Đề thi môn Sinh học Lớp 12 - Đề số 01
Bạn đang xem tài liệu "Đề thi môn Sinh học Lớp 12 - Đề số 01", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
de_thi_mon_sinh_hoc_lop_12_de_so_01.doc
Nội dung text: Đề thi môn Sinh học Lớp 12 - Đề số 01
- ĐỀ SỐ 1 Câu 1: Quần thể nào sau đây có sự biến động số lượng cá thể không theo chu kì? A. Khi nhiệt độ xuống dưới 8oC số lượng ếch nhái giảm mạnh. B. Số lượng cá cơm vùng biển Peru biến động khi có dòng nước nóng chảy qua. C. Chim cu gáy xuất hiện nhiều vào mùa hè. D. Muỗi xuất hiện nhiều vào mùa mưa. Câu 2: Trong giai đoạn tiến hóa hóa học, bầu khí quyển nguyên thủy chưa xuất hiện A. H2. B. CH4. C. NH 3. D. O2. Câu 3: Một quần thể thực vật (P) tự thụ phấn có thành phần KG 0,16 AA : 0,48 Aa : 0,36 aa. Theo lí thuyết, tần số KG dị hợp của quần thể này ở thế hệ F2 là A. 0,6. B. 0,12. C. 0,4.D. 0,24. Câu 4: Thành phần nào sau đây không thuộc hệ dẫn truyền tim? A. Nút xoang nhĩ. B. Van nhĩ thất. C. Nút nhĩ thất. D. Bó His. Câu 5: Cơ chế di truyền nào sau đây không sử dụng nguyên tắc bổ sung? A. Nhân đôi ADN. B. Phiên mã.C. Hoàn thiện mARN. D. Dịch mã. Câu 6: Cho biết alen A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định hoa trắng. Theo lí thuyết, phép lai nào sau đây cho kiểu hình hoa đỏ ở đời con chiếm 75%? A. Aa × Aa. B. Aa × aa.C. Aa × AA. D. AA × aa. Câu 7: Cặp phép lai nào sau đây là cặp phép lai thuận nghịch? A. ♂ AA × ♀ AA và ♂ aa × ♀ aa. B. ♂ AA × ♀ aa và ♂ aa × ♀ Aa. C. ♂ AA × ♀ Aa và ♂ Aa × ♀ AA. D. ♂ Aa × ♀ Aa và ♂ Aa × ♀ aa. Câu 8: Ở một loài thực vật, mỗi tính trạng do một gen có 2 alen quy định, tính trạng trội là trội hoàn toàn. Cho (P) dị hợp tử về 3 cặp gen giao phấn với một cây chưa biết KG. Biết không xảy ra đột biến, các gen nằm trên các cặp NST khác nhau. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phép lai cho đời con F1 phân li kiểu hình theo tỉ lệ 9 : 9 : 3 : 3 : 3 : 3 : 1 : 1. A. 3 B. 2C. 4D. 1 ................................................................................................................................................................................... ................................................................................................................................................................................... ................................................................................................................................................................................... ................................................................................................................................................................................... Câu 9: Cơ thể có KG nào sau đây giảm phân hình thành nhiều loại giao tử nhất? A. AaBb. B. AABb.C. Aabb.D. aabb. Câu 10: Chồn đốm phương đông giao phối vào cuối đông, chồn đốm phương tây giao phối vào cuối hè. Đây là hiện tượng cách li A. nơi ở B. tập tính.C. cơ học.D. thời gian. Câu 11: Trong mối quan hệ mà cả hai loài hợp tác chặt chẽ và cả hai bên đều có lợi là mối quan hệ A. cộng sinh. B. hợp tác. C. hội sinh. D. kí sinh. Câu 12: Đơn phân nào sau đây cấu tạo nên phân tử ADN? A. Axit amin. B. Ribônuclêôtit. C. Nuclêôtit. D. Phôtpholipit. Câu 13: Hai loại tế bào cấu tạo mạch gỗ là A. quản bào và tế bào kèm. B. ống rây và tế bào kèm.C. quản bào và mạch ống. D. mạch ống và tế bào ống rây. Câu 14: Ở một loài thực vật, biết mỗi gen quy định một tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn. Theo lí thuyết, phép lai nào sau đây cho đời con có nhiều KG nhất? A. AA × aa. B. AA × Aa.C. Aa × aa.D. Aa × Aa. Câu 15: Phương pháp nào sau đây có thể được ứng dụng để tạo cơ thể có KG đồng hợp về tất cả các gen? A. Gây ĐB gen. B. Lai tế bào sinh dưỡng.C. Nhân bản vô tính. D. Nuôi cấy noãn chưa thụ tinh. Câu 16: Ở sinh vật nhân sơ, một phân tử mARN được sao mã từ một gen có chiều dài 102nm. Số nuclêôtit của gen này là A. 600. B. 60.C. 30. D. 300. ................................................................................................................................................................................... ................................................................................................................................................................................... Câu 17: Xét một phân tử ADN vùng nhân của vi khuẩn E. Coli chứa N 15. Nuôi cấy vi khuẩn trong môi trường N14, sau 3 thế hệ trong môi trường nuôi cấy có 1
- A. 2 phân tử ADN có chứa N14. B. 6 phân tử ADN chỉ chứa N14 C. 2 phân tử ADN chỉ chứa N15. D. 8 phân tử ADN chỉ chứa N15. Câu 18: Khi nói về đặc trưng cơ bản của quần thể, phát biểu nào sau đây đúng? A. Mật độ cá thể của quần thể là một đặc trưng luôn giữ ổn định. B. Sự phân bố cá thể của quần thể ảnh hưởng đến khả năng khai thác nguồn sống. C. Tỉ lệ giới tính ở tất cả các quần thể luôn đảm bảo là 1 : 1. D. Những cá thể có kích thước nhỏ, sinh sản nhanh thường tăng trưởng theo đường cong S. Câu 19: Phát biểu nào sau đây không đúng khi nói về hô hấp sáng? A. Hô hấp sáng xảy ra trong điều kiện cường độ ánh sáng cao, CO2 cạn kiệt, O2 tích lũy nhiều. B. Hô hấp sáng chủ yếu xảy ra ở thực vật C4. C. Hô hấp sáng làm giảm năng suất cây trồng. D. Hô hấp sáng là quá trình hấp thụ O2 và giải phóng CO2 ngoài ánh sáng. Câu 20: Khi nói về diễn thế sinh thái, phát biểu nào sau đây đúng? A. Trong diễn thế nguyên sinh, càng về giai đoạn sau thì số lượng loài và số lượng cá thể mỗi loài đều tăng. B. Con người là nguyên nhân chủ yếu bên trong gây ra diễn thế sinh thái. C. Sự biến đổi của quần xã tương ứng với sự biến đổi điều kiện tự nhiên của môi trường. D. Kết thúc diễn thế thứ sinh luôn hình thành quần xã ổn định. Câu 21: Theo quan điểm tiến hóa hiện đại, dạng biến dị nào sau đây không được xem là nguồn nguyên liệu cho tiến hóa của quần thể? A. Biến dị tổ hợp. B. Biến dị xác định.C. Di nhập gen.D. ĐB gen. Câu 22: Khi nói về huyết áp, phát biểu nào sau đây đúng? A. Khi tim dãn tạo huyết áp tâm thu. B. Khi tim co tạo huyết áp tâm trương. C. Huyết áp chỉ thay đổi khi lực co tim thay đổi.D. Huyết áp là áp lực của máu tác dụng lên thành mạch. Câu 23: Ở một loài TV, xét 4 gen A, B, D, E; mỗi gen có 2 alen, quy định một tính trạng; tính trạng trội là trội hoàn toàn. Các gen này nằm trên các cặp NST khác nhau. Khi cho cây có KG AaBbDdEe giao phấn với cây chưa biết KG, đời con F1 thu được kiểu hình mang 4 tính trạng trội chiếm tỉ lệ 28,125%. KG của cơ thể đem lai có thể là A. AaBbddee. B. aaBbDdee. C. AABbDdee. D. AaBbDdEe. ................................................................................................................................................................................... ................................................................................................................................................................................... ................................................................................................................................................................................... ................................................................................................................................................................................... Câu 24: Khi nói về cơ chế di truyền ở cấp phân tử, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I. Enzim ARN polymeraza tiếp xúc và tháo xoắn phân tử ADN tại vùng điều hòa. II. mARN sơ khai có chiều dài bằng chiều dài vùng mã hóa của gen. III. Enzim ADN polymeraza di chuyển trên mạch khuôn của gen theo chiều 3’ – 5’. IV. Trên phân tử ADN, enzim ligaza chỉ hoạt động trên 1 mạch. A. 4 B. 1C. 3D. 2 Câu 25: Có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng khi nói về mối quan hệ giữa vật ăn thịt – con mồi và vật kí sinh – SV chủ? I. Kích thước vật ăn thịt thường lớn hơn còn mồi, kích thước vật kí sinh thường bé hơn vật chủ. II. Vật ăn thịt giết chết con mồi, vật kí sinh thường giết chết vật chủ. III. Số lượng vật ăn thịt thường ít hơn con mồi, số lượng vật kí sinh thường ít hơn vật chủ. IV. Trong cả hai mối quan hệ này một loài có lợi và một loài bị hại. A. 4 B. 2C. 3D. 1 Câu 26: Một loài thực vật, cho cây hoa đỏ (P) tự thụ phấn, thu được F1 gồm 56,25% cây hoa đỏ; 18,75% cây hoa hồng; 18,75% cây hoa vàng; 6,25% cây hoa trắng. Lai phân tích cây hoa đỏ dị hợp tử về 2 cặp gen ở F1, thu được Fa. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I. F1 có 6 loại kiểu gen quy định kiểu hình hoa đỏ. II. Các cây hoa đỏ F1 giảm phân đều cho 4 loại giao tử với tỉ lệ bằng nhau. III. Fa có số cây hoa vàng chiếm 25%. IV. Fa có số cây hoa đỏ chiếm tỉ lệ lớn nhất. A. 1. B. 2. C. 3. D. 4 ................................................................................................................................................................................... ................................................................................................................................................................................... ................................................................................................................................................................................... 2
- Câu 27: Giao phối ngẫu nhiên không được xem là nhân tố tiến hóa vì A. tạo ra các KG thích nghi. B. trung hòa tính có hại của đột biến. C. duy trì trạng thái cân bằng di truyền của quần thể.D. làm tăng dần KG đồng hợp, giảm dần KG dị hợp. Câu 28: Xét một gen ở VK E. Coli có chiều dài 4080A 0 và có 2868 liên kết hiđrô. Một ĐB điểm làm gen B thành alen b. Gen ĐB có 2866 liên kết hiđrô. Khi cặp gen Bb nhân đôi một lần thì số nuclêôtit mỗi loại mà môi trường cung cấp là A. A = T = 1463, G = X = 936. B. A = T = 1464, G = X = 936. C. A = T = 1463, G = X = 934. D. A = T = 1464, G = X = 938. ................................................................................................................................................................................... ................................................................................................................................................................................... ................................................................................................................................................................................... ................................................................................................................................................................................... ................................................................................................................................................................................... ................................................................................................................................................................................... Câu 29: Ở một loài thực vật, alen A quy định quả đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định quả vàng, alen B quy định quả dài trội hoàn toàn so với alen b quy định quả tròn. Phép lai giữa các cây đa bội nào sau đây cho nhiều KG, kiểu hình nhất? A. AAaaBBbb × AAaaBBbb. B. AAAaBBBb × AAaaBBbb. C. AaaaBBbb × AAaaBbbb.D. AAaaBBbb × AAAABBBb. Câu 30: Nhân tố chủ yếu quyết định trạng thái cân bằng của quần thể là A. mức độ cạnh tranh của các cá thể trong quần thể. B. kiểu phân bố của cá thể trong quần thể. C. khả năng cung cấp nguồn sống của môi trường.D. cấu trúc tuổi của quần thể. Câu 31: Trong ĐB điểm thì ĐB thay thế là dạng phổ biến nhất. Có bao nhiêu phát biểu sau giải thích cho đặc điểm trên? I. ĐB thay thế có thể xảy ra khi không có tác nhân bên ngoài môi trường gây đột biến. II. Là dạng ĐB thường ít ảnh hưởng đến sức sống của sinh vật hơn so với các dạng còn lại. III. Dạng ĐB này chỉ xảy ra trên một mạch của phân tử ADN. IV. Là dạng ĐB thường xảy ra ở nhóm động vật bậc thấp. A. 2 B. 3C. 1D. 4 Câu 32: Phát biểu nào sau đây đúng khi nói về vai trò của chu trình sinh, địa, hóa đối với hệ sinh thái? A. Đảm bảo giữ ấm cho các sinh vât. B. Dòng năng lượng qua hệ sinh thái theo một chiều và cuối cùng bị tiêu biến ở dạng nhiệt. C. Giúp loại bỏ chất độc ra khỏi hệ sinh thái. D. Chất dinh dưỡng và các phân tử duy trì sự sống có nguồn cung cấp hạn chế nên cần được tái tạo lại liên tục. Câu 33: Ở một loài thực vật, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp; alen B quy định quả tròn trội hoàn toàn so với alen b quy định quả dài; alen D quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen d quy định hoa trắng. Cho 2 cây thân cao, hoa đỏ, quả tròn (P) giao phấn, thu được F 1 có 8 kiểu hình trong đó có 1% số cây mang kiểu hình lặn về 3 tính trạng. Cho biết không xảy ra ĐB nhưng xảy ra hoán vị gen ở cả quá trình phát sinh giao tử đực và cái với tần số bằng nhau. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I. Có thể có 2 phép lai phù hợp với kết quả trên. II. Nếu xảy ra hoán vị gen với tần số 20% thì 2 cây (P) có KG khác nhau. III. Ở F1 kiểu hình mang 3 tính trạng trội chiếm tỉ lệ 40,5%. IV. Kiểu hình mang 3 tính trạng trội luôn chiếm tỉ lệ bé hơn kiểu hình mang 2 tính trạng trội. A. 2 B. 4C. 3D. 1 ................................................................................................................................................................................... ................................................................................................................................................................................... ................................................................................................................................................................................... ................................................................................................................................................................................... ................................................................................................................................................................................... ................................................................................................................................................................................... Câu 34: Ở người hệ nhóm máu A, B, O do 3 alen I A; IB; IO quy định trong đó IA và IB là đồng trội so với alen IO. Cho các phát biểu sau: 3
- (1) Nếu người cha và người mẹ đều có nhóm máu O thì đứa con sinh ra chắc chắn chỉ có nhóm máu O, không thể mang nhóm máu khác. (2) Nếu người cha và mẹ đều mang nhóm máu A thì đứa con sinh ra chỉ mang nhóm máu A. (3) Nếu người cha mang nhóm máu A, người mẹ mang nhóm máu B thì cặp vợ chồng này có thể sinh ra những người con mang tất cả các nhóm máu trong hệ nhóm máu A, B, O. (4) Nếu người cha mang nhóm máu O, người mẹ mang nhóm máu B thì đứa con sinh ra chắc chắn mang nhóm máu B. Số phát biểu đúng là: A. 3. B. 1. C. 2. D. 4. Câu 35: Ở một loài thực vật, tính trạng màu sắc hạt do 2 gen quy định, mỗi gen đều có 2 alen, di truyền theo tương tác cộng gộp. Trong KG có 4 alen trội quy định màu đỏ đậm, 3 alen trội quy định màu đỏ vừa, 2 alen trội quy định màu đỏ nhạt, 1 alen trội quy định màu hồng, không có alen trội quy định màu trắng. Tính trạng chiều cao cây do một gen có 2 alen quy định, tính trạng thân cao trội hoàn toàn so với tính trạng thân thấp. Các gen này nằm trên các NST thường khác nhau. Biết rằng không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I. Cho cây dị hợp 3 cặp gen giao phấn với nhau, đời con có thể thu được tối đa 10 kiểu hình. II. Cây cao, đỏ vừa có 3 KG khác nhau. III. Cho cây dị hợp 3 cặp gen (P) giao phấn với nhau thu được F 1 với số cây thân thấp, hoa trắng chiếm tỉ lệ 1/64 IV. Cho cây dị hợp 3 cặp gen tự thụ phấn, đời con kiểu hình thân cao, hoa đỏ vừa chiếm tỉ lệ 18,75%. A. 1 B. 3C. 4D. 2 ................................................................................................................................................................................... ................................................................................................................................................................................... ................................................................................................................................................................................... ................................................................................................................................................................................... ................................................................................................................................................................................... ................................................................................................................................................................................... ................................................................................................................................................................................... Câu 36: Ở ruồi giấm, alen A quy định thân xám trội hoàn toàn so với alen a quy định thân đen; alen B quy định cánh dài trội hoàn toàn so với alen b quy định cánh cụt; alen D quy định mắt đỏ trội hoàn toàn so với AB AB alen d quy định mắt trắng. Phép lai P: X D X d X DY , thu được F1 có 5,125% số cá thể có kiểu hình ab ab lặn về 3 tính trạng. Theo lí thuyết, số cá thể cái dị hợp tử về 1 trong 3 cặp gen ở F1 chiếm tỉ lệ A. 28,25%. B. 10,25%. C. 25,00%. D. 14,75% ................................................................................................................................................................................... ................................................................................................................................................................................... ................................................................................................................................................................................... ................................................................................................................................................................................... Câu 37: Một quần thể thực vật tự thụ phấn, alen A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy địnhhoa trắng. Thế hệ xuất phát (P) có 20% số cây hoa trắng. Ở F3, số cây hoa trắng chiếm 25%. Cho rằng quần thể không chịu tác động của các nhân tố tiến hóa khác. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I. Tần số kiểu gen ở thế hệ P là 24/35 AA : 4/35 Aa : 7/35 aa. II. Tần số alen A ở thế hệ P là 9/35. III. Tỉ lệ kiểu hình ở F1 là 27 cây hoa đỏ : 8 cây hoa trắng. IV. Hiệu số giữa tỉ lệ cây hoa đỏ có kiểu gen đồng hợp tử với tỉ lệ cây hoa trắng giảm dần qua các thế hệ. A. 1. B. 2. C. 3. D. 4. ................................................................................................................................................................................... ................................................................................................................................................................................... ................................................................................................................................................................................... ................................................................................................................................................................................... Câu 38: Ở một loài thực vật (2n = 8), các cặp NST được kí hiệu lần lượt là I, II, III, IV. Khi phân tích bộ NST của các thể ĐB người thu được kết quả như sau: Số lượng NST của từng cặp Thể đột biến I II III IV A 4 4 4 4 B 3 3 3 3 C 2 4 2 2 4
- D 1 2 2 2 Phát biểu nào sau đây đúng? A. Thể ĐB B hình thành giao tử chứa n NST với xác suất 50%. B. Thể ĐB A có thể được hình thành qua nguyên phân hoặc giảm phân. C. Thể ĐB B được hình thành qua phân bào nguyên phân. D. Thể ĐB C và D được hình thành do rối loạn phân bào của một bên bố hoặc mẹ. Câu 39: Một nhóm tế bào sinh tinh đều có kiểu gen AaXBY tiến hành giảm phân hình thành giao tử, trong đó ở một số tế bào, trong giảm phân II NST mang gen Aa không phân ly, các NST còn lại đều phân ly bình thường trong cả GP I và GP II. Kết thúc quá trình này sẽ tạo ra số loại giao tử tối đa là: A. 4 B. 8 C. 10 D. 6 Câu 40: Ở người gen quy định nhóm máu có 3 alen nằm trên NST thường, trong đó KG I AIA và IAI0 đều quy định nhóm máu A; KG IBIB và IBI0 đều quy định nhóm máu B; KG I AIB quy định nhóm máu AB; KG I0I0 quy định nhóm máu O. Bệnh mù màu do một gen có 2 alen quy định nằm trên vùng không tương đồng của NST X. Cho sơ đồ phả hệ Biết rằng không phát sinh ĐB mới ở tất cả mọi người trong phả hệ. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I. Xác định được tối đa KG của 4 người trong phả hệ. II. III1 và III5 có KG giống nhau. III. II2 và II4 có thể có nhóm máu A hoặc B. IV. Cặp vợ chồng III3 – III4 sinh con nhóm máu O và không bị bệnh với xác suất 3/16 A. 1 B. 2C. 4D. 3 ................................................................................................................................................................................... ................................................................................................................................................................................... ................................................................................................................................................................................... ................................................................................................................................................................................... ................................................................................................................................................................................... ---------------------HẾT ------------------ 5