Giáo án Hóa học Lớp 8 - Tiết 57 đến 63 - Năm học 2020-2021 - Trường THCS Phan Ngọc Hiển

I. MỤC TIÊU: Sau khi học xong bài này, học sinh có khả năng:

1. Kiến thức:

- Củng cố, hệ thống hóa các kiên thức và các khái niệm hóa học về thành phần hóa học của nước, các tính chất hóa học của nước.

- Xác định được phân loại và gọi tên của axit, bazo, muối.

2. Kĩ năng: Rèn luyện kĩ năng tính toán, viết công thức hóa học.

3. Thái độ: Giáo dục tính cẩn thận, chính xác.

4. Năng lực: Tự học, hợp tác, thẩm mĩ, tính toán.

II. CHUẨN BỊ:

1. Giáo viên: Bài tập và phiếu học tập

2. Học sinh: Xem trước bài ở nhà.

III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC:

1. Khởi động: (10 phút) 

doc 18 trang BaiGiang.com.vn 01/04/2023 3420
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Hóa học Lớp 8 - Tiết 57 đến 63 - Năm học 2020-2021 - Trường THCS Phan Ngọc Hiển", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docgiao_an_hoa_hoc_lop_8_tiet_57_den_63_nam_hoc_2020_2021_truon.doc

Nội dung text: Giáo án Hóa học Lớp 8 - Tiết 57 đến 63 - Năm học 2020-2021 - Trường THCS Phan Ngọc Hiển

  1. Kế hoạch dạy học: Hóa học 8 Năm học: 2020– 2021 === Ngày soạn: 02 / 4 /2021 Tuần dạy: 29 - Tiết: 57 Bài 38 : BÀI LUYỆN TẬP 7 I. MỤC TIÊU: Sau khi học xong bài này, học sinh có khả năng: 1. Kiến thức: - Củng cố, hệ thống hóa các kiên thức và các khái niệm hóa học về thành phần hóa học của nước, các tính chất hóa học của nước. - Xác định được phân loại và gọi tên của axit, bazo, muối. 2. Kĩ năng: Rèn luyện kĩ năng tính toán, viết công thức hóa học. 3. Thái độ: Giáo dục tính cẩn thận, chính xác. 4. Năng lực: Tự học, hợp tác, thẩm mĩ, tính toán. II. CHUẨN BỊ: 1. Giáo viên: Bài tập và phiếu học tập 2. Học sinh: Xem trước bài ở nhà. III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC: 1. Khởi động: (10 phút) Mục tiêu: Kiểm tra lại kiến thức tiếp thu bài cũ của học sinh trước khi vào bài mới. 1, Hãy phân loại và gọi tên các hợp chất 1, CO2 : Cacbon đioxit – oxit sau : CO2, HNO3 , Ba(OH)2 , Na2SO4 HNO3 : Axit nitric – axit 2, Hoàn thành PTHH và xác định chúng Ba(OH)2 : Bari hidroxit - bazo thuộc loại phản ứng hóa học nào ? Na2SO4 : Natri sunfat – muối to a, Fe2O3 + H2  Fe + H2O 2 a, Fe2O3 + 3H2 2Fe + 3H2O b, Na2O +H2O NaOH b, Na2O + H2O 2NaOH c, Al + H2SO4 Al2(SO4)3 + H2 c, 2Al + 3H2SO4 Al2(SO4)3 + 3H2 d, KClO3 KCl + O2 d, 2KClO3 2KCl + 3O2 2. Hình thành kiến thức: (20 phút) HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY - TRÒ NỘI DUNG *Hoạt động 1: Kiến thức cần nhớ (25 phút) Mục tiêu: - Củng cố, hệ thống hóa các kiên thức và các khái niệm hóa học về thành phần hóa học của nước, các tính chất hóa học của nước. - Xác định được phân loại và gọi tên của axit, bazơ, muối. - GV tổ chức HS hoạt động cặp nhóm và trả I. Kiến thức cần nhớ lời câu hỏi: * Thành phần hóa học định tính, định ? Thành phần hóa học định tính, định lượng lượng hóa học của nước . === Trường THCS Phan Ngọc Hiển
  2. Kế hoạch dạy học: Hóa học 8 Năm học: 2020– 2021 === hóa học của nước. * Tính chất hóa học của nước : ? Trình bày tính chất hóa học của nước ? - T/d với 1 số kim loại Viết PTHH minh họa. - T/d với 1 số oxit bazơ ? Trình bày CTHH, phân loại, gọi tên của - T/d với 1 số oxit axit axit, bazơ, muối. * CTHH, phân loại, gọi tên của axit, - HS thảo luận cặp nhóm và yêu cầu trả lời bazơ, muối. và bổ sung. + Định tính : H2O m 1 + Định lượng : H mO 8 + Hoàn thành bảng. ND Axit Bazơ Muối CTHH Phân loại Gọi tên - GV nhận xét và chốt lại kiến thức. 3. Luyện tập: 15 phút Mục tiêu: Dựa vào những kiến thức đã học, học sinh làm được một số bài tập có liên quan đến nội dung kiến thức II. Bài tập - GV tổ chức HS hoạt động cặp 1- a, 2K +2H O 2KOH +H nhóm để làm bài tập: 2 2 + Bài tập 1, 2, 3, 5 SGK trang 131 + Ca +2H2O Ca(OH)2 +H2 132. b, là phản ứng thế, phản ứng oxi hóa khử. - HS thảo luận cặp nhóm làm bài tập. 2- a, Na O + H O 2NaOH - Đại diện nhóm trình bày, nhóm 2 2 khác nhận xét và bổ sung, K2O + 2H2O 2KOH - GV nhận xét. b, SO2 + H2O H2SO3 SO3 + H2O H2SO4 N2O5 + H2O 2HNO3 c, NaOH + HCl NaCl + H2O 2Al(OH)3 + 3H2SO4 Al2(SO4)3 + 6H2O d, Sản phẩm : * a, Bazo (do oxit bazo + nước) * b, Axit (do oxit axit + nước) *c, Muối + nước === Trường THCS Phan Ngọc Hiển
  3. Kế hoạch dạy học: Hóa học 8 Năm học: 2020– 2021 === - Xác định được độ tan của axit, bazơ và muối trong nước. I. Chất tan và chất không tan 1.Thí nghiệm về tính tan của chất . - GV hướng dẫn HS các bước tiến hành TN1,2. - Có chất không tan trong nước. - GV tổ chức HS hoạt động nhóm: - Có chất tan (nhiều, ít) trong nước. - HS làm TN, quan sát hiện tượng phát biểu. + TN1: Sau khi nước bay hơi hết, trên tấm kính không để lại dấu vết. + TN2: Sau khi nước bay hơi hết, trên tấm kính có vết cặn - GV nhận xét. + Nhận xét tính tan của CaCO3, NaCl ? - HS trả lời, nhận xét - GV nhận xét. 2. Tính tan trong nước của một số - GV tổ chức HS hoạt động cặp nhóm axit, bazơ, muối. - HS quan sát bảng tính tan, thảo luận, rút ra - Axit : Hầu hết các axit đều tan trong nhận xét: nước (trừ H2SiO3). ? Tính tan của axit, bazơ. - Bazơ : Phần lớn các bazơ không tan ? Những muối của kim loại nào, gốc axit trong nước (trừ LiOH, KOH, NaOH, nào đều tan hết trong nước. Ba(OH)2 và Ca(OH)2 ít tan ? Những muối nào phần lớn đều tan. - Muối Muối của kali, natri đều tan. - HS đại diện nhóm trả lời, nhận xét Muối nitrat đều tan. - GV nhận xét và chốt lại kiến thức. Phần lớn các muối clorua, sunfat đều tan. Phần lớn muối cacbonat, muối photphat đều không tan * Hoạt động 2 : Độ tan của 1 chất trong nước. (12 phút) Mục tiêu: - Trình bày được định nghĩa độ tan của một chất trong nước. - Xác định được những yếu tố nào ảnh hưởng đến độ tan của 1 chất trong nước. II. Độ tan của 1 chất trong nước - GV tổ chức HS hoạt động cá nhân 1. Định nghĩa. - GV: Để biểu thị khối lượng chất tan trong * Độ tan (KH : S) của một chất trong khối lượng dung môi, người ta sử dụng “độ nước là số g chất đó hòa tan trong tan”. 100g nước để tạo thành dung dịch ? Vậy độ tan là gì. bão hòa ở 1 nhiệt độ xác định. - HS trả lời * Công thức m - GV nhận xét và yêu cầu HS làm bài tập 5 sgk. S ct 100 0 - GV nêu ví dụ: Ở 25 C độ tan của đường mdm 204g, của muối ăn là 36g. Trong đó mct : Khối lượng chất tan.(g) ? Độ tan phụ thuộc vào những yếu tố nào. mdm : Khối lượng dung môi.(g) === Trường THCS Phan Ngọc Hiển
  4. Kế hoạch dạy học: Hóa học 8 Năm học: 2020– 2021 === - GV y/c HS qs H6.5 sgk Nhận xét độ tan 2. Những yếu tố ảnh hưởng đến độ của chất rắn khi nhiệt độ tăng độ. tan. - GV y/c HS qs H6.6 sgk Nhận xét độ tan của chất khí khi nhiệt độ tăng độ. * Độ tan của chất rắn tan trong nước - HS trả lời, nhận xét. phụ thuộc vào nhiệt độ. - GV nhận xét và chốt lại kiến thức. - Đa số chất rắn, khi nhiệt độ tăng thì - GV: Liên hệ đến cách bảo quản bia hơi, độ tan tăng. nước ngọt có gas - VD : NaN03, KBr, KN03 (Trù 1 số chất rắn khi nhiệt độ tăng thì độ tan giảm vd : Na2S04 ) * Độ tan của chất khí tan trong nước phụ thuộc vào nhiệt độ và áp suất. - Độ tan của chất khí sẽ tăng nếu ta giảm nhiệt độ (hoặc tăng áo suất). 3. Luyện tập: 4 phút Mục tiêu: Dựa vào những kiến thức đã học, học sinh làm được một số bài tập có liên quan đến nội dung kiến thức - GV tổ chức HS hoạt động cá nhân: Bài 1: D + Làm bài 1, 2, 3 trang 142 SGK Bài 2: C - HS trả lời và bổ sung. Bài 3: A - Gv nhận xét, chốt lại. 4. Hướng dẫn về nhà: (1 phút) - Học bài, xem trước bài 42 IV. RÚT KINH NGHIỆM: Ngày soạn: 02 / 4 /2021 Tuần dạy: 30 - Tiết: 60 Tiết 3: Bài 42: NỒNG ĐỘ DUNG DỊCH I. MỤC TIÊU: Sau khi học xong bài này, học sinh có khả năng: 1. Kiến thức: === Trường THCS Phan Ngọc Hiển
  5. Kế hoạch dạy học: Hóa học 8 Năm học: 2020– 2021 === - Trình bày được định nghĩa nồng độ phần trăm của dung dịch. - Xác định dược cách tính nồng độ phần trăm của dung dịch. - Xác định được khối lượng chất tan hoặc khối lượng dung dịch dựa vào công thức tính nồng độ phần trăm của dung dịch. 2. Kĩ năng: Biết vận dụng để làm bài tập về nồng độ phần trăm. 3. Thái độ: Yêu thích bộ môn. 4. Năng lực: Tự học, hợp tác, tính toán. II. CHUẨN BỊ: 1. Giáo viên: Bảng phụ, phiếu học tập. 2. Học sinh: Xem trước bài ở nhà, chuẩn bị muối , đường III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC: 2. Khởi động: (2 phút) Mục tiêu: Tạo sự hứng thú học tập của học sinh trước khi bước vào bài mới Trên các lọ hóa chất thường có ghi các con số như: 98%, 37% đó chính là ghi nồng độ phần trăm của dung dịch đó? Vậy các con số đó có ý nghĩa gì và cách tính đó như thế nào? 3. Hình thành kiến thức: ( 38 phút) HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY - TRÒ NỘI DUNG * Hoạt động 1: Nồng độ phần trăm của dung dịch. (15 phút) Mục tiêu: - Trình bày được định nghĩa nồng độ phần trăm của dung dịch. - Xác định dược cách tính nồng độ phần trăm của dung dịch. I. Nồng độ phần trăm của dung - GV tổ chức HS hoạt động cá nhân. dịch.( C%) * Nồng độ phần trăm của một ? Trên nhãn lọ hóa chất ghi dd H2SO4 60% con số này có ý nghĩa gì. dung dịch cho ta biết số g chất tan ? Thế nào là nồng độ phần trăm. có trong 100g dung dịch. mct - HS trả lời và bổ sung: C% .100 + Trong đó 100g dd có 60g axit dd H SO mdd 2 4 - m : Khối lượng chất tan. - Gv nhận xét và chốt lại kiến thức. ct - Mdd: Khối lượng dung dịch. mdd = mct + mdm - GV tổ chức HS hoạt động cặp nhóm. - GV phát hiếu học tập vd1: Hòa tan 20g muối Ví dụ 1: vào 30g nước. Tính nồng độ phần trăm của dung - m = 20 + 30 = 50 (g) dịch thu được ? dd 20 - GV hướng dẫn : - mNaCl .100 40(g) 2 50 === Trường THCS Phan Ngọc Hiển
  6. Kế hoạch dạy học: Hóa học 8 Năm học: 2020– 2021 === mdd=? mct Từ C% .100 mdd - HS thảo luận hoàn thành phiếu học tập. - HS đại diện nhóm lên làm, nhóm khác nhận xét và bổ sung. - GV nhận xét. *Hoạt động 2: Tìm mct biết C% và mdd . (11 phút) * Mục tiêu: Xác định được cách tính khối lượng chất tan dựa vào công thức tính nồng độ phần trăm của dung dịch. 1.Tìm mct biết C% và mdd - GV tổ chức HS hoạt động cặp nhóm. C%.m + VD2: Tính khối lượng NaCl có trong 500 g dd m dd NaCl 20% ? ct 100 - GV hướng dẫn : Ví dụ 2: C%.m 20x500 mct = ? m dd 100g mct NaCl 100 100 Từ C% 100 m ? mdd ct - HS thảo luận nhóm lên giải bài tập. C%.m 20x500 m dd 100g NaCl 100 100 - HS nhóm khác nhận xét và bổ sung. - GV nhận xét, và chốt kiến thức. * Hoạt động 3 : Tìm mdd, mdm biết C% và mct (12 phút) Mục tiêu: Xác định được cách tính khối lượng dung dịch và dung môi dựa vào công thức tính nồng độ phần trăm của dung dịch. 2.Tìm mdd, mdm biết C% và mct - GV tổ chức HS hoạt động cá nhân. m + VD3: Hòa tan 10g Na0H vào nước được dung m c t 1 0 0 dịch có nồng độ là 10%. d d C % 1/ Tính mdd thu được ? m m m H 2 O d d c t 2/ Tính mH2O cần dùng ? - GV hướng dẫn : mdd=? Ví dụ 3: mct mdd ? m 10 TừC% 100 m ct 100 100 100 g m ? dd mdd H2O C % 10 - HS giải m m m 100 10 90 g H 2O dd ct m 10 m ct 100 100 100 g dd C % 10 m m m 100 10 90 g H 2O dd ct - HS lên làm và nhận xét. === Trường THCS Phan Ngọc Hiển
  7. Kế hoạch dạy học: Hóa học 8 Năm học: 2020– 2021 === - GV nhận xét và chốt lại kiến thức. 3. Luyện tập: 4 phút Mục tiêu: Dựa vào những kiến thức đã học, học sinh làm được một số bài tập có liên quan đến nội dung kiến thức - GV tổ chức HS hoạt động cá nhân. 1,b + Làm bài tập 1 SGK/145 5. + Làm bài tập 5 SGK/146 mct 20 a,C% 100 100 3,33% - HS làm bài tập, nhận xét. mdd 600 - GV chốt lại kiến thức. mct 32 b,C% 100 100 1,6% mdd 2000 mct 75 c,C% 100 100 5% mdd 1500 4. Hướng dẫn về nhà: (1 phút) - Học bài, xem lai các bài chuẩn bị cho tiết ôn tập học kì II IV. RÚT KINH NGHIỆM: Ngày soạn: 02 / 4 /2021 Tuần dạy: 31 - Tiết: 61 Tiết 4: § 42: NỒNG ĐỘ DUNG DỊCH (tt) I. MỤC TIÊU: Sau khi học xong bài này, học sinh có khả năng: 1. Kiến thức: - Trình bày được định nghĩa nồng độ mol của dung dịch - Xác định được cách tính khối lượng chất tan hay số mol dựa vào công thức tính nồng độ mol của dung dịch và ngược lại. 2. Kĩ năng: Rèn kỹ năng làm 1 số bài toán có liên quan đến nồng độ dung dịch. 3. Thái độ: Yêu thích bộ môn. 4. Năng lực: Tự học, hợp tác, giao tiếp, thẩm mĩ, tính toán. II. CHUẨN BỊ: 1. Giáo viên: Bài tập. 2. Học sinh: Xem trước bài ở nhà. III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC: 1. Khởi động: (2 phút) Mục tiêu: Tạo sự hứng thú, say mê học tập của học sinh trước khi bước vào bài mới === Trường THCS Phan Ngọc Hiển
  8. Kế hoạch dạy học: Hóa học 8 Năm học: 2020– 2021 === - Tính khối lượng NaCl và khối lượng nước cần để pha chế 120g dd có nồng độ 5% ? 2. Hình thành kiến thức: ( 35 phút) HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY - TRÒ NỘI DUNG * Hoạt động 1: Nồng độ mol của dung dịch. (15 phút) Mục tiêu: Trình bày được định nghĩa nồng độ mol của dung dịch II. Nồng độ mol của dung dịch. - GV tổ chức cho HS hoạt động cá nhân. * Nồng độ mol (KH : C M) của dung - Yêu cầu HS nghiên cứu SGK. dịch cho ta biết số mol chất tan có ? Thế nào là nồng độ mol. trong 1 (l) dung dịch. n - Y/c HS viết biểu thức và cho biết ý nghĩa của C (mol/l) các kí hiệu trong biểu thức ? M V - GV nhận xét. Trong đó : CM là nồng độ mol * VD1 : Trong 200 ml dd có hòa tan 16 g n là số mol chất tan Na0H. Tính nồng độ mol của dd ? V là thể tích dd (l) - HS áp dụng biểu thức làm VD. 200 ml = 0,2 (l) 16 n 0,4mol NaOH 40 0,4 C 0,2(M ) M 0,2 - GV chốt lại kiến thức. * Hoạt động 2 : Tính số mol hoặc mct. (10 phút) Mục tiêu: Xác định được cách tính khối lượng chất tan hay số mol dựa vào công thức tính nồng độ mol của dung dịch. 1. Tính số mol hoặc mct (biết CM, - GV tổ chức HS hoạt động cặp nhóm. Vdd ) * VD2 : Tính khối lượng H 2S04 có trong 50 ml n = CM .V H2S04 2M ? mct = n. M n C - GV gợi ý từ công thức M V n ?,m ? - HS giải theo hướng dẫn của GV. 50 ml = 0,05 (l) n 0,05x2 0,1mol H2SO4 m 0,1x98 9,8g H2SO4 - GV chốt lại kiến thức. *Hoạt động 3 : ( 10 phút) Mục tiêu: Xác định được cách tính nồng độ dung dịch của hỗn hợp 2 dung dịch dựa vào công thức tính nồng độ mol của dung dịch. 3. Tìm CM của hỗn hợp 2 dung dịch. === Trường THCS Phan Ngọc Hiển
  9. Kế hoạch dạy học: Hóa học 8 Năm học: 2020– 2021 === n C .V - GV tổ chức HS hoạt động cặp nhóm. 1 M 1 1 * VD3 : Trộn 2 (l) dd đường 0,5 M với 3 (l) dd n C .V 2 M 2 2 đường 1 M. Tính nồng độ mol dd sau khi trộn ? . . . . . . . . . . . . . . . . . - GV hướng dẫn : n n 1 n 2 . . . V3 = V1 + V2 V V V . . . n3 = n1 + n2 d d d d 1 d d 2 n n n n C 3 C 1 2 M 3 M V 3 V V d d - HS thảo luận nhóm . - Đại diện nhóm lên làm. V3 = 2 + 3 = 5 (l) n1 = 0,5 x 2 = 1 (mol) n2 = 3 x 1 = 3 (mol) n3 = 1 + 3 = 4 (mol) 4 CM3 = = 0,8 (M) 5 3. Luyện tập: 7 phút Mục tiêu: Dựa vào những kiến thức đã học, học sinh làm được một số bài tập có liên quan đến nội dung kiến thức 1 - GV tổ chức HS hoạt động cặp nhóm. 3a , C 1, 3 3( M ) Yêu cầu HS làm bài tập 3 ( a, b, d) và M 0, 7 5 bài 6 (a, c ) trang 146 SGK. 0, 5 b , C 0, 3 3( M ) M 1, 5 0, 0 6 d , C 0, 0 4 ( M ) M 0, 5 6 a , n N a C l 0, 9 x 0, 2 5 2, 2 5 m o l m N a C l 2, 2 5 x 5 8, 5 1 3 1, 6 2 5 g c , n 0,1x 0, 2 5 0, 0 2 5 m o l M g S O 4 m 0, 0 2 5 x1 2 0 3 g M g S O 4 4. Hướng dẫn về nhà: (1 phút) - Học bài, xem trước bài 43 - Làm bài tập 7 SGK trang 146. IV. RÚT KINH NGHIỆM: === Trường THCS Phan Ngọc Hiển
  10. Kế hoạch dạy học: Hóa học 8 Năm học: 2020– 2021 === Ngày soạn: 02 / 4 /2021 Tuần dạy: 31 - Tiết: 62 Tiết 5:Bài 42: NỒNG ĐỘ DUNG DỊCH (tt) BÀI TẬP I. MỤC TIÊU: Sau khi học xong bài này, học sinh có khả năng: 1. Kiến thức: - Vận dụng những kiến thức đã học về nồng độ dung dịch và làm được bài tập có liên quan. - Xác định được cách tính khối lượng chất tan hay số mol dựa vào công thức tính nồng độ mol của dung dịch và ngược lại. 2. Kĩ năng: Rèn kỹ năng làm 1 số bài toán có liên quan đến nồng độ dung dịch. 3. Thái độ: Yêu thích bộ môn. 4. Năng lực: Tự học, hợp tác, giao tiếp, thẩm mĩ, tính toán. II. CHUẨN BỊ: 1. Giáo viên: Bài tập. 2. Học sinh: Xem trước bài ở nhà. III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC: 1. Khởi động: (2 phút) Mục tiêu: Tạo sự hứng thú, say mê học tập của học sinh trước khi bước vào bài mới - Tính khối lượng NaCl và khối lượng nước cần để pha chế 120g dd có nồng độ 5% ? 2. Bài tập: 42 phút Mục tiêu: Dựa vào những kiến thức đã học, học sinh làm được một số bài tập có liên quan đến nội dung kiến thức I. Bài tập * Bài 1/trang 151 - GV treo bảng phụ bài tập 1, 2 SGK A, S oC 36,1g cho biết độ tan của KNO3 20 trang 151 oC KNO3 ở 20 là 36,1g. - Cá nhân lên làm bài tập 1,2. - Các câu còn lại tương tự. - Yêu cầu HS thảo luận nhóm làm * Bài 2/trang 151 bài tập 3,4,5 sgk - HS thảo luận nhóm làm bài tập. - Đại diện nhóm trình bày, nhóm khác nhận xét và bổ sung, === Trường THCS Phan Ngọc Hiển
  11. Kế hoạch dạy học: Hóa học 8 Năm học: 2020– 2021 === 50x20 a,m 10g ct 100 mct 10 C% 100 100 20% mdd 50 50 b,V 45,5ml 0,0455l dd 1,1 10 n 0,1mol H2SO4 98 0,1 C 2,2M M 0,0455 3,m 100 m 100 11,1 111,1g dd K2SO4 mct 11,1 C% 100 100 9,99% mdd 111,1 4a,800ml 0,8l 8 n 0,2mol NaOH 40 0,2 C 0,25M M 0,8 b,200ml 0,2l n CM .V 0,25.0,2 0,05mol 0,05 V 0,5l 500ml dd 0,1 V 500 200 300ml H2O C%.m 4x400 5a,m dd 16g CuSO4 100 100 m 400 16 384g H2O 5b,nNaCl 0,3.3 0,9mol mNaCl 0,9.58,5 52,65g C% .m 2.150 6,m 1 dd 3g CuSO4 100 100 mct 3 mdd 100 100 15g CuSO4( 20%) C% 20 m 150 15 135g H2O b,250ml 0,25l nNaOH CM xV 0,5x0,25 0,125mol n 0,125 Vdd 0,0625l 62,5ml CM 2 4. Hướng dẫn về nhà: (1 phút) === Trường THCS Phan Ngọc Hiển
  12. Kế hoạch dạy học: Hóa học 8 Năm học: 2020– 2021 === - Học bài, xem trước bài 43 - Làm bài tập 7 SGK trang 146. IV. RÚT KINH NGHIỆM: Ngày soạn: 02 / 4 /2021 Tuần dạy: 32 - Tiết: 63 Tiết 6: Bài 43: PHA CHẾ DUNG DỊCH I. MỤC TIÊU: Sau khi học xong bài này, học sinh có khả năng: 1. Kiến thức: Thực hiện được tính toán các đại lượng liên quan đến dung dịch như (mct, mdd, Vdd,Vdm ) Để từ đó biết được yêu cầu pha chế 1 khối lượng hay 1 thể tích dung dịch với nồng độ yêu cầu. 2. Kĩ năng: Biết pha chế 1 dd theo số liệu đã tính toán , thao tác sử dụng cân, đong, các bước pha chế 1 dd cụ thể theo yêu cầu. 3. Thái độ: - GD tính cẩn thận khi lấy và pha chế hóa chất. - Ý thức làm việc tập thể. 4. Năng lực: Tự học, hợp tác, giao tiếp, thẩm mĩ. II. CHUẨN BỊ: 1. Giáo viên: - Hóa chất : CuSO4, , CaSO4, MgSO4, nước cất. - Dụng cụ: Cân, cốc, ống đong, đũa, thìa 2. Học sinh: Xem trước bài ở nhà, chuẩn bị muối , đường III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC: 1. Khởi động: (2 phút) Mục tiêu: Tạo sự hứng thú, say mê học tập của học sinh trước khi bước vào bài mới Viết các công thức tính theo nồng độ mol, nồng độ % của dung dịch? 2. Hình thành kiến thức: (33 phút) HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY - TRÒ NỘI DUNG * Hoạt động 1: Cách pha chế một dung dịch theo nồng độ dung dịch.(17phút) Mục tiêu: Thực hiện được tính toán các đại lượng liên quan đến dung dịch như (mct, mdd, Vdd,Vdm ) Để từ đó biết được yêu cầu pha chế 1 khối lượng với nồng độ yêu cầu. I. Cách pha chế một dung dịch theo - GV tổ chức HS hoạt động cặp nhóm. nồng độ dung dịch. - Y/c HS đọc bài tập 1 SGK. Bài 1 : === Trường THCS Phan Ngọc Hiển
  13. Kế hoạch dạy học: Hóa học 8 Năm học: 2020– 2021 === - Yêu cầu HS lên tóm tắt đề bài. a,* Tính toán : a,m 50g 10.50 dd m 5g C% 10% CuSO4 100 mdm mdd mct 50 5 45g mct ? b,Vdd 50ml C 1M * Pha chế : M - Cân lấy 5 g CuSO khan cho vào cốc dd n ? 4 ct 100 ml. - HS giải theo hướng dẫn của GV. - Cân lấy 45g (45ml) nước vào rồi đổ dần - HS thảo luận làm bài tập. dần vào cốc khuấy nhẹ được 50g dd - Đại diện nhóm lên làm. CuSO4 10%. - Nhóm khác nhận xét, bổ sung. 50.1 b,n 0,05mol CuSO4 1000 m 160.0,05 8g CuSO4 * Pha chế : - Cân lấy 8 g CuSO4 khan cho vào cốc dd 100 ml. - Đổ dần dần nước vào cốc khuấy cho đủ 50ml dd Ta được 50ml dd CuSO4 1M. * Hoạt động 2: Cách pha loãng một dung dịch theo nồng độ dung dịch.(16phút) Mục tiêu: Thực hiện được tính toán các đại lượng liên quan đến dung dịch như (mct, mdd, Vdd,Vdm ) Để từ đó biết được yêu cầu pha chế 1 thể tích dung dịch với nồng độ yêu cầu. - GV tổ chức HS hoạt động cặp nhóm. II. Cách pha loãng một dung dịch theo Y/c HS đọc bài tập 2 SGK. nồng độ dung dịch. - Yêu cầu HS lên tóm tắt đề bài. Bài 1 : a,* Tính toán : 100ml 0,1l n C xV 0,4x0,1 0,04mol MgSO4 M n 0,04 V 0,02l 2 MgSO4 C 2 - GV hướng dẫn HS cách tính toán pha M loãng dd có n không đổi. ct * Pha chế : n C .V ct M1 dd1 - Đong 20ml dd MgSO4 2M cho vào cốc chia độ có dd 200ml, thêm từ từ nước cất nct CM .Vdd 2 2 vào vạch 100ml và khuấy đều ,ta được C .V C .V M1 dd1 M 2 dd2 100ml dd MgSO4 0,4M ? Muốn pha chế 1dd có C% tìm đại lượng nào ? ? Khi pha loãng dd thì mct trong dd được === Trường THCS Phan Ngọc Hiển
  14. Kế hoạch dạy học: Hóa học 8 Năm học: 2020– 2021 === pha loãng sẽ thay đổi ntn ? C%.m 2,5x150 b,m dd 3,75g - Yêu cầu HS lên tóm tắt đề bài. NaCl 100 100 ? Tính m 3,75 m ct 100 100 37,5g dd C% 10 mNaCl ?,mH O ? 2 m 150 37,5 112,5g ? Nêu cách pha chế dd ? H2O * Pha chế : - Cân lấy 37,5 g dd NaCl 10% cho vào cốc có dung tích 200 ml. - Cân lấy 112,5 g nước, sau đó đổ vào cốc đựng dd NaCl nói trên, khuấy đều ta được 150g dd NaCl 2,5%. 3. Luyện tập: 10 phút Mục tiêu: Dựa vào những kiến thức đã học, học sinh làm được một số bài tập có liên quan đến nội dung kiến thức - Yêu cầu HS làm bài tập 4 SGK trang 149. Dung dịch NaCl Ca(OH) BaCl CuSO Đại lượng 2 2 4 - GV gợi ý : m 30g 0,148g 30g 3g m ct d d 170g 199,852g 120g 17g D d d m V H2O d d m 200g 200g 150g 20g - HS thảo luận làm bài tập. dd 181,8ml 200ml 125ml 17,29ml - Đại diện nhóm lên làm. Vdd 1,1 1 1,2 1,15 - Nhóm khác nhận xét, bổ sung. Ddd C% 15% 0,074% 20% 15% CM 2,82M 0,01M 1,15M 1M 4. Hướng dẫn về nhà: (1 phút) - Học bài, xem trước bài luyện tập 8 IV. RÚT KINH NGHIỆM: Năm Căn, ngày tháng 4 năm 2021 TỔ TRƯỞNG === Trường THCS Phan Ngọc Hiển