Đề thi Trung học phổ thông Quốc Gia năm 2020 môn Lịch Sử 12 - Đề 004 - Trường Trung học phổ thông Mạc Đĩnh Chi (Có đáp án)
Bạn đang xem tài liệu "Đề thi Trung học phổ thông Quốc Gia năm 2020 môn Lịch Sử 12 - Đề 004 - Trường Trung học phổ thông Mạc Đĩnh Chi (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
de_thi_trung_hoc_pho_thong_quoc_gia_nam_2020_mon_lich_su_12.docx
Nội dung text: Đề thi Trung học phổ thông Quốc Gia năm 2020 môn Lịch Sử 12 - Đề 004 - Trường Trung học phổ thông Mạc Đĩnh Chi (Có đáp án)
- SỞ GD & ĐT GIA LAI KỲ THI TRUNG HỌC PHỔ THÔNG QUỐC GIA TRƯỜNG THPT MẠC ĐĨNH CHI NĂM 2020 Bài thi: KHOA HỌC XÃ HỘI Môn thi thành phần: LỊCH SỬ ĐỀ THI THAM KHẢO Thời gian làm bài: 50 phút, không kể thời gian phát đề (Đề thi có 05 trang) Họ, tên thí sinh: Số báo danh: . Mã đề thi 004 Câu 1. Trong cuộc chiến đấu chống chiến lược “Chiến tranh đặc biệt” (1961-1965), quân dân miền Nam đã giành thắng lợi mở đầu vang dội ở A. Ấp Bắc ( Mĩ Tho) B. Bình Giã ( Bà Rịa) C. An Lão (Bình Định) D. Ba Gia (Quảng Ngãi) Câu 2. Sau Chiến tranh thế giới thứ hai, lãnh đạo phong trào giải phóng dân tộc ở Ấn Độ là A. Đảng Cộng sản Ấn Độ. C. Đảng Quốc đại. B. Đảng Dân tộc. D. Đảng Nhân dân. Câu 3. Chính sách đối ngoại của nước ta trong thời kì đổi mới (từ năm 1986) là A. hòa bình, trung lập. B. trung lập tích cực. C. hòa bình, hữu nghị, hợp tác. D. hòa bình, tự chủ. Câu 4. Sau cách mạng tháng Tám năm 1945, khó khăn trực tiếp đe dọa đến vận mệnh của dân tộc Việt Nam là A. giặc ngoại xâm và nội phản. B. khó khăn về tài chính. C. giặc đói. D. giặc dốt. Câu 5. Trong cuộc chiến đấu chống chiến lược “chiến tranh cục bộ” (1965-1968), chiến thắng nào của ta đã mở đầu cho cao trào “tìm Mĩ mà đánh, lùng ngụy mà diệt” trên khắp miền Nam? A. Chiến thắng Vạn Tường. B. Chiến thắng Ấp Bắc. C. Chiến thắng Bình Giã. D. Chiến thắng Đồng Xoài. Câu 6. Cuộc khởi nghĩa nào dưới đây thuộc phong trào Cần Vương ở Việt Nam cuối thế kỉ XIX? A. Khởi nghĩa Yên Bái. B. Khởi nghĩa Thái Nguyên. C. Khởi nghĩa Hương Khê. D. Khởi nghĩa Yên Thế. Câu 7. Cơ quan nào của Liên hợp quốc giữ vai trò trọng yếu trong việc duy trì hòa bình và an ninh thế giới? A. Đại hội đồng . B. Ban thư kí . C. Hội đồng bảo an. D. Tòa án quốc tế. Câu 8. Tình hình kinh tế Việt Nam trong những năm 1929 - 1933 là A. khủng hoảng, suy thoái. B. phát triển nhanh. C. phục hồi và phát triển. D. phát triển nhưng còn chậm. Câu 9. Trước khi thực dân Pháp xâm lược (1858), Việt Nam là một quốc gia A. độc lập, có chủ quyền. B. tự do trong liên bang Đông Dương. C. độc lập trong liên bang Đông Dương. D. dân chủ, có chủ quyền. Câu 10. Một trong những xu thế phát triển của thế giới sau chiến tranh lạnh là A. tăng cường quan hệ đối ngoại . B. tập trung phát triển kinh tế. C. thành lập các tổ chức liên kết khu vực . D. duy trì trật tự thế giới “hai cực”. Câu 11. Nền tảng căn bản trong chính sách đối ngoại của Nhật Bản sau chiến tranh thế thứ hai là A. coi trọng mối quan hệ với Tây Âu. B. chú trọng quan hệ với các nước châu Á. C. bình thường hóa quan hệ ngoại giao với Liên Xô. D. liên minh chặt chẽ với Mĩ. Câu 12. Tổ chức cách mạng nào sau đây được coi là tiền thân của Đảng Cộng sản Việt Nam? A. Hội Việt Nam Cách mạng thanh niên. B. Đông Dương Cộng sản đảng. 1
- C. Đông Dương Cộng sản liên đoàn. D. An Nam Cộng sản đảng. Câu 13. Nội dung nào sau đây không phải là lí do để Pháp chọn Đà Nẵng làm mục tiêu tấn công đầu tiên khi xâm lược Việt Nam? A. Đà Nẵng có cảng biển sâu và rộng. B. Đà Nẵng gần kinh thành Huế. C. Đà Nẵng gần Quảng Nam giàu có và đông dân. D. Đà Nẵng là vựa lúa lớn của Việt Nam. Câu 14. Yếu tố nào dưới đây quyết định sự thành công của Liên Xô trong việc thực hiện kế hoạch 5 năm (1946 -1950) ? A. Liên Xô là nước thắng trận trong chiến tranh thế giới thứ hai. B. Nhân dân Liên Xô có tinh thần tự lực, tự cường. C. Liên Xô có lãnh thổ rộng lớn, tài nguyên phong phú. D. Liên Xô có sự hợp tác hiệu quả với các nước Đông Âu. Câu 15. Biến đổi quan trọng nhất của các nước Đông Nam Á sau Chiến tranh thế giới thứ hai là gì? A.Các nước đều gia nhập tổ chức ASEAN. B. Mở rộng hợp tác với EU. C. Kinh tế tăng trưởng nhanh. D. Từ những nước thuộc địa trở thành các quốc gia độc lập. Câu 16. Mục đích khai thác thuộc địa lần thứ hai của thực dân Pháp ở Việt Nam là để A. bù đắp những thiệt hại do Chiến tranh thế giới thứ nhất gây ra. B. tăng cường sức cạnh tranh với các nước trên thế giới. C. thúc đẩy sự phát triển kinh tế ở Việt Nam . D. củng cố quyền lực của mình. Câu 17. Sự kiện nào đánh dấu việc Nguyễn Ái Quốc tìm thấy con đường cứu nước đúng đắn cho dân tộc Việt Nam? A. Nguyễn Ái Quốc gia nhập Đảng Xã hội Pháp. B. Nguyễn Ái Quốc gửi bản yêu sách tới Hội nghị Vécxai. C. Nguyễn Ái Quốc đọc bản sơ thảo Luận cương của Lênin về vấn đề dân tộc và thuộc địa. D. Nguyễn Ái Quốc tham gia sáng lập Đảng Cộng sản Pháp. Câu 18. Đại hội đại biểu toàn quốc lần III của Đảng (9-1960) xác định vai trò của cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân ở miền Nam là A .trực tiếp chống Mĩ, hoàn thành cuộc cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân. B. thực hiện thống nhất nước nhà. C. quyết định trực tiếp đối với sự nghiệp giải phóng miền Nam . D. bảo vệ miền Bắc xã hội chủ nghĩa. Câu 19. Sau chiến tranh thế giới thứ hai, một trong những nguyên nhân thúc đẩy nền kinh tế của Mĩ - Tây Âu - Nhật Bản phát triển là A. lãnh thổ rộng lớn, tài nguyên phong phú. B. hợp tác có hiệu quả với các quốc gia trên thế giới. C. áp dụng những thành tựu của cuộc cách mạng khoa học –kĩ thuật hiện đại. D. tranh thủ nguồn viện trợ của các nước tư bản chủ nghĩa. Câu 20. Tính chất của cách mạng tháng Tám năm 1945 là A. Cách mạng dân chủ tư sản kiểu mới. B. Cách mạng vô sản. C. Cách mạng tư sản. D. Cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân. Câu 21. Thực tiễn lịch sử nào là yếu tố quyết định Việt Nam phải tiến hành đổi mới đất nước (từ năm 1986)? A. Các nước công nghiệp mới đạt nhiều thành tựu sau cải cách. B. Xu thế quốc tế hóa diễn ra ngày càng mạnh mẽ trên thế giới. C. Cuộc khủng hoảng kinh tế - xã hội ở Việt Nam diễn ra trầm trọng. D. Liên Xô và các nước Đông Âu tiến hành công cuộc cải tổ, cải cách. 2
- Câu 22. Nguyên nhân nào sau đây là cơ bản nhất quyết định sự bùng nổ phong trào cách mạng 1930- 1931? A. Đời sống nhân dân cực khổ, mâu thuẫn xã hội gay gắt. B.Thực dân Pháp tiến hành khủng bố trắng sau khởi nghĩa Yên Bái. C. Đảng Cộng Sản Việt Nam ra đời kịp thời lãnh đạo cách mạng và nông dân đứng lên chống đế quốc và phong kiến. D. Ảnh hưởng của cuộc khủng hoảng kinh tế 1929- 1933. Câu 23. Tài liệu nào dưới đây lần đầu tiên khẳng định sự nhân nhượng của nhân dân Việt Nam đối với thực dân Pháp xâm lược đã đến giới hạn cuối cùng? A.Tác phẩm “Kháng chiến nhất định thắng lợi” của Tổng bí thư Trường Chinh. B. “Tuyên ngôn Độc Lập” của nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa. C. Chỉ thị “Toàn dân kháng chiến” của Ban thường vụ Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương. D. “Lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến” của Chủ tịch Hồ Chí Minh. Câu 24. Trong hoàn cảnh phải đối phó với cuộc xâm lược trở lại của thực dân Pháp sau Cách mạng tháng Tám năm 1945, Đảng và chính phủ chủ trương tạm thời hòa hoãn với quân Trung Hoa dân quốc vì A. tránh trường hợp cùng một lúc phải đối phó với nhiều kẻ thù. B. muốn cô lập các lực lượng phản động. C. lực lượng của quân Trung Hoa dân quốc quá mạnh. D. lực lượng vũ trang của ta còn yếu. Câu 25. Nội dung nào dưới đây không phải ý nghĩa của phong trào Đồng Khởi (1959-1960)? A. Giáng đòn nặng nề vào chính sách thực dân mới của Mĩ. B. Làm lung lay tận gốc chính quyền tay sai Ngô Đình Diệm. C. Cách mạng miền Nam chuyển từ thế giữ gìn lực lượng sang thế tiến công. D. Mĩ phải thừa nhận thất bại trong chiến lược chiến tranh thực dân kiểu mới ở miền Nam. Câu 26. Nguyên nhân của những cuộc nội chiến, xung đột quân sự đẫm máu kéo dài ở nhiều khu vực trên thế giới hiện nay là do A. cạnh tranh kinh tế, giành giật thị trường . B. chủ nghĩa li khai và khủng bố. C. tham vọng làm bá chủ thế giới của Mĩ. D. mâu thuẫn về sắc tộc, tôn giáo và tranh chấp lãnh thổ. Câu 27. Khuynh hướng vô sản ngày càng chiếm ưu thế trong phong trào dân tộc dân chủ ở Việt Nam vào cuối những năm 20 của thế kỉ XX vì A. đáp ứng được yêu cầu của sự nghiệp giải phóng dân tộc. B. phong trào công nhân đã hoàn toàn trở thành tự giác. C. giải quyết được mâu thuẫn giữa công nhân với tư sản. D. khuynh hướng yêu nước dân chủ tư sản đã hoàn toàn thất bại. Câu 28. Từ cách mạng tháng Mười Nga năm 1917, rút ra nguyên nhân tất yếu cho sự thắng lợi của tất cả các cuộc cách mạng vô sản? A. Sự lãnh đạo của Đảng cộng sản. B. Truyền thống đoàn kết dân tộc. C. Xây dựng khối liên minh công - nông. D. Kết hợp giành và giữ chính quyền. Câu 29. Việt Nam đã và đang vận dụng nguyên tắc cơ bản nào của Liên hợp quốc để giải quyết vấn đề phức tạp ở Biển Đông hiện nay? A. Giải quyết tranh chấp quốc tế bằng biện pháp hoà bình. B. Tôn trọng toàn vẹn lãnh thổ và độc lập chính trị của tất cả các nước. C. Không can thiệp vào công việc nội bộ của bất cứ nước nào. D. Chung sống hoà bình và đảm bảo sự nhất trí giữa 5 nước lớn. Câu 30. Chiến tranh thế giới thứ hai kết thúc, một trật tự thế giới mới được hình thành với đặc trưng nổi bật là A. thế giới chia thành hai phe - tư bản chủ nghĩa và xã hội chủ nghĩa. B. thế giới bước vào thời kỳ hòa bình, ổn định. 3
- C.thế giới bị khống chế bởi khối NATO của Mĩ. D. thế giới không còn chiến tranh. Câu 31.Điểm chung về mục đích của thực dân Pháp khi đề ra kế hoạch Rơve và kế hoạch Đờ Lát đơ Tát xinhi trong cuộc chiến tranh xâm lược Việt Nam (1945-1954) là A. chuẩn bị tiến công lên Việt Bắc . B. nhanh chóng kết thúc chiến tranh. C. khóa chặt biên giới Việt -Trung. D. giành quyền chủ động chiến lược. Câu 32. Đầu năm 1930, Nguyễn Ái Quốc triệu tập Hội nghị thành lập Đảng Cộng sản Việt Nam là do A. phong trào cách mạng Việt Nam đứng trước nguy cơ bị chia rẽ. B. phong trào công nhân đã phát triển đến trình độ hoàn toàn tự giác. C. các tổ chức cộng sản trong nước đề nghị hợp nhất thành một đảng. D.Tổng bộ Hội Việt Nam Cách mạng thanh niên nêu ra yêu cầu hợp nhất. Câu 33. Thành công của cuộc Tổng tuyển cử bầu Quốc hội (1946) ở Việt Nam chứng tỏ A. sự ủng hộ to lớn của cộng đồng quốc tế đối với Việt Nam. B . quyền lực nhà nước chính thức thuộc về cơ quan hành pháp. C . nhân dân có tinh thần đoàn kết và ý thức làm chủ đất nước. D. nhân dân bước đầu giành chính quyền, làm chủ đất nước Câu 34. Điểm khác biệt căn bản của phong trào cách mạng 1930 – 1931 so với phong trào yêu nước trước năm 1930 là gì? A. Quy mô phong trào rộng lớn trên cả nước. B. Hình thức đấu tranh quyết liệt và triệt để hơn. C. Lôi cuốn đông đảo quần chúng nhân dân tham gia. D. Đây là phong trào cách mạng đầu tiên do Đảng Cộng sản lãnh đạo. Câu 35. Thời cơ "ngàn năm có một" của Tổng khởi nghĩa tháng Tám năm 1945 được xác định từ khi A. Chiến tranh thế giới thứ hai bùng nổ đến khi quân Đồng minh vào Đông Dương. B. Nhật đầu hàng Đồng minh đến trước khi quân Đồng minh vào Đông Dương giải giáp quân Nhật. C. Nhật đảo chính Pháp đến trước khi quân Đồng minh vào Đông Dương. D. Nhật vào Đông Dương đến trước ngày Nhật đảo chính Pháp. Câu 36. Điểm giống nhau cơ bản nhất giữa chiến dịch Điện Biên Phủ (1954) và chiến dịch Hồ Chí Minh (1975) là gì? A. Những thắng lợi quân sự có ý nghĩa quyết định kết thúc cuộc kháng chiến. B. Cuộc tiến công của lực lượng vũ trang và nổi dậy của quần chúng. C. Cuộc tiến công của lực lượng vũ trang. D. Đập tan hoàn toàn đầu não và sào huyệt cuối cùng của địch. Câu 37. Thắng lợi nào của quân dân ta đã buộc Mĩ thừa nhận thất bại hoàn toàn của loại hình chiến tranh xâm lược thực dân mới ở miền Nam Việt Nam? A. Cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân 1968. B. Cuộc tiến công chiến lược Năm 1972. C. Trận “Điện Biên Phủ” trên không năm 1972. D. Cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân 1975. Câu 38. Lực lượng chính trị có vai trò như thế nào trong Tổng khởi nghĩa tháng Tám năm 1945 ở Việt Nam? A. Lực lượng xung kích. B. Lực lượng nòng cốt. C. Quyết định thắng lợi . D. hỗ trợ lực lượng vũ trang. Câu 39. Nhận xét nào dưới đây về phong trào cách mạng 1930-1931 ở Việt Nam là không đúng? A. Đây là phong trào cách mạng mang đậm tính dân tộc hơn tính giai cấp. B. Đây là phong trào cách mạng mang tính chất triệt để. C. Đây là phong trào cách mạng có hình thức đấu tranh phong phú. D. Đây là phong trào cách mạng diễn ra trên quy mô rộng lớn. 4
- Câu 40. Điểm giống nhau về hoàn cảnh lịch sử diễn ra hai cuộc Tổng tuyển cử bầu Quốc hội năm 1946 và năm 1976 ở Việt Nam là gì? A. Được tiến hành ngay sau những thắng lợi to lớn của dân tộc Việt Nam. B. Đối mặt với những nguy cơ đe dọa của thù trong, giặc ngoài. C. Tình hình đất nước có những điều kiện thuận lợi về kinh tế - xã hội. D. Được sự giúp đỡ của các nước xã hội chủ nghĩa. --------------HẾT--------------- 5
- ĐÁP ÁN MÃ ĐỀ 004 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 A C C A A C C A A B 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20 D A D B D A C C C D 21 22 23 24 25 26 27 28 29 30 C C D A D D A A A A 31 32 33 34 35 36 37 38 39 40 B A C D B A D C A A 6