Giáo án học kì I môn Hóa học Lớp 8

II. PHƯƠNG PHÁP, KỸ THUẬT, HÌNH THỨC DẠY HỌC

- Phương pháp, kỹ thuật dạy học:

+ Phương pháp làm thí nghiệm.

+ Vấn đáp tìm tòi.

+ Hoạt động nhóm, vấn đáp, thuyết trình.

- Hình thức tổ chức dạy học: (cá nhân, nhóm, cả lớp)

docx 178 trang Tú Anh 01/04/2024 140
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án học kì I môn Hóa học Lớp 8", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docxgiao_an_hoc_ki_i_mon_hoa_hoc_lop_8.docx

Nội dung text: Giáo án học kì I môn Hóa học Lớp 8

  1. Tuần: 1 Ngày soạn: Tiết: 1 Ngày dạy: MỞ ĐẦU MÔN HOÁ HỌC I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức: HS trình bày được: + Hóa học nghiên cứu các chất, sự biến đổi chất và ứng dụng của chúng. Đó là một môn học quan trọng và bổ ích. + Hóa học có vai trò quan trọng trong cuộc sống của chúng ta. Do đó cần có kiến thức về các chất để biết cách phân biệt và sử dụng chúng. + Các phương pháp học tập bộ môn và phải biết làm thế nào để học tốt môn hóa học. 2. Kỹ năng - K￿ năng biết làm thí nghiệm, biết quan sát, làm việc theo nhóm nhỏ. - Phương pháp tư duy, suy luận. 3.Thái độ - Say mê, hứng thú với môn học, bồi dưỡng thế giới quan duy vật biện chứng. 4. Năng lực cần hướng đến: Năng lực chung Năng lực chuyên biệt - Năng lực phát hiện vấn đề - Năng lực sử dụng ngôn ngữ hóa học - Năng lực giao tiếp - Năng lực vận dụng kiến thức hóa học vào cuộc - Năng lực hợp tác sống. - Năng lực tự học II. PHƯƠNG PHÁP, KỸ THUẬT, HÌNH THỨC DẠY HỌC - Phương pháp, kỹ thuật dạy học: + Phương pháp làm thí nghiệm. + Vấn đáp tìm tòi. + Hoạt động nhóm, vấn đáp, thuyết trình. - Hình thức tổ chức dạy học: (cá nhân, nhóm, cả lớp) III.CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS 1. Đồ dùng dạy học: a. Giáo viên: - Tranh: Ứng dụng của oxi, chất dẻo, nước. Hóa chất Dụng cụ Trang 1
  2. -Dung dịch CuSO4 -Ống nghiệm có đánh -Dung dịch NaOH số -Dung dịch HCl -Giá ống nghiệm -Đinh sắt đã chà sạch -Kẹp ống nghiệm -Thìa và ống hút hóa chất b. Học sinh: Nghiên cứu trước nội dung bài học. HOẠT ĐỘNG HOẠT ĐỘNG CỦA GV NỘI DUNG CỦA HS Hoạt động 1: Khởi động a. Mục tiêu: Giúp học sinh có những khái niệm đầu tiên về môn hoá học. b. Phương thức dạy học: Trực quan, cả lớp. Hóa học là gì? Là hoá học nghĩa là chai với lọ Là bình to bình nhỏ đủ thứ bình Là ống dài, ống ngắn xếp linh tinh Là ống nghiệm, bình cầu xếp bên nhau như hình với bóng Là Hoá học nghĩa là làm phản ứng cho bay hơi, ngưng tụ, thăng hoa Nào là đun, gạn, lọc, trung hoà Oxi hóa, chuẩn độ, kết tủa Nhà Hoá học là chấp nhận "đau khổ" Đứng run chân, tay mỏi lắc, mắt mờ Nhưng tìm ra được triệu chất bất ngờ Khiến cuộc đời nghiêng mình bên Hoá học Qua bài thơ trên, e hình dung học hóa học là học như thế nào? (Để HS tự trả lời theo ý hiểu) Năm học lớp 8 các em sẽ học thêm một bộ môn mới đó là môn Hoá học. Vậy Hoá học là gì? Hoá học có vai trò như thế nào trong cuộc sống của chúng ta? Phải làm gì để có thể học tốt môn Hoá Học? Bài học hôm nay sẽ giúp các em có câu trả lời ở trên. Hoạt động 2: Nghiên cứu, hình thành kiến thức Hoạt động 2.1: Hoá học là gì? a. Mục tiêu: Trang 2
  3. HS trình bày đư￿c Hoá học là gì? b. Phương thức dạy học: Thí nghiệm trực quan - Vấn đáp tìm tòi. c. Sản phẩm dự kiến: HS quan sát thí nghiệm và rút ra được kết luận d. Năng lực hướng tới: Năng lực phát hiện và giải quyết vấn đề, sử dụng ngôn ngữ hóa học, thực hành thí nghiệm. I. Hoá Học là gì? -Yêu cầu HS quan sát dụng cụ và -Quan sát dụng cụ hóa chất cần thiết cho TN theo và hóa chất SGK. - Treo bảng phụ có ghi cách ti￿n - Đọc hành thí nghiệm 1,2 sgk/3 -Giới thiệu dụng cụ, hoá chất -Quan sát -Gv vừa biểu diễn TN vừa giới thiệu cách làm cho hs - ÔN 1: Chất lỏng ?HS phát biểu trạng thái, màu sắc màu xanh trộn với của các chất ban đầu? chất lỏng màu xanh. - ÔN2: Chất lỏng ko ?Phát biểu những gì em nhìn màu và 1 đinh sắt. thấy? - TN1: chất màu GV nói thêm:+ chất lắng xuống xanh lắng xuống đáy đáy ÔN là ở thể rắn. ống nghiệm. +Cái đinh sắt là thể rắn. - TN2: Chất trong ?Ở ÔN1, em thấy có gì thay đổi? ống nghiệm sôi lên. - Từ 2 chất lỏng biến ?Ở ÔN2, em thấy có gì thay đổi? thành chất rắn. GV: Hiện tượng 1 sôi lên ở ON2 - Từ 1 chất rắn trộn là các bọt khí giống như nước sôi. với 1 chất lỏng biến ?Em kết luận gì qua 2 thí nghiệm thành chất khí trên? -TN1:Có chất không Hoá học là khoa tan trong nước. học nghiên cứu các ?Vậy Hoá học là gì? TN2: có chất khí bay chất, sự biến đổi lên. chất Chuyển ý: Hoá học có vai trò - Có sự biến đổi như thế nào trong cuộc sống của chất. chúng ta? Trang 3
  4. BÀI LUYỆN TẬP 4 I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức. HS trình bàyđược: - Củng cố các khái niệm: mol, khối lượng mol, thể tích mol của chất khí, tỉ khối của chất khí. - Củng cố mối quan hệ giữa khối lưỡng chất, lượng chát, thể tích của chất khí. - Vận dụng kiến thức giải bài tập và hiện tượng thực tế. 2. Kó năng: - Rèn kỹ năng viết công thức hoá học, tính toán hoá học. 3. Thái độ: - Kiên trì trong học tập và yêu thích bộ môn, cẩn thận trong khi làm bài tập. 4. Định hướng hình thành phẩm chất, năng lực Năng lực chung Năng lực chuyên biệt - Năng lực phát hiện vấn đề - Năng lực sử dụng ngôn ngữ hóa học - Năng lực giao tiếp - Năng lực thực hành hóa học - Năng lực hợp tác - Năng lực vận dụng kiến thức hóa học vào cuộc - Năng lực tự học sống. - Năng lực giải quyết vấn đề thông qua môn hóa học. II. PHƯƠNG PHÁP, KỸ THUẬT, HÌNH THỨC DẠY HỌC 1. Phương pháp dạy học. - Phương pháp thuyết trình. - Phương pháp vấn đáp tìm tòi. 2. Kỹ thuật dạy học - Kó thuật đặt câu hỏi, kó thuật khăn trải bàn. 3. Hình thức dạy học - Dạy học trên lớp. III. CHUẨN BỊ 1.Giáo viên: - Bảng phụ ghi đề bài tập. 2. Học sinh: - Xem lại công thức chuyển đổi giữa m, V và lượng chất. Viết, cân bằng phương trình hoá học, tính toán theo PTHH. IV. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1.Ổn định tổ chức lớp (1’) 2. Kiểm tra miệng (3’) (không tiến hành) III. Chuẩn Bị: Bảng phụ, phiếu học tập. IV. Tiến Trình giảng dạy: 1. Bài cũ: (8’) 2. Hoạt động dạy học: (34’) GIÁO VIÊN HỌC SINH NỘI DUNG Hoạt động 1: Giới thiệu bài (1’) Trang 166
  5. Chúng ta đã được học các công thức chuyển đổi giữa khối lượng, thể tích và lượng chất, biết cách tính theo phương trình hoá học. Buổi học ngày hôm nay chúng ta sẽ ôn tập tất cả các ND trên. Hoạt động 2: Nghiên cứu, hình thành kiến thức Kiến thức cần nhớ a. Mục tiêu: Ôn tập các kiến thức chương 4. b. Phương thức dạy học: - Vấn đáp tìm tòi - Làm việc nhóm - Kết hợp làm việc cá nhân c. Sản phẩm dự kiến: HS trình bày được kiến thức, làm được bài tập theo yêu cầu của giáo viên. d. Năng lực hướng tới: Năng lực phát hiện và giải quyết vấn đề, sử dụng ngôn ngữ hóa học. Giáo viên yêu cầu học sinh đọc I. Kiến thức cần sgk nhớ -Yêu cầu 1 học sinh nhắc lại (SGK) khái niệm: Học sinh đọc sgk nhớ lại + Mol là gì? các khái niệm + Khối lượng là gì ? + Thể tích mol chất khí ở đktc, -Học sinh phát biểu ở đk thường ? -Yêu cầu các nhóm thảo luận điền vào ô trống và viết công thức chuyển đổi. -Học sinh thảo luận, điền -Giáo viên thu kết quả thảo luận vào bảng của 2 nhóm dán lên bảng, cho -Học sinh ghi sơ đổ vào các học sinh khác nhận xét vở -Giáo viên nêu đáp án hoàn chỉnh -Học sinh ghi công thức -Yêu cầu học sinh ghi công thức vào bảng con tính tỉ khối của khí A so với khí B và tỉ khốicủa khí A so với không khí -Các câu sau có ý nghóa như thế nào: + Tỉ khối của khí A đối với B -Học sinh trả lời: bằng 1/5 + MA lớn hơn khối MB 1,5 + Tỉ khối cùa khí CO 2 đối với lần không khí bằng 1,52 + MCO2 lớn hơn M kk 1,52 GV: chốt kiến thức. lần Lắng ghe, ghi bài. Hoạt động 3. Luyện tập, củng cố Mục tiêu: Củng cố kiến thức vừa học xong, luyện tập chương 4. Phương thức dạy học: Dạy học trên lớp, hoạt động nhóm, hoạt động cá nhân. Sản phẩm đạt được: Bài làm của học sinh, kó năng tính toán hóa học. Trang 167
  6. Năng lực hướng tới: Năng lực phát hiện và giải quyết vấn đề, năng lực hợp tác, năng lực sử dụng ngôn ngữ Hoá học, năng lực tính toán. Giáo viên treo bảng phụ ghi đề II. Luyện tập: bài số 5 sgk trang 76 Bài tập 5/76 SGK -Gọi 1 học sinh nêu hướng giải - HS đọc đề MA + Xác định khối lượng mol của * dA/ KK = 29 = 0,552 chất A ⇨M A = 0,552 . 29 = 16 +Nêu các bước giải bài toán (g) theo công thức hoá học - HS phát biểu và Khối lượng nguyên tử mỗi +Tính theo công thức hoá học bổ sung. nguyên tố trong một mol + Hãy nêu các bước giải bài chất là: toán theo phương trình hóa 75.16 học m =100 = 12 (g); m = -Yêu cầu học sinh làm bài .Goi C H 25.16 học sinh lần lượt sửa bài từng - HS làm việc cá = 4 (g) phần theo hướng dẫn 100 nhân. Số mol của mỗi nguyên tố : -Giáo viên yêu cầu học sinh 12 4 n = 12 = 1 (x); n = 1 = 4 đọc đề bài 3/79 sgk - HS đọc đề C H -Gọi 1 học sinh nêu hướng giải (y) Vậy CTHH của A là CH , làm bài tập vào vở - HS phát biểu và 4 * Số mol của 11,2 l CH -Gọi học sinh lên bảng làm bài bổ sung. 4 - HS lên bảng 11,2 nCH4 = 22,4 = 0,5 (mol) -Gọi 1 học sinh đọc bài tập 0 CH + 2O t CO + 4/79 sgk 4 2 2 2H O -Yêu cầu học sinh xác định 2 - HS đọc đề 1mol 2mol dang bài tập có những điểm gì 0,5mol 1mol cần lưu ý, nêu hướng giải, học V = n 22,4 = 1 .22,4 = sinh khác bổ sung O2 22,4(l) -Giáo viên yêu cầu học sinh - HS phát biểu và Bài tập 3/79 SGK làm bài theo hướng giải vừa bổ sung. MK 2 CO 3 = 78 + 12+ 48 = 138 nêu: (g) + tìm số mol CaCO 3 Trong 1 mol K CO có 2 mol + lập phương trình hóa học 2 3 n.tử K, 1 mol n.tử C và 3mol + PTHH￿ n CaCl ￿ m CaCl 2 2 n.tử O + xác định nCO2￿ VCO2 ở nhiệt - HS làm việc cá 39.2 độ phòng: nx 24 nhân. .100% - Gọi 1 học sinh lên bảng sửa %K = 138 = 56,52 % 12 bài, thu vở 2 học sinh để chấm .100% %C= 138 = 8,7% -Giáo viên cho học sinh thảo %O = 100% -(56,52 luận nhóm để làm bài tập 5/79 %+8,7%) sau: = 34,78% Bài tập 4/79 SGK 1) Chất khí A có dA/ H2 = 13 Thảo luận nhóm .Vậy A là: Trang 168
  7. a) CO2 b) CO 10 . c) C2H2 d) NH3 nCaCO3 =100 = 0,1 (mol) 2) Chất khí nhẹ hơn không khí CaCO3 +2 HCl ￿ CaCl2 + là: - Lên bảng chữa CO2 + H2O a) Cl2 b) C2H2 bài. 0,1mol 0,1mol c) C2H6 d) NO2 a) khối lượng CaCl2 GV chốt kiến thức m = n M = 0,1 . 111= 11,1 (g) b) số mol CaCO3 - Lắng nghe, ghi 5 CaCO3 . bài. n =100 = 0,05 (mol) CaCO3 + 2HCl ￿ CaCl2 + CO2 + H2O 0,05mol 0,05mol Thể tích khí CO2 thu được là: V= n .24 = 0,05 .24 = 1,2 (l) Bài tập 5/79 SGK Học sinh thảo luận làm bài ,yêu cầu: Câu đúng là: 1C, 2 B Hoạt động 4, 5. Vận dụng thực tế - Tìm tòi và mở rộng a. Mục tiêu: Vận dụng kiến thức tìm tòi các kiến thức trong cuộc sống về Oxit b. Phương thức dạy học: Tự học ở nhà, hoạt động nhóm, hoạt động cá nhân. c. Sản phẩm dự kiến: Thuyết trình sản phẩm, bài làm của học sinh. d. Năng lực hướng tới: Năng lực phát hiện và giải quyết vấn đề, năng lực hợp tác, năng lực sử dụng ngôn ngữ Hoá học, năng lực vận dụng kiến thức Hoá học vào cuộc sống. Bình cứu hỏa Bình chữa cháy (bình cứu hỏa) phun bọt dạng axit - kiềm có cấu tạo như sau: Ống thủy tinh hở miệng đựng dung dịch axit sunfuric (H2SO4). Bình đựng dung dịch Natri hiđrocacbonat (NaHCO3) có nồng độ cao. Bình thường, bình chữa cháy được để thẳng đứng, không được để Trang 169
  8. nằm. Khi chữa cháy, phải dốc ngược bình lên để hai chất phản ứng với nhau sinh khí CO2 Theo PTPƯ: H2SO4 + 2NaHCO3 → Na2CO4 + CO2 + H2O Tính thể tích khí CO2 (đktc) tạo thành để dập tắt đám cháy nếu trong bình chữa cháy có dung dịch chứa 490 gam H2SO4 tác dụng hết với dung dịch NaHCO3. Đáp án: số mol CO2 = 2. 490/98 = 10 (mol) Thể tích CO2 ở đktc = 10 . 22,4 = 224 (lít) V. TỔNG KẾT VÀ HƯỚNG DẪN TỰ HỌC 1. Tổng kết - Tổng kết các bước giải bài toán tìm thể tích và khối lượng của chất tham gia và sản phẩm 2. Hướng dẫn tự học ở nhà -Học bài giảng và làm bài tập còn lại trong sgk -Ôn lại toàn bộ kiến thức đã học ở chương 3 để tiết sau ôn tập Tuần: 17 Ngày soạn: ./ ./2020 Tiết: 34 Ngày dạy: / ./2020 ÔN TẬP HỌC KÌ I I. MỤC TIÊU 1.Kiến thức - Củng cố các kiến thức Hoá học 8 học kì I. - Vận dụng vào làm các bài tập liên quan. 2.Kỹ năng - Rèn kó năng viết PTHH, giải các bài tập hoá học. 3.Thái độ - Có ý thức học bài chăm chỉ chuẩn bị kiểm tra học kì I. 4. Năng lực cần hướng đến Trang 170
  9. Năng lực chung Năng lực chuyên biệt - Năng lực phát hiện vấn đề - Năng lực sử dụng ngôn ngữ hóa học - Năng lực giao tiếp - Năng lực tính toán - Năng lực hợp tác - Năng lực giải quyết vấn đề thông qua môn hóa học. - Năng lực tự học II. PHƯƠNG PHÁP, KỸ THUẬT, HÌNH THỨC DẠY HỌC - Phương pháp, kỹ thuật dạy học: Làm việc nhóm – Làm việc với SGK – Hỏi đáp. - Hình thức tổ chức dạy học: (cá nhân, nhóm, cả lớp) III.CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS 1. Giáo viên: - Sơ đồ chuyển đổi giữa các loại hợp chất vô cơ và hợp chất vô cơ với kim loại. - Bài tập vận dụng. 2. Học sinh: Ôn tập kiến thức đã học từ đầu năm. IV. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung ghi bài Hoạt động 1 : Khởi động -GV: Chúng ta đã được tìm hiểu kiến -HS: Chú ý lắng nghe thức về các nội dung trong chương trình kì I Hoá học 8. Nhằm giúp các em nắm chắc kiến thức hơn, hôm nay chúng ta cùng nhau ôn tập. Hoạt động 2. Nghiên cứu, hình thành kiến thức a. Mục tiêu: - Củng cố các kiến thức trong học kì I Hoá học 8. b. Phương thức dạy học: Vấn đáp – Làm việc nhóm – Làm việc cá nhân – Làm việc với SGK. c. Sản phẩm dự kiến: nắm hệ thống hoá các kiến thức học kì I Hoá học 8. d. Năng lực hướng tới: sử dụng ngôn ngữ hóa học, giải quyết vấn đề, tính toán hóa học, tư duy phát hiện vấn đề. * GV nêu câu hỏi và chỉ định HS trả lời: I. Kiến thức cần nhớ - Em hiểu như thế nào về nguyên tử? Tại sao nói khối lượng của hạt nhân được coi là khối 1. Nguyên tử. lượng của nguyên tử? 2. Nguyên tố hóa học. - Nguyên tố hóa học là gì? Có mấy loại nguyên 3. Đơn chất và hợp chất. tố hóa học? Cho ví dụ? 4. Phân tử và phân tử khối. - So sánh đơn chất và hợp chất? Cho ví dụ? 5. Hỗn hợp và chất tinh khiết. - Phân tử, phân tử khối là gì? Trang 171
  10. - Thế nào là hỗn hợp, chất tinh khiết? Cho ví 6. Mol, khối lượng mol, thể dụ? Vì sao nói nước tự nhiên là hỗn hợp? tích mol chất khí. - Mol là gì? Khối lượng mol? Thể tích mol chất 7. Hóa trị. khí ở “đktc”? 8. PƯHH. - Em hiểu thế nào về hóa trị? - PƯHH là gì? Điều kiện để xảy ra? Dấu hiệu nhận biết? Hoạt động 3. Luyện tập a. Mục tiêu: Củng cố kiến thức vừa học b. Phương thức dạy học: Dạy học trên lớp, hoạt động nhóm, hoạt động cá nhân. c. Sản phẩm đạt được: Bài làm của học sinh, kó năng tính toán hóa học d. Năng lực hướng tới: Năng lực phát hiện và giải quyết vấn đề, năng lực hợp tác, năng lực sử dụng ngôn ngữ Hoá học, năng lực tính toán II. Bài tập Bài tập 1: Lập nhanh CTHH của các Bài tập 1: Lập CTHH hợp chất a. K2SO4 b. Al(NO3)3 a. kali và nhóm (SO)4 c. Ba3(PO4)2 d.SO3 c. Bari và nhóm (PO)4 b. nhôm và nhóm (NO3) d. Lưu huỳnh (VI) và Oxi ? nhắc lại các bước lâp công thức hoá học? ? Nhắc lại qui tắc hoá trị? ?gọi 4 HS làm? Bài tập 2: Tính thành phần % (theo khối Bài tập 2: lượng) của mỗi nguyên tố có trong phân MSO2 = 32 + 16.2 = 64 (g) tử SO2. 32 %S .100 50% ?Nêu các bước tiến hành? 64 -Gọi 1 HS lên bảng trình bày. %O = 100% - 50% = 50% Bài tập 3: Cân bằng PTHH của các sơ Bài tập 3: Cân bằng PTHH của các đồ sau sơ đồ sau a. C2H4 + O2 > CO2 + H2O t0 a. C2H4 + 3O2  2CO2 + 2H2O b. Fe + Cl2 > FeCl3 t0 c. K + O2 > K2O. b. 2Fe + 3Cl2  2FeCl3 d. C2H4 + O2 > CO2 + H2O t0 e. Al + Cl2 > AlCl3 c. 4K + O2  2 K2O. g. Fe + 2HCl > FeCl + H 0 2 2 d. C H + 3O t 2CO + ? Thế nào là PTHH? Cho biết thành 2 4 2 2 2H O phần các chất trong PTHH? 2 t0 ? Nhắc lại các bước lập PTHH? e. 2Al + 3Cl2  2AlCl3 Bài tập 4: Tính tỉ khối của: a/ Khí Oxi so với khí lưu huỳnh đi oxit g. Fe + 2HCl  FeCl2 + H (SO2) 2 b/ Khí Nito so với không khí. Trang 172
  11. -Gọi 2 HS lên bảng Nhận xét, sửa sai (nếu có) Bài tập 4: Bài tập 5: Tìm CTHH của hợp chất gồm a/ dO2/SO2 = 50%S và 50% O. Biết khối lượng mol của 16.2/ (32+16.2)=32/64-1/2 hợp chất là 64g. b/ dN2/kk =14.2/29 =28/29 -Nhận dạng bài tập -Nhắc lại các bước tiến hành. -1 Hs lên bảng thực hiện Bài tập 5: Nhận xét, sửa sai (nếu có) -M=64g -Tính khối lượng của mỗi nguyên tố trong 1 mol hợp chất. mS = 32g mO = 32g -Tính số mol mỗi nguyên tử trong 1 mol hợp chất nS = 1 mol; nO =2 mol. =>Trong 1 mol hợp chất có 1 mol S và 2 mol O. -CTHH là SO2. V. TỔNG KẾT VÀ HƯỚNG DẪN TỰ HỌC 1. Tổng kết - GV: Đánh giá nhận xét kiến thức tinh thần thái độ của HS trong tiết học. 2. Hướng dẫn tự học ở nhà - Hệ thống lại những kiến thức đã ôn - Ôn lại toàn bộ kiến thức đã học, và phần ôn tập - Xem lại các dạng bài tập đã ôn tập trong bài ôn tập, cách lập CTHH từ % các nguyên tố - Tiết sau kiểm tra học kì I, chuẩn bị giấy nháp, bút, thước, máy tính Trang 173
  12. Tuần: 18 Ngày soạn: ./ ./2020 Tiết: 36 Ngày dạy: / ./2020 KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ CUỐI KÌ Môn: Hoá học 8 Ma trận đề thi : Mức độ nhận thức Nội dung Nhận biết Thơng hiểu Vận dụng VD cao Cộng kiến thức TN TL TN TL TN TL TN TL 1. Chủ đề -Khái niệm đơn -Hóa trị của . 1: chất, hợp chất. nguyên tố trong 10,0% Chất nguyên hợp chất. tử, phân tử -Tính PTK Số câu hỏi 2 2 4 Số điểm 0,5 0,5 1,0 2. Chủ đề 2 -Nội dung định -Phân biệt -Lập PTHH. Phản ứng luật BTKL. HTVLvà HTHH. -Vận dụng định hóa học -Ý nghóa của luật BTKL để PTHH. tính khối lượng 35,0% của một chất. -Bài thực hành 3 Số câu hỏi 1 2 3 1 7 Số điểm 0,25 0, 5 0,75 2,0 3,5 3.Chủ đề 3 -Các bước lập -Tính tỉ khối của -Tìm CTHH Mol và tính CTHH khí biết khí A so với khí khi biết thành tốn hóa học thành hần % B phần % theo theo khối lượng -Chuyển đổi khối lượng. 55,0% các nguyên tố giữa n và m. -Dựa vào CTHH tính % Trang 174
  13. về khối lượng các n.tố. Số câu hỏi 1 (15a) 1 1 1 4 1 (15b) Số điểm 1,5 0,25 1,0 0,25 2,5 5,5 3 1ý 5 1 4 1 ý 15 Tổng số câu 0,75 1,5 1,25 1,0 1,0 4,5 10,0 Tổng số (7,5%) (15%) (12,5% (10%) (10%) (45%) (100%) điểm ) 22,5% 22,5% 5,5% 0% 100% 2. Đề kiểm tra: A. Trắc nghiệm khách quan: (3 điểm) Khoanh trịn vào chữ cái A, B, C hoặc D đứng trước câu trả lời mà em cho là đúng. Câu 1: Hãy chỉ ra nhóm chỉ gồm có hiện tượng hóa học trong các quá trình sau? 1. Thả đinh sắt trong dung dịch axit lỗng có chất khí Hidro không màu thốt ra. 2. Than cháy trong không khí sinh ra khí cacbonic. 3. Hịa tan đường, chanh và nước ta có nước chanh. 4. Đun nước giếng đến 1000C ta được nước sơi. A. 1 và 4. B. 1 và 3. C. 1 và 2. D. 2 và 3. Câu 2: Muối ăn (thành phần chính NaCl) là một hợp chất A. do muối ăn ở trạng thái rắn. B. do 2 nguyên tử tạo nên là Natri và Clo. C. do 2 đơn chất tạo nên là Natri và Clo. D. do 2 nguyên tố hóa học là Natri và Clo tạo nên. Câu 3: Phát biểu nào sau đây đúng về nội dung của định luật bảo tồn khối lượng? A. Trong 1 PUHH, tổng khối lượng các chất sản phẩm bằng tổng khối lượng các chất phản ứng. B. Trong 1 PUHH, tổng số lượng chất sản phẩm bằng tổng số lượng chất tham gia phản ứng. C. Trong 1 PUHH, có sự thay đổi về số lượng nguyên tử trước và sau phản ứng. D. Trong 1 PUHH, tổng khối lượng các chất phản ứng gần bằng tổng khối lượng các chất sản phẩm. Câu 4: Hóa trị của Fe trong hợp chất Fe2(SO4)3 A. IV. B. III. C. II. D. I. Câu 5: Cho Magiê tác dụng với Oxi tạo thành Magiê oxit được biểu diễn bởi PTHH sau A. Mg + O2 ￿ MgO. B. 2Mg + 2O2 ￿ MgO. C. 2Mg + O2 ￿ 2MgO. D. Mg + O2 ￿ 2MgO. Trang 175
  14. Câu 6: Thành phần % về khối lượng của S trong SO2 là A. 40%. B. 70%. C. 60%. D. 50%. Câu 7: Dãy chất nào dưới đây là đơn chất A. O2, SO2, Fe. B. H2, Cu, ZnO. C. Cl2, S, Ca. D. CaO, Cl2, Na. Câu 8: Đốt cháy 20g Kali (K) trong không khí thì thu được 35g kali Oxit (K2O). Khối lượng Oxi tham gia phản ứng là: A. 5g. B. 25 g. C. 10g. D. 15 g. Câu 9: Cho PTHH: 4Al + 3O2 ￿ 2Al2O3. Tỉ lệ số nguyên tử, số phân tử của các chất lần lượt trong phương trình hóa học trên là A. 3:2:4. B. 4:3:2. C. 2:3:4. D. 3:4:2. Câu 10: Khối lượng của 0,1 mol Kẽm (Zn= 65) là A. 56 gam. B. 5,6 gam. C. 1 gam. D. 6,5 gam. Câu 11: Hiện tượng gì xảy ra khi cho 1ml dung dịch Natri cacbonat vào ống nghiệm có chứa sẵn 2ml dung dịch nước vơi trong? A. Không có hiện tượng gì xảy ra. B. Có chất kết tủa màu xanh xuất hiện. C. Có khí không màu thốt ra D. Có chất kết tuả màu trắng xuất hiện. Câu 12: Phân tử khối của hợp chất FeO là A. 80 đvC. B. 160đvC. C. 81 đvC. D. 72 đvC. B. Trắc nghiệm tự luận: (7 điểm) Câu 13: (2,0 điểm) Cân bằng các sơ đồ phản ứng sau: a. C2H4 + O2 > CO2 + H2O b. Al + Cl2 > AlCl3 c. K + O2 > K2O. d. Fe + HCl > FeCl2 + H2 Câu 14: (1,0 điểm) Khí SO3 nặng hay nhẹ hơn khí O2 bao nhiêu lần ? Câu 15: 1/ (1,5 điểm) Trình bày các bước lập CTHH khi biết thành phần % theo khối lượng các nguyên tố trong hợp chất? 2/ (2,5 điểm) Tìm CTHH của khí A được tạo bởi 2 nguyên tố hóa học là Cacbon và Oxi. Biết rằng %C=27,3%; % O=72,7% và MA=44(g) Trang 176
  15. IV. Đáp án và biểu điểm: A. Trắc nghiệm khách quan: (3 điểm) Mỗi đáp án đúng 0,25 điểm Câ 1 2 3 4 5 6 7 8 9 1 1 1 u 0 1 2 Đ/a C D A B C D C D B D D D B. Trắc nghiệm tự luận (7 điểm) Câu Đáp án Điểm 0,5 điểm a. C H + 3O  2CO + 2H O 2 4 2 2 2 0,5 điểm b. 2Al + 3Cl2  2AlCl3 0,5 điểm 13 0,5 điểm (2,0 c. 4K + O2  2 K2O. điểm) d. Fe + 2HCl  FeCl2 + H2 * Chú ý: Học sinh đặt số thứ tự các hệ số chưa đúng cho 0,25 điểm. Nếu một hệ số nào đó sai hoặc thiếuthì không tính điểm. MSO3 = 32 +3.16 = 80 (g) 0,25 điểm 14 80 2,5 (1,0 dSO3/O2 = 32 lần 0,5 điểm điểm) - Vậy khí SO3 nặng hơn khí O2 là 2 lần 0,25 điểm 15a + Bước 1: Tính khối lượng của mỗi nguyên tố có trong 1 0,5 điểm (1,5 mol hợp chất 0,75 điểm điểm) + Bước 2: Tính số mol nguyên tử mỗi nguyên tố trong 1 mol hợp chất 0,25 điểm ￿ Suy ra số nguyên tử của mỗi nguyên tố trong 1 phân tử hợp chất + Bước 3: Viết công thức hóa học của hợp chất 15b -Khối lượng của mỗi nguyên tố có trong 1 mol khí A là: 0,5 điểm 27,3.44 m 12(g) (2,5điểm C 100 ) 72,7.44 0,5 điểm m 32(g) O 100 -Số mol của mỗi nguyên tố có trong 1 mol khí A là: 0,5 điểm Trang 177
  16. m 12 n C 1(mol) C 0,5 điểm MC 12 m O 32 nO 2(mol) 0,25 điểm MO 16 -Vậy, trong 1 mol phân tử khí A có 1 nguyên tử C và 2 nguyên tử O. 0,25 điểm - CTHH của khí A là CO2. Trang 178