Giáo án Địa Lý 12 - Tuần 3 - Năm học 2021-2022 - Nguyễn Ngọc Đính
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Địa Lý 12 - Tuần 3 - Năm học 2021-2022 - Nguyễn Ngọc Đính", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
giao_an_dia_ly_12_tuan_3_nam_hoc_2021_2022_nguyen_ngoc_dinh.doc
Nội dung text: Giáo án Địa Lý 12 - Tuần 3 - Năm học 2021-2022 - Nguyễn Ngọc Đính
- Giáo Án Địa Lý 12- CB Trường THPT Nguyễn Bỉnh Khiêm Ngày soạn: 18/09/2021 Tuần: 03 TIẾT 3. BÀI 3. THỰC HÀNH. VẼ LƯỢC ĐỒ VIỆT NAM Hoạt động học tập: HOẠT ĐỘNG 1: HOẠT ĐỘNG MỞ ĐẦU (KHỞI ĐỘNG) a) Mục đích: HS xác định được yêu cầu, nhiệm vụ của bài thực hành. b) Nội dung: HS sử dụng SGK. c) Sản phẩm: HS nêu đúng yêu cầu của bài thực hành. d) Tổ chức thực hiện: - Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: GV yêu cầu HS đọc SGK, xác định rõ yêu cầu của bài thực hành. - Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS thực hiện nhiệm vụ trong thời gian 02 phút. - Bước 3: Báo cáo, thảo luận: GV gọi một số HS trả lời, HS khác nhận xét, bổ sung. - Bước 4: Kết luận, nhận định: GV đánh giá kết quả của HS, trên cơ sở đó dẫn dắt HS vào bài học mới. HOẠT ĐỘNG 2: HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI Hoạt động 2.1. Vẽ lược đồ Việt Nam a) Mục đích: Biết được cách vẽ lược đồ Việt Nam bằng việc sử dụng hệ thống ô vuông và các điểm, các đường tạo khung. b) Nội dung: HS quan sát máy chiếu, sử dụng SGK, Atlat, bản đồ. c) Sản phẩm: HS vẽ được lược đồ Việt Nam với độ chính xác tương đối theo yêu cầu. d) Tổ chức thực hiện: - Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: GV trình chiếu hướng dẫn: + GV hướng dẫn HS vẽ khung ô vuông. + GV: HD HS xác định điểm và đường khống chế trên khung lãnh thổ Việt Nam phóng to + GV hướng dẫn HS vẽ từng đoạn biên giới và bờ biển tạo thành khung hình dáng lãnh thổ Việt Nam. * Đ1: Từ điểm cực Tây (xã Sín Thầu, Điện Biên) đến Lào Cai * Đ2: Từ Lào Cai đến Lũng Cú * Đ3: Từ Lũng Cú đến Móng Cái * Đ4: Từ Móng Cái đến phía Nam ĐBSH * Đ5: Từ phía Nam ĐBSH đến phía Nam Hoành Sơn * Đ6: Từ Nam Hoành Sơn đến NTB * Đ7: Từ Nam Trung Bộ đến mũi Cà Mau * Đ8: Từ mũi Cà Mau đến Rạch Giá, Hà Tiên * Đ9: Biên giới giữa ĐB Nam Bộ và Campuchia * Đ10: Biên giới giữa Tây Nguyên, Quảng Nam với Campuchia và Lào * Đ11: Biên giới từ Thừa Thiên Huế đến cực Tây Nghệ An và Lào * Đ12: Biên giới phía Tây của Nghệ An, Thanh Hóa với Lào * Đ13: phần còn lại của biên giới phía Nam Sơn La, Tây ĐB với Lào + GV: Quan sát, sửa sai. Giáo viên: Nguyễn Ngọc Đính Trang 1
- Giáo Án Địa Lý 12- CB Trường THPT Nguyễn Bỉnh Khiêm + GV hướng dẫn HS dùng kí hiệu tượng trưng cho đảo san hô để thể hiện QĐ Trường Sa và Hoàng Sa + GV: Chỉ trên khung lãnh thổ Việt Nam phóng to, HD h/s vẽ các sông chính của Việt Nam : Sông Hồng, sông Đà, sông Thái Bình, sông Mã, Sông Cả, sông Đồng Nai, sông Cửu Long. - Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS quan sát bản đồ, Atlat và SGK để thực hiện vẽ lược đồ Việt Nam trong thời gian 25 phút. GV quan sát, hướng dẫn, giúp đỡ để HS hoàn thành được yêu cầu vẽ lược đồ Việt Nam. - Bước 3: Báo cáo, thảo luận: GV quan sát trực tiếp hoặc gọi đại diện HS treo lược đồ trống của mình lên bảng, chỉ các vị trí chủ yếu như: các điểm cực, hệ tọa độ HS khác nhận xét. - Bước 4: Kết luận, nhận định: GV nhận xét, đánh giá về thái độ, quá trình làm việc, kết quả hoạt động và chốt kiến thức. Hoạt động 2.2. Điền vào lược đồ trống một số địa danh quan trọng a) Mục đích: b) Nội dung: HS quan sát máy chiếu, sử dụng SGK để tìm hiểu nội dung kiến thức theo yêu cầu của GV. c) Sản phẩm: HS xác định được vị trí một số địa danh theo yêu cầu bài thực hành, có thẻ theo quy ước như sau: - Tên nước: Viết chữ in đứng. - Tên tỉnh/thành phố, quần đảo: viết in hoa chữ cái đầu, viết song song với cạnh ngang của khung lược đồ. - Tên sông: viết dọc theo hướng chảy của dòng sông. - Vị trí một số địa danh: + Hà Nội: Nằm ở hai bên bờ sông Hồng và khoảng vĩ độ: 210B. + TP Đà Nẵng: 160B + TP Hồ Chí Minh: 10049’B d) Tổ chức thực hiện: - Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: GV chia lớp thành 4 nhóm, yêu cầu HS tìm hiểu SGK kết hợp với kiến thức của bản thân và hoạt động theo nhóm để hoàn thành nhiệm vụ: + Nhóm 1 và nhóm 3: Xác định đúng vị trí của thủ đô HN, TP Đà Nẵng và điền vào lược đồ. + Nhóm 2 và nhóm 4: Xác định đúng vị trí của vịnh Bắc Bộ, vịnh Thái Lan, đảo Phú Quốc và điền vào lược đồ. - Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: + Các nhóm tự phân công nhiệm vụ cho các thành viên. + HS làm việc theo nhóm trong khoảng thời gian: 5 phút. - Bước 3: Báo cáo, thảo luận: + GV yêu cầu đại diện các nhóm báo cáo kết quả. + Các nhóm nhận xét, bổ sung cho nhau. - Bước 4: Kết luận, nhận định: GV nhận xét, đánh giá về thái độ, quá trình làm việc, kết quả hoạt động và chốt kiến thức. HOẠT ĐỘNG 3: LUYỆN TẬP Giáo viên: Nguyễn Ngọc Đính Trang 2
- Giáo Án Địa Lý 12- CB Trường THPT Nguyễn Bỉnh Khiêm a) Mục đích: Củng cố lại kiến thức đã học, rèn luyện kĩ năng bài học góp phần hình thành các kĩ năng mới cho HS b) Nội dung: HS quan sát máy chiếu, sử dụng SGK và vận dụng kiến thức đã học thực hiện yêu cầu của GV. c) Sản phẩm: HS hoàn thành yêu cầu: lên bảng chỉ bản đồ, xác định một số tỉnh/thành phố của nước ta như: Hải Phòng, Cần Thơ, Côn Đảo. HS hoàn thành yêu cầu: quan sát Atlat, điền vào lược đồ trống một số dãy núi, đỉnh núi, dòng sông, địa danh như: Dãy Hoàng Liên Sơn, Trường Sơn Bắc, Trường Sơn Nam, Các cánh cung vùng Đông Bắc, tỉnh mà mình đang cư trú d) Tổ chức thực hiện: - Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: GV trình chiếu yêu cầu để HS thực hiện. - Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS thảo luận và tìm đáp án. - Bước 3: Báo cáo, thảo luận: GV gọi một số HS trả lời, HS khác nhận xét, bổ sung. - Bước 4: Kết luận, nhận định: GV đánh giá kết quả của HS, chốt đáp án và kiến thức có liên quan. THỰC HÀNH CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM Câu 1. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 4 – 5, hãy cho biết biển Đông tiếp giáp với bao nhiêu quốc gia? A. Sáu. B. Bảy. C. Tám. D. Chín. Câu 2. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 4 – 5, hãy cho biết điểm cực nam của nước ta nằm ở A. mũi Đại Lãnh. B. mũi Ngọc. C. mũi Cà Mau. D. mũi Kê Gà. Câu 3. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 4 – 5, hãy cho biết điểm cực Tây nước ta thuộc tỉnh nào? A. Sơn La. B. Điện Biên. C. Lai Châu D. Lào Cai Câu 4. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 4 – 5, hãy cho biết điểm cực Bắc của nước ta thuộc tỉnh nào? A. Điện Biên. B. Hà Giang. C. Cao Bằng. D. Lào Cai Câu 5: Địa hình với 4 cánh cung núi lớn, chụm lại ở Tam Đảo, mở ra về phía bắc và phía đông là một đặc điểm của vùng núi A. Đông Bắc. B. Tây Bắc. C. Trường Sơn Bắc. D. Trường Sơn Nam Câu 6: Khung hệ tọa độ địa lí của nước ta có điểm cực Nam ở vĩ độ A. 8036’BB. 8 034’B.C. 8 037’B. D. 8038’B .Câu 7. Quần đảo Trường Sa thuộc: A. Tỉnh Khánh Hoà. B. Thành phố Đà Nẵng. C. Tỉnh Quảng Ngãi. D. Tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu. Câu 8. Biển Đông là vùng biển lớn nằm ở phía: A. Nam Trung Quốc và Đông Bắc Đài Loan. B. Phía đông Phi - líp - pin và phía tây của Việt Nam. C. Phía đông Việt Nam và tây Phi - líp - pin. D. Phía bắc của Xin - ga - po và phía nam Ma - lai - xi - a. Câu 9. Vấn đề chủ quyền biên giới quốc gia trên đất liền, Việt Nam cần tiếp tục đàm phán với: Giáo viên: Nguyễn Ngọc Đính Trang 3
- Giáo Án Địa Lý 12- CB Trường THPT Nguyễn Bỉnh Khiêm A. Trung Quốc và Lào. B. Lào và Cam - pu - chia. C. Cam - pu - chia và Trung Quốc. D. Trung Quốc, Lào và Cam - pu - chia Câu 10. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 4 – 5, hãy cho biết nước ta tiếp giáp với những quốc gia nào trên đất liền? A. Trung Quốc, Lào, Campuchia. B. Trung Quốc, Lào. C. Trung Quốc, Campuchia, Mianma. D. Lào, Campuchia, Thái Lan. Câu 11. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 4 – 5, hãy cho biết ranh giới tự nhiên của hai miền Nam-Bắc của nước ta là A. dãy Hoành Sơn. B. dãy Trường Sơn. C. dãy Bạch Mã. D. dãy Ngọc Linh Câu 12. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 4 – 5, hãy cho biết quần đảo Hoàng Sa thuộc tỉnh, thành phố nào? A. Tỉnh Khánh Hòa. B. Thành phố Đà Nẵng C. Thành phố Nha Trang. D. Thành phố Bà Rịa-Vũng Tàu Câu 13. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 4 – 5, hãy cho biết thành phố trực thuộc Trung ương nào sau đây không giáp biển Đông? A. Hải Phòng. B. Đà Nẵng. C. TP. Hồ Chí Minh. D. Cần Thơ. Câu 14: Nơi có thềm lục địa hẹp nhất nước ta thuộc vùng biển của khu vực A. Bắc BộB. Bắc Trung BộC. Nam Trung BộD. Nam Bộ Câu 15: Các nước có chung Biển Đông với Việt Nam là A. Trung Quốc, Phi-lip-pin, Mi-an-ma, Cam-pu-chia, Ma-lai-xi-a, Bru-nây, In-đô-nê-xi-a, Thái Lan. B. Trung Quốc, Phi-lip-pin, Sin-ga-po, Cam-pu-chia, Ma-lai-xi-a, Bru-nây, In-đô-nê-xi-a, Thái Lan. C. Trung Quốc, Phi-lip-pin, Lào, Cam-pu-chia, Ma-lai-xi-a, Bru-nây, In-đô-nê-xi-a, Thái Lan. D. Trung Quốc, Phi-lip-pin, Cam-pu-chia, Ma-lai-xi-a, Bru-nây, In-đô-nê-xi-a, Thái Lan. 3.4. Củng cố, dặn dò: GV củng cố bài học bằng sơ đồ hóa kiến thức được chuẩn bị sẵn và trình chiếu, nhấn mạnh các nội dung trọng tâm của bài. 3.5. Hướng dẫn về nhà: - Học bài cũ, trả lời câu hỏi SGK. - Hoàn thiện bài thực hành. Giáo viên: Nguyễn Ngọc Đính Trang 4
- Giáo Án Địa Lý 12- CB Trường THPT Nguyễn Bỉnh Khiêm - Chuẩn bị bài mới: + Tìm hiểu về đặc điểm địa hình Việt Nam (đặc điểm chung, đặc điểm của các khu vực địa hình). + Lập sơ đồ cấu trúc chủ đề Địa hình Việt Nam. Giáo viên: Nguyễn Ngọc Đính Trang 5
- Giáo Án Địa Lý 12- CB Trường THPT Nguyễn Bỉnh Khiêm Giáo viên: Nguyễn Ngọc Đính Trang 6