Đề thi Trung học phổ thông Quốc Gia năm 2020 môn Lịch Sử 12 - Đề 003 - Trường Trung học phổ thông Mạc Đĩnh Chi (Có đáp án)
Bạn đang xem tài liệu "Đề thi Trung học phổ thông Quốc Gia năm 2020 môn Lịch Sử 12 - Đề 003 - Trường Trung học phổ thông Mạc Đĩnh Chi (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
de_thi_trung_hoc_pho_thong_quoc_gia_nam_2020_mon_lich_su_12.docx
Nội dung text: Đề thi Trung học phổ thông Quốc Gia năm 2020 môn Lịch Sử 12 - Đề 003 - Trường Trung học phổ thông Mạc Đĩnh Chi (Có đáp án)
- SỞ GD & ĐT GIA LAI KỲ THI TRUNG HỌC PHỔ THÔNG QUỐC GIA NĂM 2020 TRƯỜNG THPT MẠC ĐĨNH CHI Bài thi: KHOA HỌC XÃ HỘI Môn thi thành phần: LỊCH SỬ Thời gian làm bài: 50 phút, không kể thời gian phát đề ĐỀ THI THAM KHẢO (Đề thi có 05 trang) Họ, tên thí sinh: Số báo danh: . Mã đề thi 003 Câu 1. Yếu tố nào đã đưa đến sự thay đổi chủ trương lãnh đạo của Đảng Cộng sản Đông Dương trong giai đoạn 1936 – 1939 so với giai đoạn 1930 – 1931? A. Sự chỉ đạo của Quốc tế Cộng sản. B. Hoàn cảnh lịch sử trong nước và thế giới thay đổi. C. Rút ra bài học từ phong trào cách mạng 1930 – 1931. D. Âm mưu và thủ đoạn cai trị của thực dân Pháp thay đổi. Câu 2. Vai trò của Mặt trận Việt Nam độc lập đồng minh (Việt Minh) trong cao trào kháng Nhật cứu nước? A. Lãnh đạo nhân dân đứng lên đấu tranh chống Nhật giành độc lập dân tộc. B. Tập hợp các lực lượng yêu nước, phân hóa, cô lập cao độ kẻ thù tiến tới đánh bại chúng. C. Phát động và đưa ra chỉ thị “Nhật-Pháp bắn nhau và hành động của chúng ta”. D. Lãnh đạo nhân dân đứng lên lật đổ chế độ phong kiến, xây dựng một xã hội mới. Câu 3. Đặc điểm lớn nhất của cuộc cách mạng khoa học – công nghệ hiện đại là A. khoa học trở thành nguồn gốc của công nghệ. B. khoa học trở thành nguồn gốc của kĩ thuật. C. khoa học trở thành lực lượng sản xuất trực tiếp. D. kĩ thuật mở đường cho sản xuất. Câu 4. Đại hội Đại biểu lần thứ II của Đảng quyết định đưa Đảng ra hoạt động công khai với tên mới là Đảng Lao động Việt Nam nhằm A. xây dựng phát triển lực lượng cách mạng cho từng nước ở Đông Dương. B. khẳng định vai trò lãnh đạo duy nhất của Đảng đối với cách mạng Đông Dương. C. tranh thủ sự ủng hộ của các nước Xã hội chủ nghĩa đối với cuộc kháng chiến của nhân dân Việt Nam. D. tiếp tục sứ mệnh lãnh đạo cuộc kháng chiến chống Pháp của nhân dân Việt Nam. Câu 5. Nguyên nhân nào sau đây là nhân tố quyết định hàng đầu dẫn đến sự phát triển thần kì của kinh tế Nhật Bản sau chiến tranh thế giới thứ hai? A. Nhân tố con người. B. Tận dụng tốt các nguồn lợi bên ngoài. C. Chi phí quốc phòng thấp D. Áp dụng thành tựu khoa học – kĩ thuật. Câu 6. Phong trào Cần vương (1885- 1896) chống thực dân Pháp theo hệ tư tưởng A. vô sản B. dân chủ tư sản kiểu mới. C. phong kiến. D. tư sản Câu 7. Trong cuộc khai thác thuộc địa lần thứ 2, thực dân Pháp chú trọng đầu tư vào ngành nào nhất? A. Khai mỏ B. Công nghiệp nặng C. Nông nghiệp D. Công nghiệp nhẹ Câu 8. Cách mạng tháng Mười Nga đã giải quyết nhiệm vụ nào mà cách mạng tháng Hai còn tồn tại? A. Lật đổ Chính phủ tư sản lâm thời. B. Giải phóng giai cấp nông dân Nga. 1
- C. Lật đổ chế độ Nga hoàng. D. Đánh đổ đế quốc chủ nghĩa. Câu 9. Về chính sách đối ngoại, Mĩ thực hiện chiến lược gì qua các đời tổng thống trong thời kì Chiến tranh lạnh? A. Chiến lược toàn cầu. B. Chiến lược “ Cam kết và mở rộng”. C. Chiến lược khống chế các nước đồng minh. D. Chiến lược tiêu diệt Liên Xô và các nước Đông Âu. Câu 10. Sự kiện nào chứng tỏ tâm điểm đối đầu giữa 2 cực Xô - Mĩ ở châu Âu sau chiến tranh thế giới thứ hai? A. Sự ra đời của “kế hoạch Mácsan”, Mĩ viện trợ cho các nước Tây Âu khôi phục kinh tế. B. Sự hình thành hai nhà nước trên lãnh thổ Đức với hai chế độ chính trị khác nhau. C. Sự ra đời của “Tổ chức Hiệp ước Vascsava” giữ gìn hòa bình, an ninh châu Âu và thế giới. D. Sự ra đời của “ Hội đồng tương trợ kinh tế” thúc đẩy sự phát triển kinh tế các nước xã hội chủ nghĩa. Câu 11. Đối với nước Nga Cách mạng tháng Mười Nga năm 1917 có ý nghĩa quan trọng là A. mở đầu thời kì lịch sử thế giới hiện đại, giai cấp công nông lên cầm quyền ở nhiều nước. B. làm thay đổi hoàn toàn tình hình đất nước và số phận hàng triệu con người Nga. C. làm thay đổi cục diện chính trị thế giới, xuất hiện hình thái xã hội mới. D. mở đường cho phong trào giải phóng dân tộc ở Á, Phi và Mĩ latinh phát triển. Câu 12. Tại sao trong phong trào Cách mạng 1930-1931, ở Nghệ - Tĩnh được đánh giá là tiêu biểu nhất? A. Cơ sở công nghiệp Vinh – Bến Thủy ở Nghệ - Tĩnh là trung tâm kỹ nghệ lớn ở Việt Nam. B. Nghệ - Tĩnh đã lập được chính quyền Xô viết. C. Nghệ - Tĩnh có tổ chức cộng sản và nhiều cơ sở đảng khá mạnh. D. Nhân dân ở đây có lòng yêu nước và căm thù giặc sâu sắc. Câu 13. Chỉ thị “Nhật - Pháp bắn nhau và hành động của chúng ta” (12 - 3 - 1945) được Ban Thường vụ Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương đề ra ngay sau khi A. Nhật đảo chính Pháp ở Đông Dương. B. chiến tranh Thái Bình Dương bùng nổ. C. Nhật đầu hàng Đồng minh không điều kiện. D. Nhật tiến vào chiếm đóng Đông Dương. Câu 14. Nội dung nào sau đây nói về mục đích hoạt động của tổ chức Liên hợp quốc? A. Duy trì hòa bình an ninh thế giới. B. Bảo vệ hòa bình thế giới. C. Bảo vệ phe tư bản chủ nghĩa. D. Duy trì trật tự hai cực Ianta. Câu 15. Thực dân Pháp tiến hành khai thác thuộc địa lần thứ nhất (1897- 1914) ở Việt Nam trong hoàn cảnh nào? A. Pháp cần chuẩn bị đầy đủ cho cuộc Chiến tranh thế giới thứ nhất. B. Triều Nguyễn đầu hàng kí Hiệp ước Hacmăng và Hiệp ước Patơnốt. C. Về cơ bản Pháp đã bình định được Việt Nam bằng quân sự. D. Pháp chịu tổn thất nặng nề sau cuộc Chiến tranh thế giới thứ nhất. Câu 16. Chiến tranh thế giới thứ hai (1939-1945) kết thúc đã A. dẫn đến xu hướng hòa dịu trong quan hệ quốc tế. B. dẫn đến sự thay đổi căn bản tình hình thế giới. C. đưa nhân loại bước vào cuộc cách mạng công nghiệp 4.0. D. đưa Liên Xô trở thành cường quốc mạnh nhất thế giới. Câu 17. Thắng lợi nào dưới đây chứng tỏ quân dân miền Nam có khả năng đánh bại chiến lược “Chiến tranh đặc biệt” (1961-1965) của Mĩ ? 2
- A. Chiến thắng Ba Gia. B. Chiến thắng Bình Giã. C. Chiến thắng Ấp Bắc. D. Chiến thắng Đồng Xoài. Câu 18. Chính phủ Việt Nam Dân chủ Cộng hòa kí Hiệp định Sơ bộ (6/3/1946) với thực dân Pháp đã có ý nghĩa như thế nào? A. Nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa sẽ trở thành quốc gia độc lập, thiết lập quan hệ ngoại giao với Pháp. B. Tránh một lúc phải đối phó với nhiều kẻ thù, có thêm thời gian hòa hoãn để xây dựng lực lượng. C. Mượn Trung Hoa Dân quốc đuổi quân Pháp về nước, tránh cùng một lúc phải đối phó với nhiều kẻ thù. D. Miền Bắc nước ta được hoàn toàn giải phóng, thực hiện nhiệm vụ xây dựng chủ nghĩa xã hội. Câu 19. Lý giải nào sau đúng về mối liên hệ giữa cuộc cách mạng khoa học – kĩ thuật hiện đại với xu thế toàn cầu hóa? A. Khoa học – kĩ thuật là nguồn gốc của toàn cầu hóa. B. Khoa học – kĩ thuật là một bộ phận của toàn cầu hóa. C. Khoa học – kĩ thuật là động lực của toàn cầu hóa. D. Khoa học – kĩ thuật là thực thể của toàn cầu hóa. Câu 20. Tại Hội nghị hợp nhất các tổ chức cộng sản ở Hương Cảng (Trung Quốc) đầu năm 1930 đã thống nhất lấy tên Đảng là A. Đảng Cộng sản Liên đoàn. B. Đảng Cộng sản Đông Dương. C. Đảng Lao động Việt Nam. D. Đảng Cộng sản Việt Nam. Câu 21. Tại sao Hội nghị Bali (2 /1976) lại đánh dấu sự khởi sắc của tổ chức ASEAN ? A. Đề ra được mục tiêu hoạt động của tổ chức. B. Kí được Hiệp ước thân thiện và hợp tác. C. Giải quyết được vấn đề Campuchia. D. Việt Nam gia nhập ASEAN. Câu 22. Điểm mới về thủ đoạn của Mĩ trong chiến lược “Việt Nam hóa chiến tranh”(1969- 1973) so với “Chiến tranh cục bộ” (1965 - 1968) là gì? A. Dùng người Việt đánh người Việt, dùng người Đông Dương đánh người Đông Dương. B. Sử dụng cố vấn quân sự, phương tiện chiến tranh của Mĩ. C. Quân đội Sài Gòn được sử dụng như lực lượng xung kích ở Đông Dương. D. Trực tiếp đưa quân viễn chinh Mĩ vào Đông Dương. Câu 23. Ý nào sau đây đúng nhất khi nói về hạn chế của cuộc cách mạng khoa học – công nghệ? A. Tệ nạn xã hội, nạn khủng bố và tình trạng căng thẳng trong quan hệ quốc tế. B. Nguy cơ chiến tranh hạt nhân, gây căng thẳng trong quan hệ Mĩ và Cộng hòa Dân chủ Triều Tiên. C. Chế tạo các loại vũ khí và phương tiện có tính chất hủy diệt, nạn ô nhiễm môi trường, tai nạn, bệnh tật. D. Chế tạo vũ khí đẩy nhân loại đứng trước một cuộc chiến tranh mới, nguy cơ dịch bệnh mới. Câu 24. Chiến dịch tiến công lớn đầu tiên của bộ đội chủ lực Việt Nam trong cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1945-1954) là chiến dịch nào? A. Chiến dịch Điện Biên Phủ năm 1954. B. Chiến dịch Thượng Lào năm 1954. C. Chiến dịch Việt Bắc thu - đông năm 1947. D. Chiến dịch Biên giới thu - đông 1950. Câu 25. Hình thức đấu tranh nào dưới đây không có trong phong trào dân chủ 1936 -1939? A. Hợp pháp và bất hợp pháp. B. Công khai và bí mật. C. Mít tinh, biểu tình. D. Đấu tranh vũ trang. 3
- Câu 26. Từ kết quả của Hội nghị Pari (1968 -1973), hãy rút ra bài học kinh nghiệm cho vấn đề ngoại giao hiện nay? A. Bài học về sự kết hợp giữa đấu tranh văn hóa, chính trị và ngoại giao. B. Bài học về sự kết hợp giữa đấu tranh quân sự, chính trị và ngoại giao. C. Bài học về sự kết hợp giữa đấu tranh quân sự, binh vận và ngoại giao. D. Bài học về sự kết hợp giữa đấu tranh văn hóa, quân sự, kinh tế và ngoại giao. Câu 27. Sự kiện nào sau đây chứng tỏ triều Nguyễn hoàn toàn đầu hàng thực dân Pháp? A. Pháp tấn công và xâm chiếm thành Hà Nội và toàn bộ các tỉnh Bắc Kì (1882- 1883). B. Liên quân Pháp - Tây Ban Nha nổ súng đổ bộ lên bán đảo Sơn Trà (Đà Nẵng). C. Kí Hiệp ước Hácmăng (1883) và Hiệp ước Patơnốt (1884). D. Pháp tấn công và xâm chiếm được cửa biển Thuận An- Huế (1883). Câu 28. Sau cuộc khai thác thuộc địa lần thứ hai của thực dân Pháp ở Đông Dương (1919-1929), nền kinh tế Việt Nam A. có đủ khả năng cạnh tranh với nền kinh tế Pháp. B. có sự chuyển biến rất nhanh và mạnh về cơ cấu. C. có sự phát triển độc lập với nền kinh tế Pháp. D. phổ biến vẫn trong tình trạng lạc hậu, nghèo nàn. Câu 29. Sự kiện nào đánh dấu Nguyễn Ái Quốc tìm thấy con đường cứu nước đúng đắn cho dân tộc Việt Nam? A. Nguyễn Ái Quốc đọc bản Sơ thảo luận cương của Lê Nin (1920). B. Nguyễn Ái Quốc tham gia sáng lập Đảng Cộng sản Pháp (12/1920). C. Nguyễn Ái Quốc gửi yêu sách đến Hội nghị Véc xai (6/1919). D. Nguyễn Ái Quốc thành lập tổ chức Hội Việt Nam Cách mạng thanh niên (6/1925). Câu 30. Vì sao giai cấp tư sản không giữ vai trò lãnh đạo trong phong trào yêu nước ở Việt Nam đầu thế kỉ XX? A. Do tập trung phát triển kinh tế để làm giàu, sợ hãi trước sức mạnh của Pháp. B. Do lực lượng non yếu, chưa hình thành giai cấp và bị Pháp chèn ép. C. Do giai cấp tư sản chưa xác định được mục tiêu và đường lối đấu tranh rõ ràng. D. Do không có tinh thần yêu nước, gắn quyền lợi của mình với thực dân Pháp. Câu 31. Để đưa nước Mĩ thoát khỏi cuộc khủng hoảng kinh tế 1929 - 1933, tổng thống Rudơven đã A. tăng cường chi phí cho quân sư. B. thực hiện Chính sách mới. C. thông qua Chính sách kinh tế mới. D. kêu gọi sự giúp đỡ của các nước tư bản. Câu 32. Nội dung nào dưới đây không phản ánh đúng ý nghĩa của việc thống nhất đất nước về mặt nhà nước sau đại thắng mùa Xuân năm 1975? A. Là cơ sở để hoàn thành cuộc cách mạng xã hội chủ nghĩa ở miền Bắc. B. Tạo nên những điều kiện chính trị cơ bản để phát huy sức mạnh toàn diện của đất nước. C. Mở rộng quan hệ hợp tác với các nước trên thế giới. D. Mở ra những khả năng to lớn để bảo vệ Tổ quốc. Câu 33. Khó khăn nguy hiểm nhất mà nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa phải đối mặt sau Cách mạng tháng Tám 1945 là gì? A. Hơn 90% dân số mù chữ. B. Ngân quỹ nhà nước trống rỗng. C. Ngoại xâm và nội phản. D. Nạn đói đe dọa nghiêm trọng cuộc sống của nhân dân ta. Câu 34. Ý nghĩa lớn nhất cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân Mậu Thân 1968 là 4
- A. buộc Mĩ tuyên bố “phi Mĩ hóa” chiến tranh xâm lược. B. mở ra bước ngoặt mới cho cuộc kháng chiến chống Mĩ. C. buộc Mĩ ngồi vào bàn đàm phán và kí Hiệp định Pari. D. buộc Mĩ chấm dứt chiến tranh phá hoại miền Bắc. Câu 35. Sự phát triển của phong trào công nhân Việt Nam từ 1926 -1929 có ý nghĩa như thế nào đối vớí việc thành lập Đảng Cộng sản Việt Nam? A. Ý thức giai cấp càng rõ rệt và giai cấp công nhân trưởng thành nhanh chóng khi Đảng Cộng sản ra đời. B. Có ảnh hưởng rộng lớn, có sức thu hút các lực lượng xã hội khác tham gia thành lập Đảng Cộng sản. C. Sự tăng nhanh của các cuộc bãi công, chủ nghĩa Mác-Lênin được truyền bá và Đảng Cộng sản ra đời. D. Thúc đẩy sự ra đời các tổ chức cộng sản, để đến đầu năm 1930 thành lập Đảng Cộng sản Việt Nam. Câu 36. Nguyên tắc quan trọng nhất của Việt Nam trong việc kí kết Hiệp định Sơ bộ (6-3- 1946) và Hiệp định Giơnevơ về Đông Dương (21-7-1954) là A. đảm bảo phân hóa và cô lập cao độ kẻ thù. B. đảm bảo giữ vững vai trò lãnh đạo của Đảng. C. đảm bảo giành thắng lợi từng bước. D. đảm bảo không vi phạm chủ quyền dân tộc. Câu 37. Điểm khác trong nội dung thông qua ở Nghị quyết Hội nghị lần thứ 8 Ban Chấp hành Trung ương của Đảng Cộng sản Đông Dương tháng 5/1941 với Hội nghị Ban Chấp hành Trung ương của Đảng Cộng sản Đông Dương tháng 11/1939 là A. thành lập mặt trận Việt Nam độc lập đồng minh. B. đưa nhiệm vụ giải phóng dân tộc lên hàng đầu. C. tạm gác khẩu hiệu cách mạng ruộng đất, nêu khẩu hiệu giảm tô thuế. D. khởi nghĩa vũ trang, thành lập Chính phủ Dân chủ Cộng hòa. Câu 38. Một trong những bài học kinh nghiệm cơ bản được Đảng và Chính phủ nước Cộng hòa Xã hội chủ nghĩa Việt Nam rút ra trong thời kì đầu đổi mới là A. đẩy mạnh quan hệ đối ngoại hòa bình. B. duy trì môi trường hòa bình để xây dựng đất nước. C. tranh thủ sự giúp đỡ của các nước trong khu vực. D. huy động cả hệ thống chính trị vào công cuộc đổi mới. Câu 39. Nguyên nhân nào có tính chất quyết định đưa cuộc kháng chiến chống Mĩ cứu nước của nhân dân Việt Nam đi đến thắng lợi ? A. Phương pháp đấu tranh linh hoạt, kết hợp đấu tranh quân sự - chính trị - ngoại giao. B. Nhân dân ta giàu lòng yêu nước, đoàn kết, sáng tạo. C. Sự đoàn kết của nhân dân ba nước Đông Dương. D. Sự lãnh đạo sáng suốt của Đảng, đứng đầu là chủ tịch Hồ Chí Minh. Câu 40. Vai trò quan trọng của Mặt trận Dân tộc giải phóng miền Nam Việt Nam (20-12-1960) trong cuộc kháng chiến chống Mĩ? A. Xây dựng lực lượng cách mạng miền Nam. B. Lãnh đạo nhân dân miền Nam đấu tranh. C. Giữ gìn lực lượng cách mạng chuẩn bị phản công. D. Đoàn kết toàn dân chống đế quốc và chính quyền tay sai. -----------------------------------Hết ---------------------------- 5
- ĐÁP ÁN Đề 003 1. B 11. B 21. B 31. B 2. B 12. C 22. C 32. A 3. C 13. A 23. C 33. C 4. D 14. A 24. D 34. A 5. A 15. C 25. D 35. D 6. C 16. B 26. B 36. D 7. C 17. C 27. C 37. A 8. A 18. B 28. D 38. D 9. A 19. A 29. A 39. D 10. B 20. D 30. B 40. D 6