nên đường nhất định. Câu 4. Nếu lấy vật làm mốc là xe ô tô đang chạy thì vật nào sau đây được coi là chuyển động? A. Người lái xe ngồi trên xe ô tô. B. Cột đèn bên đường. C. Ô tô . D. Cả người lái xe lẫn ô tô. Câu 5. Hệ tọa độ cho phép ta xác định yếu tố nào trong bài toán cơ học? A. Vị trí và thời điểm vật ở vị trí đó. B. Vị trí và diễn biến của chuyển động. C. Vị trí vật. D. Vị trí vật và thời điểm vật bắt đầu chuyển động. Câu 6. Trường hợp nào sao đây không thể coi vật là chất điểm? A. Ôtô chuyển động trên đường. B. Viên đạn bay trong không khí. C. Cánh cửa chuyển động quanh bản lề. D. Con kiến bò trên tường. Câu 7. Những vật nào trong các trường hợp sau được coi như là chất điểm? A.Trái Đất trong chuyển động tự quay quanh mình nó. B. Hai hòn bi lúc va chạm với nhau. C. Người nhảy cầu lúc đang rơi xuống nước. D. Giọt nước mưa lúc đang rơi. Câu 8.Trường hợp nào dưới đây quỹ đạo chuyển động là một đường thẳng? A. Một hòn đá được ném theo phương ngang. B. Một ôtô đang chạy trên quốc lộ 1 theo hướng Hà Nội – TPHCM. C. Một viên bi rơi từ độ cao 2 m. 1
- Ôn tập kiểm tra giữa kì I môn vật lí 10 D. Một tờ giấy rơi từ độ cao 3 m. Câu 9.Trong trường hợp nào dưới đây có thể coi máy bay là một chất điểm? A. Chiếc máy bay đang chạy trên sân bay. B. Chiếc máy bay đang bay từ Hà Nội đi TPHCM. C. Chiếc máy bay đang bay thử nghiệm. D. Chiếc máy bay trong quá trình hạ cánh xuống sân bay. BÀI 2: CHUYỂN ĐỘNG THẲNG ĐỀU PHƯƠNG TRÌNH CHUYỂN ĐỘNG THẲNG ĐỀU: x x x00 v t t O A v M x0 s x Trong đó: • x0 là tọa độ vật ứng với thời điểm ban đầu t0. • x là tọa độ vật tới thời điểm t. • Nếu chọn điều kiện ban đầu sao cho x0 = 0 và t0 = 0 thì phưcmg trình trên sẽ thành: x = vt. • v > 0 khi vật chuyển động cùng chiều dương. • v < 0 khi vật chuyển động ngược chiều dương. BÀI TẬP Câu 1. Phương trình chuyển động thẳng đều có dạng ? A. x = v + t. B. x = hằng số. C. x = vt + x0 D. x = vt. Câu 2. Phương trình chuyển động của một chất điểm dọc theo trục Ox có dạng : x = 5 + 60t (km). Chất điểm đó xuất phát từ điểm nào và chuyển động với vận tốc bằng bao nhiêu ? A. Từ điểm O, với vận tốc 5km/h. B. Từ điểm O, với vận tốc 60 km/h. C. Từ điểm M, cách O là 5 km, với vận tốc 5 km/h. D. Từ điểm M, cách O là 5 km, với vận tốc 60 km/h. Câu 3. Vật chuyển động thẳng đều với phương trình: xt 35 (tọa độ tính bằng m thời gian tính bằng s). A. Tại thời điểm t = 1s vật có tọa độ x = 8m; vận tốc v = 3m/s. B. Sau 1s, vật đi được quãng đường 8m. C. Lúc t = 2s, vật có tọa độ 11m, quãng đường vật đi được 11m. D. Thời điểm t = 0, vật bắt đầu chuyển động, từ gốc tọa độ. Câu 4. Trong các phương trình chuyển động thẳng đều sau đây,phương trình nào biểu diễn chuyển động không xuất phát từ gốc toạ độ và ban đầu hướng về gốc toạ độ? A. x=15+40t (km,h B. x=80-30t (km,h C. x= -60t (km,h D.x=-60-20t (km,h Câu 5. Phương trình chuyển động của 1 chất điểm dọc theo trục ox có dạng: x = 15t – 20 (m). Vị trí của chất điểm sau 5s chuyển động là A. 55 m B. 55 km C. 75 m D. 75 km Câu 6. Lúc 8h, một người đi xe đạp khởi hành từ A với vận tốc 15km/h đuổi theo một người đi bộ với vận tốc 3km/h đã đi được 8km. Chọn gốc tọa độ ở A, chiều dương là chiều từ A đến B, gốc thời gian là lúc 8h. phương trình chuyển động của người đi xe đạp và người đi bộ là A. x1=15t(km); x2=3t(km). B. x1=15t(km); x2=8+3t(km). 2
- Ôn tập kiểm tra giữa kì I môn vật lí 10 C. x1=8+15t(km);x2=3t(km). D. x1=15t(km; x2=-8+3t(km). Câu 7. Một người đứng ở điểm A cách đường quốc lộ h = A 100m nhìn thấy một xe ô tô vừa đến B cách A d = 500m đang d v2 chạy trên đường với vận tốc v1 = 50 km/h ( hình vẽ ). Đúng lúc nhìn thấy xe thì người đó chạy theo hướng AC với vận tốc v 2 bằng bao nhiêu để gặp đúng xe ở C? B C v1 H A. 10km/h B. 20km/h C. 15km/h D. 30km/h BÀI 3 : CHUYỂN ĐỘNG THẲNG BIẾN ĐỔI ĐỀU I. GIA TỐC 1) Định nghĩa gia tốc: Gia tốc là một đại lượng vật lý đặc trưng cho sự biến thiên nhanh hay chậm của vận tốc. 2) Gia tốc trung bình: v vv2 1 aTB t t t Xét chất điểm chuyển động trên đường thẳng, vectơ gia tốc trung bình là: 21 vv v a 21 TB t t t + Vectơ a TB có phương trùng quỹ đạo nên có giá trị đại số: 21 + Giá trị đại số của a TB xác định độ lớn và chiều của vectơ gia tốc trung bình. + Đơn vị của a là m/s2. II/ CHUYỂN ĐỘNG THẲNG BIỂN ĐỔI ĐỀU 1) Định nghĩa: Chuyển động thẳng biến đổi đều là chuyển động thẳng trong đó gia tốc tức thời không đổi (a = const). v a Chọn chiều (+) là chiều chuyển động: t v M r s M + a.v > 0: chuyển động nhanh dần đều ( O 0 cùng chiều) + a.v < 0: chuyển động chậm dần đều ( a;v ngược chiều) 2) Sự biến đổi vận tốc: v v at a. Công thức vận tốc: 0 Tại thời điểm t: 3
- Ôn tập kiểm tra giữa kì I môn vật lí 10 − Khi v.a > 0 thì chất điểm chuyển động nhanh dần đều − Khi v.a < 0 thì chất điểm chuyển động chậm dần đều III/ PHƯƠNG TRÌNH CHUYỂN ĐỘNG THẲNG BIẾN ĐỐI ĐỀU • Xét chất điểm: + Tại t0 = 0 có toạ độ x0 và vận tốc v0. + Tại thời điểm t có toạ độ x. a → Phương trình chuyển động thẳng biến đổi đều: 0 v a + Khi chọn hệ quy chiếu và gốc thời gian sao cho t0 = 0; x0 = 0 thì: 0 v IV/ LIÊN HỆ QUÃNG ĐƯỜNG, VẬN TỐC VÀ GIA TỐC 1 2 s v t at 22 0 v v 2as Ta có: 2 và 0 BÀI TẬP Câu 1. Đại lượng nào cho biết vận tốc biến đổi nhanh hay chậm A. Vận tốc tức thời. B. Gia tốc. C. Vận tốc trung bình . D. Quãng đường vật đi được. Câu 2. Phương trình vận tốc của chuyển động thẳng biến đổi đều. s v v0 A. v . B. v=v0+s.t. C. v=v0+a.t. D. a t t Câu3. Công thức tính quãng đường đi được trong chuyển động thẳng biến đổi đều là 1 1 A. x x v t at2 . B. s v t at2 . 0 0 2 o 2 C. v2 v2 2as. D. v v a.t 0 0 Câu 4. Công thức liên hệ giữa vận tốc, gia tốc và đường đi trong chuyển động thẳng biến đổi đều là 2 2 2 2 2 2 A. v v0 2as. B. v v0 2as . C. v v0 2as. D. v v0 2as . Câu 5. Trong chuyển động thẳng biến đổi, vectơ vận tốc và vectơ gia tốc A. luôn trùng nhau. B. luôn vuông góc nhau. C. luôn cùng hướng. D. luôn cùng phương. Câu 6.Trong công thức tính vận tốc của chuyển động thẳng nhanh dần đều v=v0+a.t thì A. v luôn luôn dương. B. a luôn luôn dương. C. a luôn luôn cùng dấu với v. D. a luôn luôn ngược dấu với v. Câu 7. Trong chuyển động thẳng nhanh dần đều A. a.v > 0. B. a.v 0. D. a < 0. Câu 8. Gia tốc là một đại lượng A. đại số, đặc trưng cho sự biến thiên nhanh hay chậm của chuyển động. 4
- Ôn tập kiểm tra giữa kì I môn vật lí 10 B. đại số, đặc trưng cho tính không đổi của vận tốc. C. vectơ, đặc trưng cho sự biến thiên nhanh hay chậm của chuyển động. D. vectơ, đặc trưng cho sự biến thiên nhanh hay chậm của vận tốc. Câu 9. Khi vật chuyển động thẳng biến đổi đều thì A. vận tốc biến thiên theo thời gian theo quy luật hàm số bậc hai. B. gia tốc là hàm số bậc nhất theo thời gian. C. gia tốc thay đổi theo thời gian. D. vận tốc biến thiên được những lượng bằng nhau trong những khoảng thời gian bằng nhau bất kì. Câu 10. Một chất điểm chuyển động dọc theo tục Ox theo phương trình: x=5+6t-0,2t2 (m). Gia tốc và vận tốc ban đầu của chất điểm là 2 2 A. a=0,4m/s ; v0=6m/s. B. a =-0,4m/s ;v0=6m/s. 2 2 C. a=0,2m/s ; v0=6m/s. D. a=-0,2m/s ; v0=6m/s. Câu 11. Phương trình chuyển dộng của một chất điểm là x=5-8t-t2. Chuyển động của chất điểm là: A. thẳng đều. B. Tròn đều. C. thẳng nhanh dần đều. D. thẳng chậm dần đều. Câu 12. Một vật chuyển động thẳng biến đổi đều có phương trình chuyển động là: 1 x=- t2+2t+4(m). Công thức vận tốc của vật có dạng 2 A. v=t (m/s). B. v=t+4(m/s). C. v=t+2(m/s). D. v=-t+2(m/s). Câu 13: Một tàu hỏa bắt đầu chuyển động nhanh dần đều với gia tốc 0,1 m/s². Để đạt tới vận tốc 36 km/h, thời gian cần thiết là A. 100 s. B. 10 s . C. 3,16 s. D. 360 s. Câu 14. Một ô tô chuyển động với vận tốc 36km/h thì tăng ga chuyển động nhanh dần đều, sau khi chạy được quãng đường 625m thì ô tô đạt vận tốc 54km/h. Gia tốc của xe là A. 1m/s2 B. 0,1m/s2 C. 0,1cm/s2 D. 1mm/s2 Câu 15: Một vật chuyển động thẳng biến đổi đều có phương trình x=2+2t+2t2(m). Vận tốc của vật ở thời điểm t=1s là: A. 6m/s. B.7m/s. C.8m/s. D.10m/s. Câu 16. Một vật chuyển động trên đường thẳng theo phương trình: x = −12 + 2t (m; s). Tốc độ trung bình từ thời điểm t1 = 0,75 s đến t2 = 3 s bằng A. 3,6 m/s. B. 9,2 m/s. C. 2,7 m/s. D. 1,8 m/s. Câu 17. Khi ô tô đang chạy với vận tốc 10 m/s trên đoạn đường thẳng thì người lái xe tăng ga và ô tô chuyển động nhanh dần đều. Sau 20 s, ô tô đạt vận tốc 14 m/s. Gia tốc a và vận tốc v của ô tô sau 40 s kể từ lúc bắt đầu tăng ga là bao nhiêu? A. a = 0,7 m/s2; v = 38 m/s. B. a = 0,2 m/s2; v = 18 m/s. C. a = 0,2 m/s2; v = 8 m/s. D. a = 1,4 m/s2; v = 66 m/s. Câu 18. Khi ô tô đang chạy với vận tốc 10 m/s trên đoạn đường thẳng thì người lái xe tăng ga và ô tô chuyển động nhanh dần đều. Sau 20 s, ô tô đạt vận tốc 14 m/s. Hỏi quãng đường s mà ô tô đã đi được sau 40 s kể từ lúc bắt đầu tăng ga và tốc độ trung bình vtb trên quãng đường đó là bao nhiêu ? A. s = 480 m ; vtb =12 m/s. B. s = 360 m ; vtb =9 m/s. C. s = 160 m ; vtb =4 m/s. D. s = 560 m ; vtb =14 m/s. Câu 19:Một vật chuyển động trên đoạn thẳng AB =96m. Vật bắt đầu chuyển động không vận tốc đầu tại A và chuyển động nhanh dần đều với gia tốc có độ lớn 3m/s2. Tiếp theo chuyển động chậm dần đều với gia tốc có độ lớn 1 m/s2 và dừng lại ở B. Thời gian chuyển động từ A đến B là A. 22s. B. 16s. C.20s. D.18s. Câu 20: Một vật bắt đầu chuyển động nhanh dần đều với gia tốc a=4m/s2. Quãng đường vật đi được trong giây thứ 10 là 5
- Ôn tập kiểm tra giữa kì I môn vật lí 10 A. 30m. B.38m C.40m. D.42m. Câu 21: Một vật bắt đầu chuyển động nhanh dần đều với gia tốc a. Quãng đường vật đi được trong giây thứ 4 là 7m. Gia tốc vật là A.1m/s2. B.4m/s2. C.5m/s2. D.2m/s2. Câu 22: Một vật bắt đầu chuyển động nhanh dần đều với gia tốc a. Quãng đường đi được trong giây thứ 10 lớn hơn quãng đường đi được trong giây thứ 9 là 10m. Gia tốc của vật là: A.10m/s2. B.4m/s2. C.5m/s2. D.2m/s2. Câu 23. Xe ô tô khởi hành từ A bắt đầu chuyển động nhanh dần đều trên đường thẳng và đi được đoạn đường s trong 150 giây. Thời gian vật đi 3/4 đoạn đường cuối là A. 50 s. B. 25 s. C. 75 s. D. 100 s. Câu 24. Trên đường thẳng, ô tô chuyển động nhanh dần đều trên hai đoạn đường liên tiếp bằng nhau và bằng 150 m, lần lượt trong 6 s và 3 s. Gia tốc của ô tô gần giá trị nào nhất sau đây? A. 7,2 m/s2. B. 2,1 m/s2. C. 5,6 m/s2. D. 4,3 m/s2. BÀI 4: CHUYỂN ĐỘNG RƠI TỰ DO + Sự rơi tự do là sự rơi của một vật chỉ chịu tác dụng của trọng lực. + Vật rơi trong không khí được coi là rơi tự do khi lực cản của không khí rất nhỏ so với trọng lực tác dụng lên vật. BÀI TẬP Câu 1. Sự rơi của vật chỉ dưới tác dụng của trọng lực là: A. Chuyển động thẳng biến đổi đều. B. Chuyển động thẳng đều. C. Sự rơi tự do. D. chuyển động tròn đều. Câu 2. Tại cùng một nơi trên mặt đất, các vật rơi tự do A. chuyển động thẳng đều. B. chuyển động thẳng chậm dần đều. C. vận tốc giảm dần theo thời gian. D. có gia tốc rơi như nhau. Câu 3. Chuyển động nào có thể coi như là chuyển động rơi tự do? A. Chuyển động của 1 hòn sỏi được ném lên cao. B. Chuyển động của 1 hòn sỏi được ném theo phương ngang. C. Chuyển động của hòn sỏi được ném theo phương xiên góc. D. Chuyển động của 1 hòn sỏi được thả rơi xuống. Câu 4. Hai vật có khối lượng m1 và m2 với m1=2m2, thời gian rơi tương ứng của hai vật là t1 và t2.Ở cùng một độ cao và rơi tự do cùng một lúc. Kết luận nào sau đây là đúng? A. t1=2t2 B. t1=t2 C. t2=2t1 D. t1=4t2 BÀI 5: CHUYỂN ĐỘNG TRÒN ĐỀU 1) Định nghĩa chuyển động tròn đều: + Chuyển động tròn là đều khi chất điểm đi được những cung tròn có độ dài bằng nhau trong những khoảng thời gian bằng nhau. 2) Vectơ vận tốc dài trong chuyển động tròn đều: + Có phương trùng với tiếp tuyến + Có độ lớn không đổi 6
- Ôn tập kiểm tra giữa kì I môn vật lí 10 + Hưóng luôn thay đổi + Độ lớn của vectơ vận tốc dài trong chuyển động tròn đều gọi là tốc độ dài. s v Kí hiệu v: t = hằng số 3) Chu kì và tần số: 2r T + Chu kì T là khoảng thời gian chất điểm đi được 1 vòng trên đường tròn: v (Với r là bán kỉnh quỹ đạo tròn ; đơn vị của chu kì là giây (s)) 1 f + Tần số f là số vòng chất điếm đi được trong 1 giây: T (Đơn vị của tần số là Hz ; 1 Hz = 1 vòng/s) + Chuyển động tròn đều là chuyển động tuần hoàn với chu kì T và tần số f 4) Tốc độ góc: + Tốc độ góc đặc trưng cho sự quay nhanh hay chậm của vectơ tia OM quanh tâm O của chất điểm: t Với là góc quét, tính bằng rad; ω tỉnh bằng rad/s. + Xét chất điểm chuyển động đều trên đường tròn được 1 vòng thì: - Thời gian chất điểm đi là Δt = T 2 2 - Góc quét: T hay 2f (ω gọi là tần số góc) 5) Liên hệ tốc độ góc và tốc độ dài: v = ω r III/ VECTƠ GIA TỐC TRONG CHUYỂNv ĐỘNG TRÒN ĐẺU M r s O M0 1) Phương và chiều của vectơ gia tốc: + Trong chuyển động tròn đều, vectơ gia tốc vuông góc với vectơ vận tốc v và hướng vào tâm đường tròn. Vectơ này đặc trưng cho sự thay đối hướng của vectơ vận tốc và được gọi là vectơ gia tốc hướng tâm, kí hiệu: a ht v2 a 2 ht ar 2. Độ lớn của véc tơ gia tốc hướng tâm: r hay ht 7
- Ôn tập kiểm tra giữa kì I môn vật lí 10 BÀI TẬP Câu 1. Các công thức liên hệ giữa tốc độ góc với tốc độ dài và giữa gia tốc hướng tâm với tốc độ dài của chất điểm chuyển động tròn đều là: 2 v 2 A. v = .r ; aht = . B. v = ; aht = v .r. r r 2 2 v C. v = .r ; aht = v .r D. v = ; aht = r r Câu 2. Công thức liên hệ giữa tốc độ góc với chu kì và tần số trong chuyển động tròn đều là 2 2 2 2 A. 2 T B. C. 2 f D. 2 T 2 f f T f T Câu 3. Công thức nào liên hệ giữa gia tốc hướng tâm, tốc độ góc và bán kính quỹ đạo: 2 a a A. ar . B. a C. 2 ht D. ht ht ht r r r 2 Câu 4. Chọn câu sai: Trong chuyển động tròn đều: A.Véc tơ gia tốc của chất điểm luôn hướng vào tâm. B. Véc tơ gia tốc của chất điểm luôn vuông góc với véc tơ vận tốc. C. Độ lớn của véc tơ gia tốc của chất điểm luôn không đổi. D. Véc tơ gia tốc của chất điểm luôn không đổi. Câu 5. Đại lượng đo bằng góc quét của bán kính quỹ đạo tròn trong đơn vị thời gian là A. tần số. B. chu kì. C. tốc độ dài. D. tốc độ góc. Câu 6. Khoảng thời gian để chất điểm chuyển động tròn đều đi được trong một vòng là: A. gia tốc. B. vận tốc. C. chu kì. D. tần số. Câu 7. Số vòng của vật chuyển động tròn đều đi trong một giây gọi là: A. gia tốc. B. vận tốc. C. chu kì. D. tần số. Câu 8. Với bán kính quỹ đạo không đổi khi vận tốc v của chất điểm tăng lên hai lần thì: A. chu kỳ và tần số tăng 2 lần . B. chu kỳ và tần số giảm một nữa. C. chu kỳ giảm một nữa và tần số tăng 2 lần. D. chu kỳ tăng 2 lần và tần số giảm một nữa. Câu 9. Trong các chuyển động tròn đều A. có cùng bán kính thì chuyển động nào có chu kỳ lớn hơn sẽ có tốc độ dài lớn hơn. B. chuyển động nào có chu kỳ nhỏ hơn thì có tốc độ góc nhỏ hơn. C. chuyển động nào có tần số lớn thì có chu kỳ nhỏ hơn. D. có cùng chu kỳ thì chuyển động nào có bán kính nhỏ hơn sẽ có tốc độ góc nhỏ hơn. Câu 10. Trong chuyển động tròn đều, khi bán kính quỹ đạo không đổi, tăng tốc độ góc lên 2 lần thì gia tốc hướng tâm sẽ A.tăng 2 lần B. giảm 2 lần C. tăng 4 lần D. giảm 4 lần Câu 11. Một cái đĩa quay đều với tần số 180 vòng/phút. Chu kỳ của đĩa là A. ½ s. B. 1/3 s. C. 1/4 s. D. 1/5 s. Câu 12. Câu nào sai? Vec tơ gia tốc hướng tâm trong chuyển động tròn đều có đặc điểm A. Đặt vào vật chuyển động tròn. B. Luôn hướng vào tâm của quỹ đạo tròn. C. Có độ lớn không đổi. D. Có phương và chiều không đổi. Câu 13. Chuyển động của vật nào dưới đây là chuyển động tròn đều? A. Chuyển động của đầu van bánh xe đạp khi xe đang chuyển động thẳng chậm dần đều. B. Chuyển động quay của Trái Đất quanh Mặt Trời. C. Chuyển động của điểm đầu cánh quạt trần khi đang quay ổn định. D. Chuyển động của điểm đầu cánh quạt khi vừa tắt điện. Câu 14. Câu nào đúng? A. Tốc độ dài của chuyển động tròn đều phụ thuộc vào bán kính quỹ đạo. B. Tốc độ góc của chuyển động tròn đều phụ thuộc vào bán kính quỹ đạo C. Với vận tốc cho trước, gia tốc hướng tâm phụ thuộc vào bán kính quỹ đạo 8
- Ôn tập kiểm tra giữa kì I môn vật lí 10 D. Cả ba đại lượng trên không phụ thuộc vào bán kính quỹ đạo. Câu 15. Một quạt trần quay với tần số 300 vòng/phút. Cánh quạt dài 0,75 m. Tốc độ dài của một điểm ở đầu cánh quạt là : A. 15,25 m/s. B. 40 m/s. C. 23,55 m/s. D. 225 m/s. Câu 16. Một ô ô chuyển động đều theo đường tròn bán kính 100 m với gia tốc hướng tâm 2,25 m/s2 . Tốc độ dài của ô tô có giá trị: A. 81 km/h. B. 18 km/h. C. 225 km/h. D. 54 km/h. Câu 17. Tốc độ góc của kim giây là 30 A. 60 rad / s . B. rad/s. C. rad/s. D. rad/s. 60 30 Câu 18. Một kim giây có đầu mút cách trục 10cm, tốc độ dài của nó khi kim chạy đúng giờ là: A. cm/s. B. m/s. C. cm/s. D. 0,1 cm/s. 3 3 30 Câu 19. Một đĩa tròn bán kính 10 cm, quay đều mỗi vòng hết 0,2s.Tốc độ dài của một điểm nằm trên vành đĩa là: A. 31,4 m/s. B. 0,314 m/s. C. 3,14 m/s. D. 314 m/s. Câu 20. Chiều dài của kim phút một đồng hồ là 20cm, của kim giờ là 15cm. Tỷ số tốc độ dài của đầu kim phút so với đầu kim giờ là: v v v 4 v 3 A. p 16. B. p 9. C. p D. p vg vg vg 3 vg 4 Câu 21. Hai vật chuyển động tròn đều. Trong cùng một khoảng thời gian, vật thứ nhất chuyển động được 5 vòng thì vật thứ hai chuyển động được 6 vòng. Biết bán kính quỹ đạo của vật thứ nhất gấp đôi bán kính quỹ đạo của vật thứ hai. Tỷ số gia tốc hướng tâm bằng: a 25 a 5 a 25 a 25 A. ht1 B. ht1 C. ht1 D. ht1 a 36 a 6 a 18 a 72 ht2 ht2 ht2 ht2 BÀI 6: CÔNG THỨC CỘNG VẬN TỐC Gọi v12 là vận tốc vật 1 so với vật 2 v23 là vận tốc vật 2 so với vật 3 v13 là vận tốc vật 1 so với vật 3 Ta có: v13 v 12 v 23 Các trường hợp riêng: + Khi v12 và v23 cùng chiều: v13 v 12 v 23 v M r s O M0 + Khi và ngược chiều: v13 v 12 v 23 9
- Ôn tập kiểm tra giữa kì I môn vật lí 10 v12 13 v v23 a a + Khi 0 v vuông góc 0 v a Chú ý: 0 v • Vật 3 thường được chọn là đất, bờ, đường a • Khi hai chuyển động khác phương cần tiến hành quy tắc tổng hợp véc tơ. Sau đó dựa vào tính chất hình học hay lượng giác để tìm kết quả. 0 v • Định luật cộng độ dời: BÀI TẬP Câu 1. Hai xe cùng chuyển động trên đường thẳng với độ lớn vận tốc v1 và v2 . Nếu 2 xe chuyển động ngược chiều thì vận tốc của xe 1 đối với xe 2 là A. v12 = v1. B. v12 = v2. C. v12 = v1- v2 . D. v12 = v1+v2. Câu 2. Hai xe cùng chuyển động trên đường thẳngt với độ lớn vận tốc v1 và v2 . Nếu 2 xe chuyển động cùng chiều thì vận tốc của xe 1 đối với xe 2 là A. v12 = v1. B. v12 = v2 . C. v12 = v1- v2 . D. v12 = v1+v2. Câu 3. Vận tốc tuyệt đối là A. vận tốc của vật chuyển động đối với hệ quy chiếu chuyển động. B. vận tốc của vật chuyển động đối với hệ quy chiếu đứng yên. C. vận tốc của hệ quy chiếu chuyển động đối với hệ quy chiếu đứng yên. D. vận tốc của vật chuyển động. Câu 4. Vận tốc tương đối là A. vận tốc của vật chuyển động đối với hệ quy chiếu chuyển động. B. vận tốc của vật chuyển động đối với hệ quy chiếu đứng yên. C. vận tốc của hệ quy chiếu chuyển động đối với hệ quy chiếu đứng yên. D. vận tốc của vật chuyển động. Câu 5. Công thức cộng vận tốc được áp dụng cho trường hợp nào sau đây A. Máy bay đậu trong sân bay. B. Ôtô chuyển động có gia tốc. C. Người đi bộ trên đường. D. Thuyền chuyển động trên sông có nước chảy. Câu 6. Một chiếc thuyền chuyển động thẳng ngược chiều dòng nước với vận tốc 6,5km/h đối với dòng nước. Vận tốc chảy của nước đối với bờ sông là 1,5km/h. Vận tốc của thuyền đối với bờ sông là A. 6,3km/h. B. 6,7km/h. C. 5km/h. D. 8km/h. Câu 7. Hai toa xe chạy cùng chiều trên hai đường sắt song song với vận tốc lần lượt là 10 m/s và 72 km/h. Vận tốc của toa này đối với toa kia là A. 82 m/s. B. 15 m/s. C. 10 m/s. D. 30 m/s. Câu 8. Một chiếc xe chạy qua cầu với vận tốc 8 m/s theo hướng Nam - Bắc. Một chiếc thuyền chuyển động với vận tốc 6 m/s theo hướng Tây - Đông. Vận tốc của xe đối với thuyền là: 10
- Ôn tập kiểm tra giữa kì I môn vật lí 10 A. 2 m/s B. 10 m/s C. 14 m/s D. 28 m/s Câu 9. Một chiếc thuyền buồm chạy ngược dòng sông, sau 1 giờ đi được 10 km. Một khúc gỗ trôi theo dòng sông, sau 1 phút trôi được 100/3 m. Vận tốc của thuyền buồm so với nước bằng bao nhiêu ? A. 8 km/h. B. 10 km/h. C. 12 km/h. D. 2km/h Câu 10: 2 xe A, B chuyển động ngược chiều với vận tốc so với đường lần lượt là 20km/h và 40km/h. Chọn chiều dương từ A-B. Vận tốc của xe A so với xe B. A. 20km/h. B.-60km/h. C.60km/h. D.-20km/h. Câu 11: Hai xe A, B chuyển động cùng chiều với vận tốc so với đường lần lượt là 60km/h và 50km/h. Chọn chiều dương từ A-B. Vận tốc của xe A so với xe B. A. -10km/h. B.110km/h. C.10km/h. D.-110km/h. Câu 12: 2 xe A, B chuyển động cùng chiều với vận tốc so với đường lần lượt là 60km/h và 50km/h. Chọn chiều dương từ A-B. Vận tốc của xe B so với xe A. A. -10km/h. B.110km/h. C.10km/h. D.-110km/h. Câu 13: Hai đoàn tàu hỏa chạy song song ngược chiều nhau. Đoàn tàu A dài 150m chạy với vận tốc 15m/s, đoàn tàu B chạy với vận tốc 10m/s. Hỏi một hành khách đứng bên cửa sổ của tàu B sẽ nhìn thấy đoàn tàu A qua trước mặt mình trong bao lâu? A. 10s B. 15s C. 30s D. 6s Câu 14: Hai đoàn tàu hỏa chạy song song cùng chiều nhau. Đoàn tàu A dài 100m chạy với vận tốc 15m/s, đoàn tàu B chạy với vận tốc 20m/s vượt đoàn tàu A. Hỏi một hành khách đứng bên cửa sổ của tàu B sẽ nhìn thấy đoàn tàu A qua trước mặt mình trong bao lâu? A. 20s B. 15s C. 30s D. 6s. Câu 15: Một ca nô chạy thẳng đều xuôi dòng mất 2 giờ để chạy thẳng đều từ A đến B, mất 3h khi chạy ngược từ B về A. Cho rằng vận tốc của nước đối với bờ sông là 6km/h. Vận tốc của canô đối với nước là A. 10km/h. B.30km/h. C.45km/h. D.60km/h. Câu 16: Một ca nô chạy thẳng đều xuôi dòng chảy từ bến A đến bến B phải mất thời gian t1 và chạy ngược dòng chảy từ B đến A mất t2. Hỏi nếu canô tắt máy và thả trôi thì mất bao lâu đi từ A đến B? 2t t 2t t t t t t A. 1 2 B. 1 2 C. 1 2 D. 1 2 t2 t1 t2 t1 t2 t1 2.t2 .t1 Câu 17. Một ôtô bắt đầu chuyển bánh và chuyển động nhanh dần đều trên một đoạn đường thẳng. Sau 10 giây kể từ lúc chuyển bánh ôtô đạt vận tốc 36 km/h. Chọn chiều dương ngược chiều chuyển động thì gia tốc chuyển động của ôtô là A. -1 m/s2. B. 1 m/s2. C. 0,5 m/s2. D. -0,5 m/s2. 11
- Ôn tập kiểm tra giữa kì I môn vật lí 10 TỔNG HỢP LỰC Câu 1. Một chất điểm chuyển động chịu tác dụng của hai lực đồng quy 퐹⃗1 và 퐹⃗2 thì véc tơ gia tốc của chất điểm A. cùng phương, cùng chiều với lực 퐹⃗2 B. cùng phương, cùng chiều với lực 퐹⃗1 C. cùng phương, cùng chiều với lực 퐹⃗ = 퐹⃗1 − 퐹⃗2 D. cùng phương, cùng chiều với hợp lực 퐹⃗ = 퐹⃗1 + 퐹⃗2 Câu 2: Phát biểu nào sau đây là đúng khi nói về mối quan hệ của hợp lực 퐹⃗, của hai lực 퐹⃗1 và 퐹⃗2 ? A. F không bao giờ bằng F1 hoặc F2 B. F không bao giờ nhỏ hơn F1 hoặc F2 C. F luôn luôn lớn hơn F1 và F2 D. Ta luôn có hệ thức FFFFF1 2 1 2 Câu 3: Câu nào đúng? Hợp lực của hai lực có độ lớn F và 2F có thể A. nhỏ hơn F . B. lớn hơn 3F . C. vuông góc với lực 퐹⃗. D. vuông góc với lực 2퐹⃗ Câu 4: Hợp lực của cặp lực 3N, 15N có thể nhận giá trị nào sau đây? A. 3 N. B. 20 N. C. 15 N. D. 6 N. Câu 7: Độ lớn của hợp lực hai lực đồng qui hợp với nhau góc α là: 2 2 2 2 2 2 A. F = 퐹1 + 퐹2 + 2F1F2cosα B. F = 퐹1 + 퐹2 - 2F1F2cosα 2 2 2 C. F = F1 + F2 + 2F1F2cosα D. F = 퐹1 + 퐹2 - 2F1F2 Câu 5: Có hai lực đồng qui có độ lớn bằng 9N và 12N. Trong số các giá trị sau đây, giá trị nào có thể là độ lớn của hợp lực? A. 25 N. B. 15 N. C. 2 N. D. 1 N. Câu 6: Hai lực 퐹⃗1 và 퐹⃗2 vuông góc với nhau. Các độ lớn là 3N và 4N. Nếu lấy tròn tới độ thì hợp lực của chúng tạo với hai lực này các góc bằng A. 300 và 600 B. 420 và 480 C. 370 và 530 D. 300và 400 Câu 7: Có hai lực đồng quy 퐹⃗1 và 퐹⃗2. Gọi α là góc hợp bởi 퐹⃗1 và 퐹⃗2 và 퐹⃗ = 퐹⃗1+ 퐹⃗2. Nếu F = F1 + F2 thì A. = 00 B. = 900 C. = 1800 D. 0< < 900 Câu 8: Có hai lực đồng quy 퐹⃗1 và 퐹⃗2. Gọi α là góc hợp bởi 퐹⃗1 và 퐹⃗2 và 퐹⃗ = 퐹⃗1+ 퐹⃗2. Nếu F = F1 – F2 thì A. = 00 B. = 900 C. = 1800 D. 0< < 900 o Câu 9: Cho hai lực đồng qui có độ lớn F1 = F2 = 30N. Góc tạo bởi hai lực là 120 . Độ lớn của hợp lực bằng A. 60N. B. 30 2 N. C. 30N. D. 15 3 N Câu 10: Phân tích lực 퐹⃗ thành hai lực 퐹⃗1 và 퐹⃗⃗⃗2⃗ hai lực này vuông góc nhau. Biết độ lớn của lực F = 100N; F1 = 60N thì độ lớn của lực F2 là: 12
- Ôn tập kiểm tra giữa kì I môn vật lí 10 A. 40N. B. 13600 N. C. 80N. D. 640N. BA ĐỊNH LUẬT NIU TƠN Câu 1: Dưới tác dụng của một lực vật đang thu gia tốc; nếu lực tác dụng lên vật giảm đi thì độ lớn gia tốc sẽ A. tăng lên. B. giảm đi. C. không đổi. D. bằng 0. Câu 2: Hãy chỉ ra kết luận sai. Lực là nguyên nhân làm cho A.vật chuyển động. B. hình dạng của vật thay đổi. C. độ lớn vận tốc của vật thay đổi. D. hướng chuyển động của vật thay đổi. Câu 3: Chọn phát biểu đúng nhất? A. Vectơ lực tác dụng lên vật có hướng trùng với hướng chuyển động của vật. B. Hướng của vectơ lực tác dụng lên vật trùng với hướng biến dạng của vật. C. Hướng của lực trùng với hướng của gia tốc mà lực truyền cho vật. D. Lực tác dụng lên vật chuyển động thẳng đều có độ lớn không đổi. Câu 4. Trong các cách viết công thức của định luật II Niu - tơn sau đây, cách viết nào đúng? A. - 퐹⃗ = m ⃗. B. 퐹 ⃗ = m ⃗ . C. 퐹⃗ = - m ⃗ . D. 퐹⃗ = ma. Câu 5: Tìm biết kết luận chưa chính xác? A. Nếu chỉ có một lực duy nhất tác dụng lên vật thì vận tốc của vật thay đổi. B. Nếu có lực tác dụng lên vật thì độ lớn vận tốc của vật bị thay đổi. C. Nếu có nhiều lực tác dụng lên vật mà các lực này cân bằng nhau thì vận tốc của vật không thay đổi. D. Nếu vận tốc của vật không đổi thì không có lực nào tác dụng lên vật hoặc các lực tác dụng lên vật cân bằng nhau Câu 6 .Khi vật chỉ chịu tác dụng của một lực duy nhất thì nó A. chỉ biến dạng mà không biến đổi vận tốc. B. chuyển động thẳng đều mãi. C. chỉ biến đổi vận tốc mà không bị biến dạng. D. bị biến dạng hoặc biến đổi vận tốc Câu 7: Một hợp lực 2N tác dụng vào 1 vật có khối lượng 2kg lúc đầu đứng yên, trong khoảng thời gian 2s. Đoạn đường mà vật đó đi được trong khoảng thời gian đó là A. 8 m. B. 2 m. C. 4 m. D. 1 m. Câu 8: Một quả bóng có khối lượng 500g đang nằm trên mặt đất thì bị đá bằng một lực 200N. Nếu thời gian quả bóng tiếp xúc với bàn chân là 0,02s thì bóng sẽ bay đi với tốc độ bằng A. 0,008 m/s. B. 2 m/s. C. 8 m/s. D. 0,8 m/s. Câu 9: Một vật có khối lượng 2kg chuyển động thẳng nhanh dần đều từ trạng thái nghỉ. Vật đó đi được 200cm trong thời gian 2s. Độ lớn hợp lực tác dụng vào nó là 13
- Ôn tập kiểm tra giữa kì I môn vật lí 10 A. 4N. B. 1N. C. 2N. D. 100N. Câu 10. Một lực không đổi tác dụng vào một vật có khối lượng 5kg làm vận tốc của nó tăng dần từ 2m/s đến 8m/s trong 3s. Độ lớn của lực tác dụng vào vật là A. 2 N. B. 5 N. C. 10 N. D. 50 N. Câu 11. Một vật có khối lượng 2,0kg chuyển động thẳng nhanh dần đều với trạng thái nghỉ. Vật đi được 80cm trong 0,5s. Gia tốc của vật và hợp lực tác dụng vào nó có độ lớn là bao nhiêu? A. 3,2m/s2; 6,4N. B. 6,4m/s2; 12,8N. C. 0,64m/s2; 1,2N. D. 640m/s2; 128N. Câu 12. Một lực không đổi tác dụng vào một vật có khối lượng 5kg làm vận tốc của nó tăng dần từ 2,0m/s đến 8,0m/s trong 3,0s. Lực tác dụng vào vật bằng A. 15N. B. 1N. C. 10N. D. 5N. Câu 13: Một ô tô khối lượng 1 tấn đang chuyển động với tốc độ 72km/h thì hãm phanh, đi thêm được 500m rồi dừng lại. Chọn chiều dương là chiều chuyển động. Lực hãm tác dụng lên xe là A. 800 N. B. -800 N. C. 400 N. D. -400 N. Câu 14. Chọn câu trả lời đúng. Vật khối lượng m = 2kg đặt trên mặt sàn nằm ngang và được kéo nhờ lực 퐹⃗ như hình, 퐹⃗ hợp với mặt sàn nằm ngang một góc góc α = 600 và có độ lớn F = 2N. Bỏ qua ma sát. Độ lớn gia tốc của m khi chuyển động là A. 1 m/s2 B. 0,5 m/s2 C. 0,85 m/s2 D. 0,45 m/s2. Câu 15. Một lực F1 tác dụng lên vật có khối lượng m1 làm cho vật chuyển động với gia tốc a1. Lực F2 tác F1 2m2 a2 dụng lên vật có khối lượng m2 làm cho vật chuyển động với gia tốc a2. Biết F2 và m1 thì bằng 3 5 a1 15 6 11 5 A. . B. . C. . D. . 2 5 5 6 14