Giáo án cả năm Hóa học Lớp 8 - Năm học 2020-2021
HS trình bày được:
+ Hóa học nghiên cứu các chất, sự biến đổi chất và ứng dụng của chúng. Đó là một môn học quan trọng và bổ ích.
+ Hóa học có vai trò quan trọng trong cuộc sống của chúng ta. Do đó cần có kiến thức về các chất để biết cách phân biệt và sử dụng chúng.
+ Các phương pháp học tập bộ môn và phải biết làm thế nào để học tốt môn hóa học.
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án cả năm Hóa học Lớp 8 - Năm học 2020-2021", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
giao_an_ca_nam_hoa_hoc_lop_8_nam_hoc_2020_2021.doc
Nội dung text: Giáo án cả năm Hóa học Lớp 8 - Năm học 2020-2021
- Kế hoạch dạy học môn: Hóa học 8 Năm học: 2020-2021 Tuần: 1 Ngày soạn: Tiết: 1 Ngày dạy: MỞ ĐẦU MÔN HOÁ HỌC I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức: HS trình bày được: + Hóa học nghiên cứu các chất, sự biến đổi chất và ứng dụng của chúng. Đó là một môn học quan trọng và bổ ích. + Hóa học có vai trò quan trọng trong cuộc sống của chúng ta. Do đó cần có kiến thức về các chất để biết cách phân biệt và sử dụng chúng. + Các phương pháp học tập bộ môn và phải biết làm thế nào để học tốt môn hóa học. 2. Kỹ năng - Kó năng biết làm thí nghiệm, biết quan sát, làm việc theo nhóm nhỏ. - Phương pháp tư duy, suy luận. 3.Thái độ - Say mê, hứng thú với môn học, bồi dưỡng thế giới quan duy vật biện chứng. 4. Năng lực cần hướng đến: Năng lực chung Năng lực chuyên biệt - Năng lực phát hiện vấn đề - Năng lực sử dụng ngôn ngữ hóa học - Năng lực giao tiếp - Năng lực vận dụng kiến thức hóa học vào cuộc - Năng lực hợp tác sống. - Năng lực tự học II. PHƯƠNG PHÁP, KỸ THUẬT, HÌNH THỨC DẠY HỌC - Phương pháp, kỹ thuật dạy học: + Phương pháp làm thí nghiệm. + Vấn đáp tìm tòi. + Hoạt động nhóm, vấn đáp, thuyết trình. - Hình thức tổ chức dạy học: (cá nhân, nhóm, cả lớp) III.CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS 1. Đồ dùng dạy học: a. Giáo viên: - Tranh: Ứng dụng của oxi, chất dẻo, nước. Hóa chất Dụng cụ Giáo viên: . Trường THCS
- Kế hoạch dạy học môn: Hóa học 8 Năm học: 2020-2021 -Dung dịch CuSO4 -Ống nghiệm có đánh -Dung dịch NaOH số -Dung dịch HCl -Giá ống nghiệm -Đinh sắt đã chà sạch -Kẹp ống nghiệm -Thìa và ống hút hóa chất b. Học sinh: Nghiên cứu trước nội dung bài học. HOẠT ĐỘNG HOẠT ĐỘNG CỦA GV NỘI DUNG CỦA HS Hoạt động 1: Khởi động a. Mục tiêu: Giúp học sinh có những khái niệm đầu tiên về môn hoá học. b. Phương thức dạy học: Trực quan, cả lớp. Hóa học là gì? Là hoá học nghóa là chai với lọ Là bình to bình nhỏ đủ thứ bình Là ống dài, ống ngắn xếp linh tinh Là ống nghiệm, bình cầu xếp bên nhau như hình với bóng Là Hoá học nghóa là làm phản ứng cho bay hơi, ngưng tụ, thăng hoa Nào là đun, gạn, lọc, trung hoà Ôxi hóa, chuẩn độ, kết tủa Nhà Hoá học là chấp nhận "đau khổ" Đứng run chân, tay mỏi lắc, mắt mờ Nhưng tìm ra được triệu chất bất ngờ Khiến cuộc đời nghiêng mình bên Hoá học Qua bài thơ trên, e hình dung học hóa học là học như thế nào? (Để HS tự trả lời theo ý hiểu) Năm học lớp 8 các em sẽ học thêm một bộ môn mới đó là môn Hoá học. Vậy Hoá học là gì? Hoá học có vai trò như thế nào trong cuộc sống của chúng ta? Phải làm gì để có thể học tốt môn Hoá Học? Bài học hôm nay sẽ giúp các em có câu trả lời ở trên. Hoạt động 2: Nghiên cứu, hình thành kiến thức Giáo viên: . Trường THCS
- Kế hoạch dạy học môn: Hóa học 8 Năm học: 2020-2021 Hoạt động 2.1: Hoá học là gì? a. Mục tiêu: HS trình bàyđược Hoá học là gì? b. Phương thức dạy học: Thí nghiệm trực quan - Vấn đáp tìm tòi. c. Sản phẩm dự kiến: HS quan sát thí nghiệm và rút ra được kết luận d. Năng lực hướng tới: Năng lực phát hiện và giải quyết vấn đề, sử dụng ngôn ngữ hóa học, thực hành thí nghiệm. I. Hoá Học là -Yêu cầu HS quan sát dụng cụ và hoá chất -Quan sát dụng gì? cần thiết cho TN theo SGK. cụ và hoá chất - Treo bảng phụ có ghi cách thiến hành thí nghiệm 1,2 sgk/3 - Đọc -Giới thiệu dụng cụ, hoá chất -Quan sát -Gv vừa biểu diễn TN vừa giới thiệu cách làm cho hs ?HS phát biểu trạng thái, màu sắc của các - ÔN1: Chất lỏng chất ban đầu? màu xanh trộn với chất lỏng ?Phát biểu những gì em nhìn thấy? màu xanh. GV nói thêm:+ chất lắng xuống đáy ÔN là - ÔN2: Chất lỏng ở thể rắn. ko màu và 1 đinh +Cái đinh sắt là thể rắn. sắt. ?Ở ÔN1, em thấy có gì thay đổi? - TN1: chất màu xanh lắng xuống ?Ở ÔN2, em thấy có gì thay đổi? đáy ống nghiệm. GV: Hiện tượng 1 sôi lên ở ON2 là các bọt - TN2: Chất khí giống như nước sôi. trong ống ?Em kết luận gì qua 2 thí nghiệm trên? nghiệm sôi lên. - Từ 2 chất lỏng ?Vậy Hoá học là gì? biến thành chất rắn. Chuyển ý: Hoá học có vai trò như thế nào - Từ 1 chất rắn Hoá học là khoa trong cuộc sống của chúng ta? trộn với 1 chất học nghiên cứu Giáo viên: . Trường THCS
- Kế hoạch dạy học môn: Hóa học 8 Năm học: 2020-2021 a.Mục tiêu: HS trình bàyquá trình để pha chế dung dịch theo nồng độ cho trước b. Nội dung: Trực quan, cả lớp c. Sản phẩm: Bài làm của học sinh d. Tổ chức thực hiện: Thí nghiệm trực quan - Vấn đáp - Làm việc nhóm – Kết hợp làm việc cá nhân. Giáo viên tổ chức, hướng dẫn học sinh hoạt động, hỗ trợ khi cần thiết, kiểm tra, đánh giá học sinh. Gv ghi nội dung thực hành HS lắng nghe GV 1.Thực hành 1:Tính lên bảng và hướng dẩn HS hướng dẫn toán và pha chế dung cách thực hành. dịch: 50 gam dung dịch đường có nồng độ 15% -GV yêu cầu HS tính toán và *Tính toán mct = 15 x50 giới thiệu cách pha chế /100 = 7,5 gam m -Sau đó GV yêu cầu HS làm + H2O cần dùng là: 50 thực hành theo cách tính – 7,5 = 42,5 gam. toán , cách pha chế và *Cách pha chế: Cân 7,5 phương pháp thực hành theo gam đường khan cho hướng dẫn của GV. vào cốc có dung tích -Gv quan sát, có thể hướng 100ml, khuấy đều với dẫn từng nhóm làm thực 42,5 gam nước, ta được hành. dung dịch đường 15%. -Lưu ý cho HS tính an toàn trong khi làm thực hành. -GV yêu cầu HS tính toán và HS lưu ý an toàn và 2.Thực hành 2:Tính giới thiệu cách pha chế tiến hành các bước. toán và giới thiệu cách -Sau đó GV yêu cầu HS làm pha chế 100ml dung thực hành theo cách tính dịch NaCl có nồng độ toán , cách pha chế và 0,2M. phương pháp thực Tính toán nNaCl = Hoạt động 2.2:Nhận xét, đánh giá thực hành a.Mục tiêu: HS trình bàyưu, nhược điểm trong quá trình thực hành b. Nội dung: Trực quan, cả lớp c. Sản phẩm: Bài làm của học sinh d. Tổ chức thực hiện: - Vấn đáp - Làm việc nhóm – Kết hợp làm việc cá nhân. Giáo viên tổ chức, hướng dẫn học sinh hoạt động, hỗ trợ khi cần thiết, kiểm tra, đánh giá học sinh -GV nhận xét quá trình thực hành của HS, rút ra ưu nhược điểm - GV cho học sinh rửa dụng cụ thí nghiệm và vệ sinh phòng thí nghiệm. IV. TỔNG KẾT VÀ HƯỚNG DẪN TỰ HỌC (1’) Giáo viên: . Trường THCS
- Kế hoạch dạy học môn: Hóa học 8 Năm học: 2020-2021 1. Tổng kết - HS tự tổng kết kiến thức 2. Hướng dẫn tự học ở nhà - HS về nhà hoàn thành tường trình và nộp ở tiết học sau. Giáo viên: . Trường THCS
- Kế hoạch dạy học môn: Hóa học 8 Năm học: 2020-2021 Tuần: 34 Ngày soạn: / /2020 Ngày dạy: / /2020 Tiết 69 : Ôn tập (T1) I. MỤC TIÊU 1. Về kiến thức. - Biết được cấu tạo nguyên tử và đặc điểm của các hạt cấu tạo nên nguyên tử. - Ôn lại các công thức tính: số mol, khối lượng mol, khối lượng chất , thể tích và tỉ khối . - Ôn lại cách lập CTHH dựa vào: hóa trị, thành phần phần trăm theo khối lượng của các nguyên tố. 2. Về năng lực Năng lực chung Năng lực chuyên biệt - Năng lực phát hiện vấn đề - Năng lực sử dụng ngôn ngữ hóa học - Năng lực giao tiếp - Năng lực thực hành hóa học - Năng lực hợp tác - Năng lực vận dụng kiến thức hóa học vào cuộc - Năng lực tự học sống. - Năng lực giải quyết vấn đề thông qua môn hóa học. 3. Về phẩm chất Giúp học sinh rèn luyện bản thân phát triển các phẩm chất tốt đẹp: yêu nước, nhân ái, chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm. II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1.Giáo viên: - GV chuẩn bị hệ thống bài tập cho HS luyện tập 2. Học sinh - Ôn tập lại các kiến thức II. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1.Ổn định tổ chức lớp (1’) 2. Tiến trình dạy học HOẠT HOẠT ĐỘNG ĐỘNG NỘI DUNG CỦA GV CỦA HS Hoạt động 1: Khởi động a.Mục tiêu: Giúp học sinh có hứng thú với bài học b. Nội dung: Trực quan, cả lớp GV: Trong tiết học ngày hôm nay cô trò chúng ta sẽ ôn lại những kiến thức đã học của môn hoá 8 trong cả năm. Hoạt động 2: Nghiên cứu, hình thành kiến thức Hoạt động 2.1: Kiến thức cơ bản Giáo viên: . Trường THCS
- Kế hoạch dạy học môn: Hóa học 8 Năm học: 2020-2021 a.Mục tiêu: HS nêu được các kiến thức đã học b. Nội dung: Trực quan, cả lớp c. Sản phẩm: Bài làm của học sinh d. Tổ chức thực hiện: - Vấn đáp - Làm việc nhóm – Kết hợp làm việc cá nhân. Giáo viên tổ chức, hướng dẫn học sinh hoạt động, hỗ trợ khi cần thiết, kiểm tra, đánh giá học sinh. ?Nguyên tử là gì HS nhớ lại I. Kiến thức cơ bản ?Nguyên tử có cấu các kiến 1. Chất- nguyên tử - phân tử tạo như thế nào thức và trả Nguyên tử là hạt vô cùng nhỏ, trung hòa về ?Hạt nhân nguyên lời điện. tử được tạo bởi -Nguyên tử gồm: + Hạt nhân ( + ) những hạt + Vỏ tạo bởi các e (- ) nào?Nguyên tố hóa -Hạt nhân gồm hạt: Proton và Nơtron. học là gì -Nguyên tố hóa học là những nguyên tử -Yêu cầu HS phân cùng loại có cùng số p trong hạt nhân. biệt đơn chất, hợp 2. Công thức hoá học, hoá trị chất và hỗn hợp. CT chung của đơn chất An - Yêu cầu HS nhắc -CT chung của hợp chất: AxBy lại về quy tắc hoá Theo quy tắc hóa trị: trị, cách lập công a . x = b . y thức theo quy tắc với a,b là hóa trị của A, B ; x, y là chỉ số của hoá trị A, B. -vận dụng: +Tính hóa trị của 1 nguyên tố. +Lập CTHH của hợp chất khi biết hóa trị hoạt động theo nhóm, làm bài tập vào vở. 3. Tính theo công thức hoá học, tính theo phương trình hoá học a. Tính theo công thức hoá học b. Tính theo phương trình hoá học Giáo viên: . Trường THCS
- Kế hoạch dạy học môn: Hóa học 8 Năm học: 2020-2021 GV yêu cầu HS nêu lại các bước làm bài tính theo công thức hoá học, tính theo phương trình hoá học Hoạt động 2: Bài tập a.Mục tiêu: HS làm các bài tập liên quan đến các phần kiến thức đã học b. Nội dung: Trực quan, cả lớp c. Sản phẩm: bài làm của HS d. Tổ chức thực hiện: - Vấn đáp - Làm việc nhóm – Kết hợp làm việc cá nhân. Giáo viên tổ chức, hướng dẫn học sinh hoạt động, hỗ trợ khi cần thiết, kiểm tra, đánh giá học sinh. Bài 1.a. Chỉ ra vật HS làm bài II. Bài tập thể tự nhiên; nhân Bài 1. a. tạo, chất : VTTN: Cây mía -Dây điện có thể VTNT:dây điện, lốp xe làm bằng đồng hoặc Chất: đồng, nhôm, nước, saccarôzơ nhôm ,xenlulôzơ. - Trong cây mía có b.-Hoà tan hỗn hợp vào nước, lọc thu được chứa nước, đường cát saccarozơ, - Dung dịch nước muối đun sôi thu được xenlulozơ muối - Lốp xe ô tô được làm bằng cao su Bài 2. b. Nêu cách tách HS làm bài CT sai Sửa lại muối và cát ra khỏi K SO4 2 K2SO4 hỗn hợp trộn lẫn 2 CuO3 CuO chất Zn(OH)3 Zn(OH)2 Bài 2. Hãy cho biết Ba2OH Ba(OH)2 các CT sau đúng Bài 3. Ta có: n Al = mAl : MAl = 5,4 : 27 = hay sai ? hãy sửa lại 0,2 (mol) CT sai: to 4Al + 3O2 2Al2O3 a/ K SO 4 2 4mol 2mol e/ FeCl3 0,2mol nAl O ? b/CuO3 2 3 f/ Zn(OH)3 Giáo viên: . Trường THCS
- Kế hoạch dạy học môn: Hóa học 8 Năm học: 2020-2021 0 , 2 .2 c/Na2O n 0 ,1( mol ) Al 2 O 3 4 g/ Ba2OH m n .M 0,1.102 10 ,2 g d/Ag2NO3 Al 2O3 Al 2O3 Al 2O3 h/ SO2 Bài 3. Đốt cháy 5,4g bột nhôm trong khí Oxi, người ta thu được Nhôm oxit (Al2O3). Hãy tính khối lượng Nhôm oxit thu được. Hoạt động 3,4: Luyện tập, vận dụng kiến thức thực tiễn a.Mục tiêu: HS vận dụng kiến thức linh hoạt làm các bài tập b. Nội dung: Trực quan, cả lớp c. Sản phẩm: bài làm của HS d. Tổ chức thực hiện: - Vấn đáp - Làm việc nhóm – Kết hợp làm việc cá nhân. Giáo viên tổ chức, hướng dẫn học sinh hoạt động, hỗ trợ khi cần thiết, kiểm tra, đánh giá học sinh. Bài 1. Có phương trình hóa học sau: T O CaCO3 CaO + CO2. a.Cần dùng bao nhiêu mol CaCO3 để điều chế được 11,2 gam CaO. b.Muốn điều chế 7gam CaO cần dùng bao nhiêu gam CaCO3. Bài 2. Cho sơ đồ phản ứng hóa học sau: Zn + 2HCl → ZnCl2 + H2 Nếu có 6,5g kẽm tham gia vào phản ứng. Thì khối lượng ZnCl2 và thể tích khí H2 (đktc) l bao nhiêu? IV. TỔNG KẾT VÀ HƯỚNG DẪN TỰ HỌC (1’) 1. Tổng kết - HS tự tổng kết kiến thức 2. Hướng dẫn tự học ở nhà - Ôn lại kiến thức về tính chất của oxi, hiđro, nước, dung dịch Giáo viên: . Trường THCS
- Kế hoạch dạy học môn: Hóa học 8 Năm học: 2020-2021 Tuần : 35 Ngày soạn: / /2020 Ngày dạy: / /2020 Tiết 69 : Ôn tập (T2) I. MỤC TIÊU 1. Về kiến thức. - HS viết được tính chất hoá học và phương trình phản ứng minh hoạ của hiđro, oxi - Cách điều chế hiđro, oxi - Viết công thức tính nồng độ phần trăm và nồng độ mol 2. Về năng lực Năng lực chung Năng lực chuyên biệt - Năng lực phát hiện vấn đề - Năng lực sử dụng ngôn ngữ hóa học - Năng lực giao tiếp - Năng lực thực hành hóa học - Năng lực hợp tác - Năng lực vận dụng kiến thức hóa học vào cuộc - Năng lực tự học sống. - Năng lực giải quyết vấn đề thông qua môn hóa học. 3. Về phẩm chất Giúp học sinh rèn luyện bản thân phát triển các phẩm chất tốt đẹp: yêu nước, nhân ái, chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm. II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1.Giáo viên: - GV chuẩn bị hệ thống bài tập cho HS luyện tập 2. Học sinh - Ôn tập lại các kiến thức II. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1.Ổn định tổ chức lớp (1’) 2. Tiến trình dạy học HOẠT ĐỘNG CỦA HOẠT ĐỘNG CỦA NỘI DUNG GV HS Hoạt động 1: Khởi động a.Mục tiêu: Giúp học sinh có hứng thú với bài học b. Nội dung: Trực quan, cả lớp Trong bài học hôm nay cô trò chúng ta sẽ ôn lại các kiến thức liên quan đến tính chất của oxi, hiđro, nước; nồng độ dung dịch Hoạt động 2: Nghiên cứu, hình thành kiến thức Hoạt động 2.1: Kiến thức cần nhớ Giáo viên: . Trường THCS
- Kế hoạch dạy học môn: Hóa học 8 Năm học: 2020-2021 a.Mục tiêu: HS nêu được tính chất của oxi, hiđro, nước; công thức tính nồng độ dung dịch b. Nội dung: Trực quan, cả lớp, hoạt động nhóm c. Sản phẩm: Bài làm của học sinh d. Tổ chức thực hiện: Thí nghiệm trực quan - Vấn đáp - Làm việc nhóm – Kết hợp làm việc cá nhân. Giáo viên tổ chức, hướng dẫn học sinh hoạt động, hỗ trợ khi cần thiết, kiểm tra, đánh giá học sinh. t0 I.Kiến thức cần nhớ 1. Oxi a. Tính chất vật lí: Oxi là chất khí không màu , không mùi, nặng hơn không khí và ít tan trong nước. -Oxi hóa lỏng ở -1830C và có màu xanh nhạt. b. Tính chất hoá học GV cho HS hoạt động * Tác dụng với phi kim. nhóm hệ thống lại các HS hoạt động nhóm - Với S tạo thành khí kiến thức về tính chất và trình bày sunfurơ của oxi, hiđro, nước; Phương trình hóa học : công thức tính nồng độ S + O2 SO2 dung dịch - Với P tạo thành điphotpho-pentaoxit. Phương trình hóa học: 4P + 5O2 2P2O5 *Tác dụng với kim loại: Phương trình hóa học: 3Fe + 4O2 Fe3O4 (Oxit sắt từ) - Ngoài ra oxi còn tác dụng với một số kim loại (Cu, Mg, Al ) khác tạo thành oxit: 2Cu + O2 → 2CuO 4Al + 3O2 → 2Al2O3 2. Hiđro a. Tính chất vật lí. - Hiđro là chất khí, không màu, không mùi, nhẹ hơn Giáo viên: . Trường THCS
- Kế hoạch dạy học môn: Hóa học 8 Năm học: 2020-2021 không khí và ít tan trong nước. b. Tính chất hóa học. -Tác dụng với oxi. 2H2 + O2 → 2H2O - Tác dụng với oxit kim loại. CuO + H2 → Cu + H2O Fe3O4 + 4H2 → 3Fe + 4H2O *Oxi tác dụng với hợp chất. - oxi tác dụng được với một số hợp chất dạng CxHy hoặc CxHyOz tạo sản phẩm là CO2 và H2O. 3. Nước a. Tính chất vật lí: Là chất lỏng không màu, không mùi, không vị b. Tính chất hoá ;học Tác dụng với kim loại (mạnh): PTHH: Na+H2O NaOH+ H2 * Tác dụng với một số oxit bazơ. PTHH: CaO + H2O Ca(OH)2 Dung dịch bazơ làm đổi màu quì tím thành xanh. * Tác dụng với một số oxit axit. PTHH: P2O5 + 3H2O 2H3PO4 (axit). Dung dịch axit làm đổi màu quì tím thành đỏ. Giáo viên: . Trường THCS
- Kế hoạch dạy học môn: Hóa học 8 Năm học: 2020-2021 4. Nồng độ dung dịch a.Nồng độ phần trăm của dung dịch: -Nồng độ % (kí hiệu C%) của một dung dịch cho ta biết số gam chất tan có trong 100g dung dịch. mct C% = . 100% mdd b.Nồng đô mol của dung dịch Nồng độ của dung dịch ( kí hiệu C(M) cho biết số mol chất tan có trong 1 lít dung dịch. n CM = (mol/l) V Trong đó: -CM: nồng độ mol. -n: Số mol chất tan. -V: thể tích dd. Hoạt động 2.2: Bài tập a.Mục tiêu: HS làm được các bài tập liên quan đến nội dung kiến thức ôn tập b. Nội dung: Trực quan, cả lớp c. Sản phẩm: Bài làm của học sinh d. Tổ chức thực hiện: - Vấn đáp - Làm việc nhóm – Kết hợp làm việc cá nhân. Giáo viên tổ chức, hướng dẫn học sinh hoạt động, hỗ trợ khi cần thiết, kiểm tra, đánh giá học sinh. Bài 1.Viết phương trình Bài 1. Các pt phản ứng phản ứng của hiđro với a. CuO + H2 → Cu + các chất sau: CuO,O2, H2O Fe2O3, Na2O, PbO. b. 2H2 + O2 → 2H2O c. Fe2O3 + 3H2 → 2Fe + 3H2O d. Na2O + H2 → không xảy ra. e. PbO + H2 → Pb + H2O. Giáo viên: . Trường THCS
- Kế hoạch dạy học môn: Hóa học 8 Năm học: 2020-2021 Bài 2. PTPƯ: Bài 2. Cho 5.6 g sắt vào Fe + 2HCl → FeCl2 + trong dung dịch axit H2 clohiđric dư. Sau khi a.Theo phương trình ta có phản ứng xảy ra hoàn nH2 = nFe = 0.1(mol) toàn thu được V lít khí - Vậy thể tích H2 thu được hiđro (đktc). là a. Xác định giá trị của VH2 = 0.1 x 22.4 =2.24 lít. V. b. Số mol oxi là b. Nếu cho lượng hiđro 6.72 : 22.4 = 0.3 (mol) trên tác dụng với 6.72 PTPƯ : lít khí O2 ở đktc thì 2H2 + O2 → 2H2O lượng nước thu được Do số mol oxi lớn hơn số sau phản ứng là bao mol hiđro nên oxi dư sau nhiêu? phản ứng. - Theo PT n H2 = nH2O = 0.1mol - mH2O = 18 (g) Bài 3. Ta có phương trình phản ứng Bài 3. Cho 3,1gam phót 4P + 5O2 pho vào bình kín chứa 2P2O5 - n 5,6 đầy không khí với dung O2 = /22,4 = 0,25 ( mol) n 3,1 tích 5,6 lít ( ở ĐKTC ). P = /31= 0,1 ( mol) a.Khối lượng phótpho -Theo phương trình phản thì thừa hay thiếu? số mol của oxi dư n b.Tính khối lượng O2 dư = 0,25 - 0,125 = điphotphopentaoxit tạo 0,125 ( mol) m thành? c. O2 dư là 0,125 * 32 = 4( gam). n d. P2O5 = 0,05 (mol) m được P2O5 = 0,05 * 142 = 7,1( gam ) Hoạt động 3,4: Luyện tập, vận dụng kiến thức thực tiễn a.Mục tiêu: HS vận dụng kiến thức linh hoạt làm các bài tập b. Nội dung: Trực quan, cả lớp c. Sản phẩm: bài làm của HS d. Tổ chức thực hiện: - Vấn đáp - Làm việc nhóm – Kết hợp làm việc cá Giáo viên: . Trường THCS
- Kế hoạch dạy học môn: Hóa học 8 Năm học: 2020-2021 nhân. Giáo viên tổ chức, hướng dẫn học sinh hoạt động, hỗ trợ khi cần thiết, kiểm tra, đánh giá học sinh. Bài 1. Tính nồng độ % của dung dịch sau: a.20 g KCl trong 600 g dung dịch b.32 g NaNO3 trong 2 kg dung dịch c.75 g K2SO4 trong 1500 g dung dịch. Bài 2. Hoà tan 6.5g Zn cần vừa đủ Vml dd HCl 2 M. a/ Viết PTPƯ. b/ Tính Vml c/ Tính Vkhí thu được (đktc). d/ Tính mmuối tạo thành. IV. TỔNG KẾT VÀ HƯỚNG DẪN TỰ HỌC (1’) 1. Tổng kết - HS tự tổng kết kiến thức 2. Hướng dẫn tự học ở nhà - Ôn lại kiến thức để kiểm tra Giáo viên: . Trường THCS
- Kế hoạch dạy học môn: Hóa học 8 Năm học: 2020-2021 Tuần : 35 Ngày soạn: / /2021 Ngày dạy: / /2021 Tiết 70: Kiểm tra, đánh giá cuối năm I. MỤC TIÊU 1. Về kiến thức. - Biết được cấu tạo nguyên tử và đặc điểm của các hạt cấu tạo nên nguyên tử. - Ôn lại các công thức tính: số mol, khối lượng mol, khối lượng chất , thể tích và tỉ khối . - Ôn lại cách lập CTHH dựa vào: hóa trị, thành phần phần trăm theo khối lượng của các nguyên tố. 2. Về năng lực Năng lực chung Năng lực chuyên biệt - Năng lực phát hiện vấn đề - Năng lực sử dụng ngôn ngữ hóa học - Năng lực giao tiếp - Năng lực vận dụng kiến thức hóa học vào cuộc - Năng lực hợp tác sống. - Năng lực tự học - Năng lực giải quyết vấn đề thông qua môn hóa học. - Dạy học trên lớp. II. CHUẨN BỊ 1.Giáo viên: - Đề kiểm tra 2. Học sinh - Ôn tập kiến thức II. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1.Ổn định tổ chức lớp 2. Tổ chức kiểm tra Trường THCS . KIỂM TRA HỌC KỲ II Điểm: Họ và tên: Môn: Hoá học 8 - Thời gian 45' Lớp : Năm học: 2020 - 2021 I - Trắc nghiệm :(4đ) Chọn câu đúng trong các câu sau : Câu 1. Oxit nào sau đây khi tác dụng với nước tạo thành bazơ tương ứng ? A/Fe2O3 B/CaO C/SO3 D/P2O5. Câu 2. Oxit của một nguyên tố có hoá trị II chứa 20% oxi (về khối lượng). Nguyên tố đó là A/ đồng B/ nhôm. C/ canxi. D/ magie. Câu 3. Trong dãy chất sau đây, dãy chất nào toàn là oxit ? A/H2O, MgO, SO3, FeSO4 ; B/ . CaO, SO2, N2O5, P2O5 ; Giáo viên: . Trường THCS
- Kế hoạch dạy học môn: Hóa học 8 Năm học: 2020-2021 C/CO2, K2O, Ca(OH)2, NO ; D/CaO, SO2, Na2CO3, H2SO4. Câu 4 Đốt cháy lưu huỳnh trong bình chứa 6,72 l O2 (đktc) thu đươc một thể tích khí SO2 : A/2,24 lít. B/4,48 lít. C/ 6,72 lít. D/3,36 lít. Câu 5. Trường hợp nào sau đây chứa khối lượng nguyên tử hiđro ít nhất ? 23 23 A/6.10 phân tử B/3.10 phân tử C/ 0,6 g CH4 ; D/ 1,50 g NH 4 Cl. H2 H2O Câu 6. Khử 12 gFe2O3 bằng H2 thu được sắt kim loại . Thể tích H2 cần dùng (đktc) là: A/5,04 lít. B/7,36 lít. C/ 10,08 lít. D/ . 8,2 lít Câu 7: Tính thể tích khí oxi sinh ra (đktc) khi nhiệt phân 24.5 g KClO3? A/ 5,6 l B/ 6,2 l C/ 6,5 l D/ 6,72 l Câu 8 : Hòa tan 11,2g CaO vào 188,8g H2O . C% của dung dịch thu được: A/ 7,4% B/ 7,5% C/ 7,5% D/ Kết qủa khác II . Tự luận (6đ) Câu 1. Hoàn thành các phương trình hoá học sau : a) Fe2O3 + H2 → . b) Na + H2O → c) Zn + HCl → d) KClO3 → Câu 2. Hoà tan 6,72 lít khí HCl (đktc) vào nước được 3 lít dung dịch axit HCl. Tính nồng độ mol dung dịch axit clohiđric tạo thành? Câu 3: Cho13g kim loại Kẽm vào 300g dung dịch HCl 7,3%.Cho đến khi phản ứng kết thúc.Tính : a. Thể tích khí H2 thu được (đktc) ? b. Khối lượng A xit HCl tham gia phản ứng ?. c. Nồng độ phần trăm các chất có trong dung dịch sau phản ứng ? Zn= 65;Fe = 56;Cl = 35,5;Ca = 40 ;K = 39 ;P = 31; S = 32; O = 16;N=14 ĐÁP ÁN VÀ BIỂU ĐIỂM MÔN HÓA HỌC 8 I.TRẮC NGHIỆM: (4đ ) - Đúng mỗi câu 0,5đ Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 Đáp án B A B C D A D A II. TỰ LUẬN: ( 6đ ) Câu 1: ( 2đ ) - Viết đúng mỗi PTHH : 0,5đ Câu 2: ( 1đ ) Nồng độ mol của axit HCl : CM = 0,1 M Câu 3: ( 3đ ) Giáo viên: . Trường THCS
- Kế hoạch dạy học môn: Hóa học 8 Năm học: 2020-2021 a. Thể tích H2 = 4,48 lít ( 1đ ) b. Khối lượng của a xit HCl : 14.6g ( 1đ ) c. Nồng độ C% của các chất : C% ZnCl2 = 8.7% ( 1đ ) , C% HCl = 2.34% Giáo viên: . Trường THCS