Đề thi Trung học phổ thông Quốc Gia năm 2020 môn Lịch Sử 12 - Đề 005 - Trường Trung học phổ thông Mạc Đĩnh Chi (Có đáp án)
Bạn đang xem tài liệu "Đề thi Trung học phổ thông Quốc Gia năm 2020 môn Lịch Sử 12 - Đề 005 - Trường Trung học phổ thông Mạc Đĩnh Chi (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
de_thi_trung_hoc_pho_thong_quoc_gia_nam_2020_mon_lich_su_12.docx
Nội dung text: Đề thi Trung học phổ thông Quốc Gia năm 2020 môn Lịch Sử 12 - Đề 005 - Trường Trung học phổ thông Mạc Đĩnh Chi (Có đáp án)
- SỞ GD & ĐT GIA LAI KỲ THI TRUNG HỌC PHỔ THÔNG QUỐC GIA NĂM 2020 TRƯỜNG THPT MẠC ĐĨNH CHI Bài thi: KHOA HỌC XÃ HỘI Môn thi thành phần: LỊCH SỬ Thời gian làm bài: 50 phút, không kể thời gian phát đề ĐỀ THI THAM KHẢO (Đề thi có 05 trang) Họ, tên thí sinh: Số báo danh: . Mã đề thi 005 Câu 1: Quân lệnh số 1 của Ủy ban khởi nghĩa toàn quốc có viết: “Hỡi quốc dân đồng bào !..Phát xít Nhật đã đầu hàng Đống minh, quân Nhật đã bị tan rã tại khắp các mặt trận, kẻ thù chúng ta đã ngã gục ..”. Đoạn trích trên cho biết A. thời cơ khách quan cách mạng đã chín muồi. B. thời kì tiền khởi nghĩa đã bắt đầu. C. thời cơ chủ quan cách mạng đang đến gần. D. Cách mạng tháng Tám đã thành công . Câu 2: Mục tiêu của tổ chức nào dưới đây “Chủ trương liên hiệp hết thảy các từng lớp nhân dân không phân biệt tôn giáo, đảng phái, xu hướng chính trị nào, giai cấp nào, đoàn kết chiến đấu để đánh đuổi Pháp - Nhật giành quyền độc lập cho xứ sở”? A. Hội văn hóa Cứu quốc Việt Nam. B. Đội Việt Nam Tuyên truyền giải phóng quân. C. Mặt trận Việt Minh. D. Đề cương văn hóa Việt Nam. Câu 3: Tuyên ngôn Độc lập của nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa có đoạn: “Nước Việt Nam có quyền hưởng tự do và độc lập, và sự thật đã thành một nước tự do, độc lập”. Đoạn trích trên khẳng định A. quyền bình đẳng của dân tộc Việt Nam. B. quyền tự quyết của dân tộc Việt Nam. C. quyết tâm bảo vệ chủ quyền của nhân dân Việt Nam. D. chủ quyền của dân tộc ta trên phương diện pháp lý và thực tiễn. Câu 4: Điều khoản nào dưới đây trong hiệp định Sơ bộ 6/3/1946 có lợi thực tế cho cách mạng nước ta? A. Pháp công nhận Việt Nam là một quốc gia tự do. B. Chính phủ Việt Nam đồng ý cho Pháp đưa 15.000 quân ra Bắc. C. Pháp công nhận Việt Nam có chính phủ riêng, quân đội riêng, tài chính riêng. D. Hai bên ngừng mọi cuộc xung đột ở phía Nam. Câu 5: Trong xu thế mới trong quan hệ quốc tế thế kỷ XXI, Việt Nam có thuận lợi gì? A. Có thị trường lớn để tăng cường xuất khẩu hàng hóa. B. Hợp tác kinh tế, thu hút vốn đầu tư và ứng dụng khoa học- kỷ thuật. C. Nâng cao trình độ tập trung vốn và lao động. D. Ứng dụng các thành tựu khoa học – kĩ thuật vào sản xuất. Câu 6: Thắng lợi trên mặt trận quân sự nào dưới đây trong chiến lược “Việt Nam hóa và Đông Dương hóa chiến tranh” của quân và dân ta đã giữ vững được hành lang chiến lược Đông - Tây? A. Cuộc tiến công chiến lược năm 1972. B. Cuộc chiến đấu 81 ngày đêm bảo vệ thành cổ Quảng Trị 1972. C. Đập tan cuộc hành quân “Lam Sơn – 719” của quân Mĩ và quân đội Sài Gòn 1971. D. Đập tan cuộc hành quân xâm lược Cam-pu-chia của quân Mĩ và quân đội Sài Gòn 1970. Câu 7: Phương châm tác chiến trong chiến dịch Hồ Chí Minh lịch sử năm 1975 được Bộ chính trị Trung ương xác định là A. đánh nhanh, thắng nhanh và táo bạo. B. đánh chắc, tiến chắc. C. thần tốc, táo bạo, bất ngờ, chắc thắng. D. đánh lâu dài, đánh chắc, tiến chắc. Câu 8: Tổ chức liên minh về chính trị và quân sự giữa Liên Xô và các nước XHCN được thành lập năm 1955 là 1
- A. tổ chức NATO B. khối quân sự SEATO. C. Cộng đồng các quốc gia độc lập D. tổ chức Hiệp ước Vacsava . Câu 9: Trong phiên họp đầu tiên của hội đồng chính phủ ngày 3 tháng 9 năm 1945, nhiệm vụ nào dưới đây được Chủ tịch Hồ Chí Minh cho cấp bách nhất cần giải quyết trước tiên sau Cách mạng tháng Tám năm 1945? A. Giải quyết nạn dốt. B. Giải quyết nạn đói. C. Giải quyết vấn đề về tài chính. D. Giải quyết nạn ngoại xâm và nội phản. Câu 10: Qua cuộc chiến tranh thế giới lần thứ hai, bài học cho các nước trên thế giới trong cuộc chiến chống chủ nghĩa khủng bố hiện nay?. A. Các quốc gia cần tăng cường năng lực quân sự của mình. B. Sự gia tăng các liên minh quân sự trên thế giới. C. Sự hợp tác quốc tế, đặc biệt là các cường quốc lớn. D. Viện trợ quân sự cho các nước trực tiếp chống chủ nghĩa khủng bố. Câu 11: Điểm giống nhau trong chủ trương của Đảng về sử dụng con đường cách mạng trong Hội nghị Ban Chấp hành Trung ương Đảng lần thứ 15 (1/1959) và trong Hội nghị Ban chấp hành Trung ương Đảng lần thứ 21 (7/1973) là A. đấu tranh vũ trang là chủ yếu kết hợp với đấu tranh chính trị. B. đấu tranh chính trị là chủ yếu kết hợp với đấu tranh vũ trang. C. đấu tranh bằng con đường thỏa hiệp, ngoại giao. D. đấu tranh bằng con đường cách mạng bạo lực. Câu 12: Ngày 21/12/1873 gắn liền với chiến thắng nào của nhân dân ta trong cuộc kháng chiến chống Pháp? A. Chiến thắng ở Nam Định. B. Chiến thắng tại ô Quan Chưởng. C. Chiến thắng Cầu Giấy lần thứ nhất. D. Chiến thắng ở Cầu Giấy lần thứ hai. Câu 13: Yếu tố được coi là “chìa khóa” trong cuộc Duy tân Minh Trị ở Nhật Bản có thể áp dụng cho Việt Nam trong thời kì Công nghiệp hóa – Hiện đại hóa đất nước hiện nay là A. cải cách giáo dục B. cải cách kinh tế. C. ổn định chính trị. D. tăng cường sức mạnh quân sự. Câu 14: Sau khi bị thất bại trong kế hoạch đánh nhanh thắng nhanh ở Gia Định năm 1859, thực dân Pháp chuyển sang lối đánh nào? A. “Chinh phục từng gói nhỏ” B. “ Chinh phục từng địa phương” C. “ Đánh chắc, tiến chắc” D. “ Đánh lâu dài” Câu 15: Vì sao thập niên 60,70 của thế kỷ XX, Mĩ Latinh được gọi là” lục địa bùng cháy”? A. phong trào chống chế độ độc tài thân Mĩ diễn ra sôi nổi. B. cuộc nội chiến giữa các đảng phái đối lập. C. Ở đây thường xuyên diễn ra cháy rừng. D. phong trào công nhân diễn ra sôi nổi. Câu 16: Trong thời kì 1954-1975, thắng lợi quân sự nào dưới đây đánh dấu bước phát triển của cách mạng ở miền Nam chuyển từ thế giữ gìn lực lượng sang thế tiến công? A. Chiến dịch Tây Nguyên năm 1975. B. Phong trào “Đồng khởi”(1959 – 1960) C. Cuộc Tiến công chiến lược năm 1972. D. Cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân Mậu Thân 1968. Câu 17: Việc đề ra kế hoạch giải phóng miền Nam trong hai năm (1975-1976) và nhấn mạnh “cả năm 1975 là thời cơ” đã khẳng định A. tính nhạy bén, sáng tạo và linh hoạt của Đảng. B. tính đúng đắn, sáng tạo và linh hoạt của Đảng. C. tính khoa học, linh hoạt và sáng tạo của Đảng. D. tính quyết liệt, mạo hiểm và nhạy bén của Đảng. Câu 18: Trước năm 1945, quốc gia duy nhất ở khu vực Đông Bắc Á không bị chủ nghĩa thực dân nô dịch là: 2
- A. Triều Tiên. B. Nhật Bản C. Hàn Quốc D. Trung Quốc. Câu 19: Nền tảng tư tưởng, kim chỉ nam cho những chủ trương, chính sách cụ thể của Đảng trong cách mạng dân tộc dân chủ được Đảng ta xác định trong Đại hội II tháng 2 năm 1951 là gì? A. Tư tưởng Hồ Chí Minh. B. Học thuyết chủ nghĩa Mác – Lênin. C. Truyền thống đấu tranh kiên cường, bất khuất chống giặc ngoại xâm. D. chủ nghĩa Mác – Lênin và tư tưởng Hồ Chí Minh. Câu 20: Hạn chế về nhiệm vụ dân tộc và dân chủ của cách mạng nêu ra trong Luận cương chính trị tháng 10/1930 được bước đầu khắc phục trong Hội nghị nào? A. Hội nghị Ban chấp hành Trung ương tháng 5/1941. B. Hội nghị Ban chấp hành Trung ương tháng 11/1939. C. Hội nghị Ban chấp hành Trung ương tháng 7/1936. D. Hội nghị Ban chấp hành Trung ương tháng 10/1936. Câu 21: Thành quả lớn nhất của phong trào dân chủ 1936 – 1939 là gì? A. Đảng tích lũy được nhiều kinh nghiệm. B. Khối liên minh công nông hình thành. C. Buộc chính quyền Pháp phải nhượng bộ một số yêu sách. D. Quần chúng trở thành lực lượng chính trị hùng hậu của cách mạng. Câu 22: Chỉ rõ điểm nào dưới đây thể hiện sự khác nhau giữa Cương lĩnh chính trị của Nguyễn Ái Quốc và Luận cương chính trị của Trần Phú năm 1930? A. Nhiệm vụ và vị trí của cách mạng. B. Giai cấp lãnh đạo cách mạng. C. Lực lượng của cách mạng. D. Tính chất của cách mạng. Câu 23: Sự phát triển của xu thế hòa bình, ổn định, hợp tác cùng phát triển trong quan hệ quốc tế được xem là A. nhiệm vụ chung của toàn nhân loại khi bước vào thế kỷ XXI. B. thời cơ và thách thức đối với các quốc gia – dân tộc khi bước vào thế kỷ XXI. C. trách nhiệm của các nước đang phát triển. D. trách nhiệm của các nước phát triển. Câu 24: Việc Liên Xô là một trong năm nước Ủy viên thường trực của Hội đồng Bảo an Liên hợp quốc có ý nghĩa như thế nào trong quan hệ quốc tế? A. Góp phần làm hạn chế sự thao túng của CNTB đối với tổ chức Liên hợp quốc. B. Khẳng định vị thế của Liên Xô trong tổ chức Liên hợp Quốc. C. Thể hiện đây là một tổ chức quốc tế có vai trò quan trọng trong công việc duy trì hòa bình, an ninh thế giới sau Chiến tranh thế giới thứ hai. D. Khẳng định đây là một tổ chức quốc tế quan trọng nhất trong “ đời sống chính trị” quốc tế sau Chiến tranh thê giới thứ hai. Câu 25: Cơ quan nào của Liên Hợp Quốc có sự tham gia đầy đủ đại diện các nước thành viện và mỗi năm họp một kì? A. Hội đồng Quản thác. B. Ban thư ký. C. Đại hội đồng. D. Hội đồng Bảo an. Câu 26: Nhiều vấn đề được đặt ra trước các nước Đồng minh tại Hội nghị Ianta, ngoại trừ việc: A. tổ chức lại thế giới sau chiến tranh. B. phân chia thành quả thắng lợi giữa các nước thắng trận. C. nhanh chóng đánh bại hoàn toàn các nước phát xít. D. hợp tác để phát triển kinh tế. Câu 27: Thắng lợi lớn nhất của quân và dân ta trong cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Tết Mậu Thân 1968 là A. Mĩ phải tuyên bố “phi mĩ hoá” chiến tranh ở miền Nam Việt Nam. B. buộc Mĩ phải ngồi vào bàn đàm phán với ta ở Pari. C. làm lung lay quyết tâm xâm lược của Mĩ, buộc Mĩ phải xuống thang chiến tranh. D. giáng đòn bất ngờ làm địch choáng váng. 3
- Câu 28: Đặc điểm nổi bật của trật tự thế giới mới được hình thành trong những năm đầu sau Chiến tranh thế giới thứ hai là: A. một trật tự thế giới được thiết lập trên cơ sở các nước thắng trận cùng nhau hợp tác để thống trị, bóc lột các nước bại trận và các dân tộc thuộc địa. B. một trật tự thế giới mới hoàn toàn do CNTB thao túng. C. một trật tự thế giới có sự phân tuyến triệt để giữa hai phe: XHCN và TBCN. D. một trật tự thế giới mới được thiết lập trên cơ sở các nước tư bản thắng trận áp đặt quyền thống trị đối với các nước bại trận. Câu 29: Sau chiến tranh thế giới thứ hai, thắng lợi nào dưới đây của nhân dân Việt Nam góp phần làm tan rã hệ thống thuộc địa của chủ nghĩa đế quốc? A. Thắng lợi của Tiến công chiến lược Đông – Xuân 1953 - 1954. B. Thắng lợi của Cách mạng tháng Tám năm 1945. C. Thắng lợi của cuộc kháng chiến chống Pháp 1945 – 1954. D. Thắng lợi của cuộc kháng chiến chống Mĩ 1954 – 1975. Câu 30: Trọng tâm của kế hoạch Nhà nước 5 năm lần thứ nhất (1961-1965) ở miền Bắc là A. phát triển công nghiệp nặng. B. phát triển công nghiệp nhẹ. C. phát triển nông nghiệp. D. xây dựng chủ nghĩa xã hội. Câu 31: Lĩnh vực Liên Xô đã đi đầu trong công cuộc xây dựng cơ sở vật chất kĩ thuật của CNXH ( từ năm 1950 đến nửa đầu những năm 70 của thế kỷ XX) là: A. công nghiệp sản xuất hàng tiêu dùng. B. công nghiệp nặng. C. công nghiệp vũ trụ, công nghiệp điện hạt nhân. D. công nghiệp quốc phòng. Câu 32: Kế hoạch Giôn xơn – Mác Namara là một bước thụt lùi trong chiến lược chiến tranh đặc biệt vì A. quy mô và thời gian thực hiện kế hoạch có sự thay đổi. B. lực lượng quân đội Sài Gòn không thể đảm nhiệm được vai trò chủ lực. C. quân Mĩ và đồng minh chuẩn bị rút khỏi miền Nam Việt Nam. D. Buộc Mĩ ngừng ném bom đánh phá miền Bắc. Câu 33: Ý nghĩa quan trọng nhất trong sự ra đời của nước CHND Trung Hoa là gì? A. Tăng cường hệ thống XHCN trên thế giới. B. Đưa Trung Quốc bước vào kỷ nguyên độc lập, tự do và tiến lên CNXH. C. Ảnh hưởng sâu sắc đến phong trào giải phóng dân tộc trên thế giới. D. Chấm dứt hơn 100 năm nô dịch và ách thống trị của đế quốc, xóa bỏ tàn dư phong kiến. Câu 34: Điểm khác biệt cơ bản về lực lượng giữa chiến lược “Chiến tranh đặc biệt” và “Việt Nam hóa chiến tranh “ là: A. hình thức chiến tranh thực dân kiểu mới của đế quốc Mĩ. B. có sự phối hợp của một bộ phận đáng kể lực lượng quân đội Mĩ. C. sự chỉ huy của hệ thống cố vấn Mĩ. D. sử dụng trang thiết bị, hỏa lực, không quân Mĩ. Câu 35: Địa danh nào ở Hà Nội đã diễn ra cuộc chiến đấu giữa 100 binh lính triều đình với thực dân Pháp năm 1873? A. Ô Thanh Hà. B. Cầu Giấy. C. Của Nam. D. Cửa Bắc. Câu 36: Chính sách đối ngoại của Liên Xô sau Chiến tranh thế giới thứ hai: A. Kiên quyết chống lại các chính sách gây chiến của Mỹ. B. Tích cực ngăn chặn vũ khí có nguy cơ hủy diệt loài người. C. Hòa bình, trung lập. D. Hòa bình, tích cực ủng hộ phong trào cách mạng thế giới. Câu 37: Điểm khác biệt cơ bản giữa nền kinh tế nước ta trước và sau thời điểm đổi mới là gì? A. Chuyển từ nền kinh tế tập trung bao cấp sang nền kinh tế thị trường. B. Chuyển từ nền kinh tế thị trường sang nền kinh tế tập trung bao cấp. C. Xóa bỏ nền kinh tế tập trung bao cấp hình thành nền kinh tế mới. 4
- D. Xóa bỏ nền kinh tế thị trường hình thành nền kinh tế mới. Câu 38: Anh hùng dân tộc nào được nhân dân suy tôn là Bình Tây đại nguyên soái? A. Trương Quyền B. Trương Định C. Đội Cấn D. Nguyễn Trung Trực Câu 39: Sau chiến tranh thế giới thứ hai, đối tượng và mục tiêu cốt lõi mà nhân dân Ấn Độ đưa ra trong các cuộc đấu tranh là: A. chống thực dân Pháp, đòi độc lập dân tộc. B. chống thực dân Anh, thành lập Liên đoàn hồi giáo. C. chống chế đôh phong kiến, xây dựng xã hội tự do, bành đẳng, bác ái. D. chống thực dân Anh, đòi độc lập dân tộc. Câu 40: Từ hậu quả của cuộc chiến tranh thế giới thứ hai. Việt Nam rút ra bài học gì trong đấu tranh bảo vệ chủ quyền hiện nay?. A. Giải quyết tranh chấp, xung đột bằng biện pháp hòa bình. B. Kết hợp đấu tranh chính trị và đấu tranh vũ trang. C. Liên kết các cường quốc lớn để tranh thủ sự ủng hộ quân sự. D. Chạy đua vũ trang, tăng cường sức mạnh quân sự. ----------- HẾT ---------- 5
- ĐÁP ÁN Đề 005 1. A 11. D 21. D 31. C 2. C 12. C 22. C 32. A 3. D 13. A 23. B 33. B 4. D 14. A 24. A 34. B 5. B 15. A 25. C 35. A 6. C 16. B 26. D 36. D 7. C 17. B 27. A 37. A 8. D 18. B 28. C 38. B 9. B 19. B 29. C 39. D 10. C 20. B 30. D 40. A 6