Giáo án Ngữ Văn 12 - Tuần 5 - Tiết 13+14 - Năm học 2021-2022
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Ngữ Văn 12 - Tuần 5 - Tiết 13+14 - Năm học 2021-2022", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
giao_an_ngu_van_12_tuan_5_tiet_1314_nam_hoc_2021_2022.pdf
Nội dung text: Giáo án Ngữ Văn 12 - Tuần 5 - Tiết 13+14 - Năm học 2021-2022
- Ngày soạn: 04/08/2021 Ngày dạy: /2021 Chủ đề: LỊCH SỬ VĂN HỌC Tiết 13,14 TÊN BÀI DẠY: KHÁI QUÁT VĂN HỌC VIỆT NAM TỪ CÁCH MẠNG THÁNG TÁM NĂM 1945 ĐẾN HẾT THẾ KỈ XX Thời lượng: 03 tiết A. MỤC TIÊU BÀI HỌC 1. Kiến thức: Một số nét tổng quát về các chặng đường phát triển, những thành tựu chủ yếu và những đặc điểm cơ bản của văn học Việt Nam từ CMTT năm 1945 đến năm 1975 và những đổi mới bước đầu của VHVN giai đoạn từ năm 1975, nhất là từ năm 1986 đến hết thế kỉ XX. 2. Bảng mô tả năng lực, phẩm chất cần phát triển cho HS: STT MỤC TIÊU MÃ HÓA NĂNG LỰC ĐẶC THÙ : Đọc – nói – nghe –viết 1 Nhận biết được các chặng đường phát triển của văn học Việt Nam từ cách mạng tháng Đ1 8 đến năm 1975. 2 Hiểu được những đặc điểm cơ bản của văn học từng giai đoạn. Đ2 3 Phân tích, lí giải sự phát triển của văn học từng giai đoạn. Đ3 4 Phân tích và đánh giá được những thành tựu chủ yếu của từng giai đoạn ở các thể Đ4 loại văn học. 5 Chỉ ra và lí giải được một vài hạn chế của văn học sau năm 1975. Đ5 6 Biết cảm nhân, trình bày ý kiến của mình về các vấn đề thuộc lĩnh vực văn học. N1 7 Có khả năng tạo lập một văn bản nghị luận văn học. V1 NĂNG LỰC CHUNG: GIAO TIẾP VÀ HỢP TÁC, GIẢI QUYẾT VẤN ĐỀ 8 Phân tích được các công việc cần thực hiện để hoàn thành nhiệm vụ nhóm được GV GT-HT phân công. 9 Biết thu thập và làm rõ các thông tin có liên quan đến vấn đề; biết đề xuất và phân GQVĐ tích được một số giải pháp giải quyết vấn đề. 10 Năng lực tự học: chủ động trong các vấn đề học tập. TH PHẨM CHẤT CHỦ YẾU: YÊU NƯỚC, TRUNG THỰC, TRÁCH NHIỆM 1
- 11 - Trân trọng những giá trị của nền văn học dân tộc. YN, - Có ý thức gìn giữ, phát huy chủ nghĩa yêu nước và chủ nghĩa nhân đạo - sợi chỉ đỏ TT, xuyên suốt nền VH Việt Nam nói chung và VH từ CMT8 năm 1945 đến 1975 nói TN riêng - Sống có lí tưởng, có trách nhiệm với bản thân, gia đình, quê hương, đất nước. B. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1. Thiết bị dạy học: Máy chiếu/Tivi, giấy A0, A4, 2. Học liệu: SGK, phiếu học tập, C. TIẾN TRÌNH DẠY - HỌC Hoạt động Mục tiêu Nội dung dạy học PP/KTDH chủ Phương án đánh học trọng tâm đạo giá (Thời gian) HĐ 1: Khởi Kết nối - Đ1 Huy động, kích hoạt - Nêu và giải Đánh giá qua câu động kiến thức trải nghiệm quyết vấn đề trả lời của cá nhân (7phút) nền của HS có liên - Đàm thoại, cảm nhận chung quan đến bài học: gợi mở của bản thân; Khái quát văn học Do GV đánh giá. Việt Nam từ cách mạng tháng 8 đến hết thế kỉ XX. HĐ 2: Khám Đ1,Đ2,Đ3,Đ4,Đ5,N1,GT- 1. Vài nét về hoàn cảnh Đàm thoại gợi Đánh giá qua sản phá kiến HT,GQVĐ lịch sử, xã hội, văn hoá mở; Dạy học phẩm sơ đồ tư duy thức (55 của VHVN 1945- 1975 hợp tác (Thảo với công cụ là phút) luận nhóm, rubric; qua hỏi 2. Quá trình phát triển thảo luận cặp đáp; qua trình bày và những thành tựu chủ đôi); Thuyết do GV và HS đánh yếu của VH giai đoạn trình; Trực giá 1945 -1975. quan; kĩ thuật 3. Những đặc điểm cơ sơ đồ tư duy. Đánh giá qua quan bản của VHVN 1945- sát thái độ của HS 1975: khi thảo luận do 4. Văn học VN từ sau GV đánh giá 1975- hết thế kỉ XX . HĐ 3: Luyện Đ3,Đ4,Đ5,GQVĐ Thực hành bài tập Vấn đáp, dạy Đánh giá qua hỏi tập (10 phút) luyện kiến thức, kĩ học nêu vấn đáp; qua trình bày năng đề, thực hành. do GV và HS đánh Kỹ thuật: động giá não. 2
- Đánh giá qua quan sát thái độ của HS khi thảo luận do GV đánh giá HĐ 4: Vận Áp dụng kiến thức đã Đàm thoại gợi Đánh giá qua sản dụng (10 N1, V1 học để giải quyết một mở, Thuyết phẩm của HS, qua phút) vấn đề nâng cao về trình. trình bày do GV và VH VN 1945-1975. HS đánh giá. Đánh giá qua quan sát thái độ của HS khi làm việc, do GV đánh giá HĐ 5: Mở V1 Tìm tòi, mở rộng Dạy học hợp Đánh giá qua sản rộng kiến thức. tác, thuyết phẩm theo yêu cầu (3 phút) trình. đã giao. GV và HS đánh giá D.TỔ CHỨC THỰC HIỆN CÁC HOẠT ĐỘNG HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG: 1.Mục tiêu: Kết nối – Đ1 2. Nội dung: Trả lời câu hỏi (Phiếu học tập) về: - Giá trị hiện thực và giá trị nhân đạo của VH Việt Nam từ đầu thế kỉ XX đến CM tháng 8 -1945. - Lòng yêu nước thầm kín văn học Việt Nam từ đầu thế kỉ XX đến CM tháng 8 -1945. 3. Sản phẩm: Phiếu học tập của HS về các biểu hiện của giá trị hiện thực và giá trị nhân đạo của VH Việt Nam từ đầu thế kỉ XX đến CM tháng 8 -1945. 4. Tổ chức thực hiện: - GV chuyển giao nhiệm vụ học tâp: HS hoạt động thảo luận nhóm theo bàn, điền vào phiếu học tập: Các biểu hiện của giá trị hiện thực và giá trị nhân đạo của VH Việt Nam từ đầu thế kỉ XX đến CM tháng 8 -1945: PHIẾU HỌC TẬP Chủ nghĩa hiện thực Chủ nghĩa nhân đạo Chủ nghĩa yêu nước - HS thực hiện nhiệm vụ: HS thảo luận, điền vào phiếu học tập theo thời gian quy định. - GV nhận xét câu trả lời của HS, chốt kiến thức, dẫn vào bài mới. 3
- PHIẾU HỌC TẬP Chủ nghĩa hiện thực Chủ nghĩa nhân đạo Chủ nghĩa yêu nước - Phản ánh số phận nghèo - Cảm thông, chia sẻ... - Tuyên truyền, cổ vũ phong trào đấu khổ, bất hạnh của những tranh chống thực dân, phong kiến. người nông dân Việt Nam - Ca ngợi thiên nhiên, con người, quê trước CM tháng 8... hương, đất nước... - Phản ánh chân thực bộ mặt - Lên án, tố cáo... (Chủ yếu trong thơ CM) tàn ác của bọn thực dân, phong kiến ở VN trước CM tháng 8.... HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC: a. Mục tiêu: Đ1,Đ2,Đ3,Đ4,Đ5,N1,GT-HT,GQVĐ. b.Nội dung 1: Hoạt động nhóm: Sử dụng sách giáo khoa, vở soạn để hoàn thiện các bảng biểu, phiếu học tập về văn học Việt Nam 1945-1975. *Bảng 1: Khái quát về VHVN từ cách mạng tháng Tám 1945 đến năm 1975 Vài nét về hoàn cảnh lịch sử, xã hội, văn hóa Chặng đường, thành 1945- 1954 1955 - 1964 1965- 1975 tựu Chủ đề chính Thơ Văn xuôi Kịch Lí luận, phê bình * Bảng 2: Những đặc điểm của văn học Việt Nam 1945 - 1975 - Đặc điểm - Đặc điểm - Đặc điểm - Biểu hiện - Biểu hiện - Biểu hiện c. Sản phẩm: Phiếu HT đã hoàn thiện của HS. d. Tổ chức thực hiện và sản phẩm cần đạt của HĐ. Hoạt động của GV- HS Dự kiến sản phẩm - Giáo viên giao nhiệm vụ: 1. Vài nét về hoàn cảnh lịch sử, xã hội, văn hoá: +Nhóm 1: Hoàn cảnh lịch sử, xã hội, văn hóa... 4
- Tìm hiểu về các chặng đường phát triển của - Văn học vận động và phát triển dưới sự lãnh đạo sáng VH từ CMT8 đến 1975. suốt và đúng đắn của Đảng Cụ thể: VHVN 1945 – 1975 tồn tại và phát triển trong hoàn cảnh lịch sử như thế nào? - Cuộc chiến tranh giải phóng dân tộc vô cùng ác liệt Trong hoàn cảnh LS ấy vấn đề đặt lên hàng kéo dào suốt 30 năm. đầu và chi phối mọi lĩnh vực đời sống là - Điều kiện giao lưu văn hoá với nước ngoài bị hạn chế, gì?Theo em nhiệm vụ hàng đầu của văn học nền kinh tế nghèo nàn chậm phát triển . trong giai đoạn này là gì?Văn học giai đoạn 1945 đến 1975 phát triển qua mấy chặng? 2.Quá trình phát triển và những thành tựu chủ yếu: + Nhóm 2,3, 4: Tìm hiểu từng đặc điểm của a. Chặng đường từ năm 1945-1954: VH VN giai đoạn 1945-1975 - VH tập trung phản ánh cuộc kháng chiến chống thực - HS thảo luận khoảng 5-7 phút. dân Pháp của nhân dân ta - Đại diện mỗi nhóm trình bày sản phẩm của nhóm mình. - Thành tựu tiêu biểu: Truyện ngắn và kí. Từ 1950 trở đi - Các nhóm khác có thể hỏi và nhận xét, xuất hiện một số truyện, kí khá dày dặn.( D/C SGK). bổ sung. b. Chặng đường từ 1955-1964: - GV nhận xét và đánh giá việc thực hiện - Văn xuôi mở rộng đề tài. nhiệm vụ và chất lượng sản phẩm. - Thơ ca phát triển mạnh mẽ. - Kịch nói cũng có một số thành tựu đáng kể.( D/C SGK). c. Chặng đường từ 1965-1975: - Chủ đề bao trùm là đề cao tinh thần yêu nước, ngợi ca chủ nghĩa anh hùng cách mạng. - Văn xuôi tập trung phản ánh cuộc sống chiến đấu và lao động, khắc hoạ thành công hình ảnh con người VN anh dũng, kiên cường, bất khuất.( Tiêu biểu là thể loại Truyện-kí cả ở miền Bắc và miền Nam). - Thơ đạt được nhiều thành tựu xuất sắc, thực sự là một bước tiến mới của thơ ca VN hiện đại - Kịch cũng có những thành tựu đáng ghi nhận.( D/C SGK). d. Văn học vùng địch tạm chiếm: - Xu hướng chính thống: Xu hướng phản động ( Chống cộng, đồi truỵ bạo lực...) 5
- - Xu hướng VH yêu nước và cách mạng : + Nội dung phủ định chế độ bất công tàn bạo, lên án bọn cướp nước, bán nước, thức tỉnh lòng yêu nước và tinh thần dân tộc... + Hình thức thể loại gon nhẹ: Truyện ngắn, thơ, phóng sự, bút kí - Ngoài ra còn có một sáng tác có nội dung lành mạnh, có giá trị nghệ thuật cao. Nội dung viết về hiện thực xã hội, về đời sống văn hoá, phong tục, thiên nhiên đất nước, về vẻ đẹp con người lao động... 3. Những đặc điểm cơ bản của VHVN 1945-1975: a. Một nền VH chủ yếu vận động theo hướng cách mạng hoá, gắn bó sâu sắc với vận mệnh chung của đất nước. b. Một nền văn học hướng về đại chúng. - Đại chúng vừa là đối tượng phản ánh và phục vụ vừa là nguồn cung cấp bổ sung lực lượng sáng tác cho văn học. - Nội dung, hình thức hướng về đối tượng quần chúng nhân dân cách mạng c. Một nền văn học mang khuynh hướng sử thi và cảm hứng lãng mạn - Khuynh hướng sử thi được thể hiện trong văn học ở các mặt sau: + Đề tài: Tập trung phản ánh những vấn đề có ý nghĩa sống còn của đất nước: Tổ quốc còn hay mất, tự do hay nô lệ. + Nhân vật chính: là những con người đại diện cho phẩm chất và ý chí của dân tộc; gắn bó số phận cá nhân với số phận đất nước; luôn đặt lẽ sống của dân tộc lên hàng đầu. + Lời văn mang giọng điệu ngợi ca, trang trọng và đẹp tráng lệ, hào hùng. + Người cầm bút có tầm nhìn bao quát về lịch sử, dân tộc và thời đại. 6
- - Cảm hứng lãng mạn: - Là cảm hứng khẳng định cái tôi dạt dào tình cảm hướng tới cách mạng - Biểu hiện: + Ngợi ca cuộc sống mới, con người mới, + Ca ngợi chủ nghĩa anh hùng CM và tin tưởng vào tương lai tươi sáng của dân tộc. → Cảm hứng nâng đỡ con người vượt lên những chặng đường chiến tranh gian khổ, máu lửa, hi sinh. => Khuynh hướng sử thi và cảm hứng lãng mạn kết hợp hoà quyện làm cho văn học giai đoạn này thấm đẫm tinh thần lạc quan, tin tưởng và do vậy VH đã làm tròn nhiệm vụ phục vụ đắc lực cho sự nghiệp đấu tranh giải phóng dân tộc thống nhất đất nước. Nội dung 2: Tìm hiểu về văn học VN từ 1975 đến hết thế kỉ XX Tương tự như nội dung 1 nhưng ở nội dung này, giáo viên cho HS đọc SGK và làm việc theo nhóm nhỏ (theo bàn) để hoàn thiện phiếu học tập ở bảng 3: *Bảng 3: Vài nét khái quát văn học VN từ 1975 đến hết thế kỉ XX Hoàn cảnh lịch sử, xã hội Những chuyển Thơ biến và thành Văn xuôi tựu ban đầu Kịch Lí luận, phê bình c.Sản phẩm: BT nhóm đã hoàn thiện. d.Tổ chức thực hiện: Hoạt động của GV - HS Dự kiến sản phẩm - Giáo viên giao nhiệm vụ: 1/ Hoàn cảnh lịch sử, xã hội, văn hoá VN từ sau -Theo em hoàn cảnh LS của đất nước giai đoạn 1975 (sgk) này có gì khác trước? Hoàn cảnh đó đã chi phối đến quá trình phát triển của VH như thế nào? 2/Những chuyển biến và một số thành tựu ban đầu của văn học sau 1975 đến hết thế kỉ XX: Những chuyển biến của văn học diễn ra cụ thể ra sao? 7
- Ý thức về quan niệm nghệ thuật được biểu hiện - Văn học đã từng bước chuyển sang giai đoạn đổi như thế nào? mới và vận động theo hướng dân chủ hoá,mang tính nhân bản và nhân văn sâu sắc. - HS làm việc cá nhân hoặc thảo luận theo bàn khoảng 5 phút. - Vh cũng phát triển đa dạng hơn về đề tài, phong - Nộp phiếu học tập. phú, mới mẻ hơn về bút pháp,cá tính sáng tạo của - Nhận xét sản phẩm của bạn nếu được yêu nhà văn được phát huy . cầu. - Nét mới của VH giai đoạn này là tính hướng nội, - GV nhận xét và đánh giá việc thực hiện nhiệm đi vào hành trình tìm kiếm bên trong, quan tâm vụ và chất lượng sản phẩm. nhiều hơn đến số phận con người trong những hoàn cảnh phức tạp của đời sống. GV bổ sung: - Đại thắng mùa xuân năm 1975 mở ra một thời - Tuy nhiên VH giai đoạn này cũng có những hạn kì mới-thời kì độc lập tự do thống nhất đất đất chế: đó là những biểu hiện quá đà, thiếu lành mạnh nước-mở ra vận hội mới cho đất nước hoặc nảy sinh khuynh hướng tiêu cực, nói nhiều tới các mặt trái của xã hội... - Từ năm 1975-1985 đất nước trải qua những khó khăn thử thách sau chiến tranh. - Từ 1986 Đất nước bước vào công cuộc đổi mới toàn diện, nền kinh tế từng bước chuyển sang nền kinh tế thị trường, văn hoá có điều kiện tiếp xúc với nhiều nước trên thế giới, văn học dịch, báo chí và các phương tiện truyền thông phát triển mạnh mẽ... => Những điều kiện đó đã thúc đẩy nền văn học đổi mới cho phù hợp với nguyện vọng của nhà văn, người đọc cũng như phù hợp quy luật phát triển khách quan của nền văn học. * Thao tác 1 : II/ Văn học VN từ sau 1975- hết thế kỉ XX . 1/ Hoàn cảnh lịch sử, xã hội, văn hoá VN từ sau 1975: -Theo em hoàn cảnh LS của đất nước giai đoạn này có gì khác trước? Hoàn cảnh đó đã chi phối đến quá trình phát triển của VH như thế nào? 8
- Những chuyển biến của văn học diễn ra cụ thể ra sao? Ý thức về quan niệm nghệ thuật được biểu hiện như thế nào? -HS dựa vào SGK và phần bài soạn, làm việc cá nhân trả lời. -Tập thể lớp nhận xét bổ sung - Đại thắng mùa xuân năm 1975 mở ra một thời kì mới-thời kì độc lập tự do thống nhất đất đất nước- mở ra vận hội mới cho đất nước - Từ năm 1975-1985 đất nước trải qua những khó khăn thử thách sau chiến tranh. - Từ 1986 Đất nước bước vào công cuộc đổi mới toàn diện, nền kinh tế từng bước chuyển sang nền kinh tế thị trường, văn hoá có điều kiện tiếp xúc với nhiều nước trên thế giới, văn học dịch, báo chí và các phương tiện truyền thông phát triển mạnh mẽ... 2/Những chuyển biến và một số thành tựu ban đầu => Những điều kiện đó đã thúc đẩy nền văn học của văn học sau 1975 đến hết thế kỉ XX: đổi mới cho phù hợp với nguyện vọng của nhà văn, người đọc cũng như phù hợp quy luật phát triển khách quan của nền văn học. Theo em vì sao VH phải đổi mới? Thành tựu chủ yếu của quá trình đổi mới là gì? ( Câu hỏi 4 SGK) Trong quan niệm về con người trong VH sau 1975 có gì khác trước? Hãy chứng minh qua một số tác phẩm mà em đã đọc? -HS theo dõi SGK trình bày gọn những ý chính.Nêu D/C . - Từ sau 1975, thơ chưa tạo được sự lôi cuốn hấp dẫn như các giai đoạn trước. Tuy nhiên vẫn có một 9
- số tác phẩm ít nhiều gây chú ý cho người đọc (Trong đó có cả nhưng cây bút thuộc thế hệ chống Mĩ và những cây bút thuộc thế hệ nhà thơ sau 1975). - Từ sau 1975 văn xuôi có nhiều thành tựu hơn so với thơ ca. Nhất là từ đầu những năm 80. Xu thế đổi mới trong cách viết cách tiếp cận hiện thực ngày càng rõ nét với nhiều tác phẩm của Nguyễn Mạnh Tuấn, Ma văn Kháng, Nguyễn Khải. - Từ năm 1986 văn học chính thức bước vào thời kì đổi mới : Gắn bó với đời sống, cập nhật những vấn đề của đời sống hàng ngày. Các thể loại phóng sự, truyện ngắn, bút kí, hồi kí... đều có những thành tựu tiêu biểu. - Thể loại kịch từ sau 1975 phát triển mạnh mẽ ( Lưu Quang Vũ, Xuân Trình...) -HS lập bảng so sánh Đổi mới trong quan niệm về con người: So sánh: =>Nhìn chung về văn học sau 1975 Trước 1975: Sau 1975 - Văn học đã từng bước chuyển sang giai đoạn đổi - Con người - Con người cá nhân trong mới và vận động theo hướng dân chủ hoá,mang lịch sử. quan hệ đời thường. (Mùa lá tính nhân bản và nhân văn sâu sắc. rụng trong vườn- Ma Văn Kháng, Thời xa vắng- Lê - Vh cũng phát triển đa dạng hơn về đề tài, phong Lựu, Tướng về hưu – Nguyễn phú, mới mẻ hơn về bút pháp,cá tính sáng tạo của Huy Thiệp...) nhà văn được phát huy . - Nhấn Mạnh ở tính nhân - Nét mới của VH giai đoạn này là tính hướng nội, - Nhấn mạnh loại. (Cha và con và...- đi vào hành trình tìm kiếm bên trong, quan tâm ở tính giai Nguyễn Khải, Nỗi buồn nhiều hơn đến số phận con người trong những hoàn cấp. chiến tranh – Bảo Ninh...) cảnh phức tạp của đời sống. - Còn được khắc hoạ ở - Tuy nhiên VH giai đoạn này cũng có những hạn phương diện tự nhiên, bản chế: đó là những biểu hiện quá đà, thiếu lành mạnh năng... hoặc nảy sinh khuynh hướng tiêu cực, nói nhiều tới - Chỉ được các mặt trái của xã hội... khắc hoạ ở 10
- phẩm chất - Con người được thể hiện ở III/ Kết luận: ( Ghi nhớ- SGK) chính trị, tinh đời sống tâm linh. (Mảnh đất - VHVN từ CM tháng Tám 1945-1975 hình thành thần cách lắm người nhiều ma của và phát triển trong một hoàn cảnh đặc biệt, trải qua mạng Nguyễn Khắc Trường, 3 chặng, mỗi chặng có những thành tựu riêng, có 3 Thanh minh trời trong sáng đăc điểm cơ bản... - Tình cảm của Ma Văn Kháng...) được nói đến - Từ sau 1975, nhất là từ năm 1986, VHVN bước là t/c đồng vào thời kì đổi mới, vận động theo hướng dân chủ bào, đồng hoá,mang tính nhân bản, nhân văn sâu sắc; có tính chí, t/c con chất hướng nội, quan tâm đến số phận cá nhân người mới trong hoàn cảnh phức tạp của cuộc sống đời - Được mô tả thường, có nhiều tìm tòi đổi mới về nghệ thuật. ở đời sống ý thức VH giai đoạn này có hạn chế gì ? Vì sao? Thao tác 2: Hướng dẫn HS tổng kết bài học * Tổng kết bài học theo những câu hỏi của GV. HOẠT ĐỘNG 3: LUYỆN TẬP 1. Mục tiêu: Đ4, Đ5, N1, NG1, GT-HT 2. Nội dung: HS làm bài tập. 3. Sản phẩm: Phiếu học tập. 4.Tổ chức thực hiện: Bài tập 1: - Chuyển giao nhiệm vụ học tập: Lập bảng so sánh: Đổi mới trong quan niệm về con người trong văn học Việt Nam trước và sau năm 1975? Trước 1975: Sau 1975 ... ... - Thực hiện nhiệm vụ học tập: HS làm bài tập trong phiếu bài tập - Báo cáo kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập: 11
- GV gọi HS trả lời các câu hỏi. - Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập GV tổng kết và đánh giá kết quả làm việc của HS. Trước 1975: Sau 1975 - Con người lịch sử. - Con người cá nhân trong quan hệ đời thường. (Mùa lá rụng trong vườn- Ma Văn Kháng, Thời xa vắng- Lê Lựu, Tướng về hưu – Nguyễn Huy Thiệp...) - Nhấn Mạnh ở tính nhân loại. (Cha và con và...- Nguyễn Khải, Nỗi buồn chiến tranh – Bảo - Nhấn mạnh ở tính giai cấp. Ninh...) - Còn được khắc hoạ ở phương diện tự nhiên, bản năng... - Con người được thể hiện ở đời sống tâm linh. - Chỉ được khắc hoạ ở phẩm chất chính trị, tinh (Mảnh đất lắm người nhiều ma của Nguyễn thần cách mạng Khắc Trường, Thanh minh trời trong sáng của - Tình cảm được nói đến là t/c đồng bào, đồng Ma Văn Kháng...) chí, t/c con người mới - Được mô tả ở đời sống ý thức Bài tập 2: - Chuyển giao nhiệm vụ học tập: Trong bài Nhận đường, Nguyễn Đình Thi viết: “ Văn nghệ phụng sự kháng chiến, nhưng chính kháng chiến đem đến cho văn nghệ một sức sống mới. Sắt lửa mặt trận đang đúc nên văn nghệ mới của chúng ta.” Hãy bày tỏ suy nghĩ của anh ( chị) về ý kiến trên? - Thực hiện nhiệm vụ học tập: HS thảo luận theo cặp. - Báo cáo kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập: GV gọi HS trả lời các câu hỏi. - Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập GV tổng kết và đánh giá kết quả làm việc của HS. -Giải thích ý nghĩa lời nói của NĐT + Văn nghệ chỉ ngành nghệ thuật.Sắt lửa ám chỉ đời sống chiến tranh.Hiện thực này như một lẽ tự nhiên đưa tất cả các nhà văn vào : “ guồng quay chung của đất nước” 12
- + Ý kiến của NĐT đề cập tới mối quan hệ giữa văn nghệ và kháng chiến. Một mặt văn nghệ phụng sự kháng chiến. Đó là mục đích của nền văn nghệ mới trong hoàn cảnh đất nước có chiến tranh. Mặt khác chính hiện thực cách mạng và kháng chiến đã đem đến cho văn nghệ một sức sống mới, tạo nên nguồn cảm hứng sáng tạo mới cho nghệ thuật. HOẠT ĐỘNG 4: VẬN DỤNG 1. Mục tiêu: N1, NG1, NA 2. Nội dung: Liên hệ tác phẩm với đời sống, giải quyết vấn đề trong đời sống 3. Sản phẩm: câu trả lời miệng 4. Tổ chức hoạt động học - Chuyển giao nhiệm vụ học tập: HS ứng dụng kiến thức đã học để giải quyết một vấn đề nâng cao: + Những hạn chế của văn học 1945- 1975 là gì? Vì sao tồn tại những hạn chế ấy? +Văn học VN giai đoạn 1975- 2000 bước vào công cuộc đổi mới toàn diện như thế nào? Vì sao phải đổi mới? Bản chất của đổi mới? Kết quả của đổi mới? - Thực hiện nhiệm vụ học tập: HS làm việc cá nhân tại nhà - Báo cáo kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập: HS báo cáo vào tiết học sau: - Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập HOẠT ĐỘNG 5: TÌM TÒI, MỞ RỘNG 1. Mục tiêu: Đ5, Đ6, TC- TH 2. Nội dung: HS tổng hợp kiến thức đã học, hoàn thiện bảng hệ thống các tác phẩm 3. Sản phẩm: Lập bảng hệ thống các tác phẩm chương trình Ngữ văn 12. 4. Tổ chức thực hiện - GV chuyển giao nhiệm vụ học tập: + Đọc các tài liệu sách vở, internet về giai đoạn văn học 1945- hết thế kỉ XX. + Lập thư mục các tác phẩm trong SGK Ngữ văn 12 theo sơ đồ sau: Tên tác phẩm Tên tác giả Năm sáng tác Giai đoạn, thời kì văn học 1. 2. - HS thực hiện nhiệm vụ: HS làm việc cá nhân. - HS báo cáo sản phẩm học tập và GV nhận xét trong tiết học sau III. TÀI LIỆU THAM KHẢO - Hà Minh Đức, Nền văn học mới từ sau Cách mạng tháng 8-1945 đến 1975, trong sách giáo khoa Văn học 12, tập một, NXB GD, 2003 - Thiết kế bài giảng Ngữ văn 12 (tập I - Nguyễn Văn Đường) 13
- - Sách giáo viên Ngữ văn 12 - Hướng dẫn thực hiện chuẩn kiến thức, kĩ năng- môn Ngữ văn 12, NXB GD IV. RÚT KINH NGHIỆM GIỜ DẠY ........................................................................... Ngày soạn: 05/08/2021 Ngày dạy: /2021 Chủ đề: NGHỊ LUẬN VĂN HỌC Tiết 15 TÊN BÀI DẠY: NGHỊ LUẬN VỀ MỘT BÀI THƠ, ĐOẠN THƠ Thời lượng: 01 tiết A. MỤC TIÊU BÀI HỌC CẦN ĐẠT: 1. Về kiến thức: - Mục đích, yêu cầu của bài nghị luận về một bài thơ, đoạn thơ. - Cách thức triển khai một bài nghị luận về một bài thơ, đoạn thơ. 2. Bảng mô tả năng lực, phẩm chất cần phát triển cho HS: TT MỤC TIÊU MÃ HOÁ Năng lực đặc thù: Đọc, Nói, Nghe, Viết 1 Nhớ lại các kiến thức cơ bản đã học về văn nghị luận Đ1 2 Biết cách làm bài văn nghị luận về một bài thơ, đoạn thơ Đ2 3 Biết trình bày báo cáo kết quả của bài tập dự án, sử dụng các phương N1 tiện hỗ trợ phù hợp 4 Nắm bắt được nội dung và quan điểm của bài thuyết trình, có thể trao NG1 đổi phản hồi 5 Biết tạo lập văn bản nghị luận văn học về bài thơ, đoạn thơ hoàn chỉnh. V1 Năng lực chung: Tự chủ tự học; Giao tiếp và hợp tác; Giải quyết vấn đề 14
- 6 Nhận ra và điều chỉnh được những sai sót, hạn chế của bản thân khi TC-TH được giáo viên góp ý. 7 Nắm được công việc cần thực hiện để hoàn thành các nhiệm vụ của GT- HT nhóm. 8 Biết thu thập và làm rõ các thông tin có liên quan đến vấn đề; biết đề GQVĐ xuất và phân tích được một số giải pháp giải quyết vấn đề. Phẩm chất chủ yếu: Yêu nước; Trách nhiệm 9 Tự hào, yêu quý hơn nữa tiếng Việt, quê hương, đất nước. YN 10 Sống có lí tưởng, có trách nhiệm với bản thân, gia đình, quê hương, đất TN nước. 15
- II.THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1. Thiết bị dạy học: Máy chiếu/Tivi, giấy AO, A4, 2. Học liệu: SGK, hình ảnh, phiếu học tập, III. TIẾN TRÌNH DẠY - HỌC A. TIẾN TRÌNH Nội dung dạy học trọng Phương án Hoạt động Mục tiêu tâm PP, KTDH kiểm tra học đánh giá Đ1 Huy động vốn kiến thức về Đàm thoại gợi GV đánh giá Hoạt động văn nghị luận đã học; mở trực tiếp phần Mở đầu chuẩn bị tâm thế tiếp nhận phát biểu của (7 phút) kiến thức mới: Nghị luận HS. về một bài thơ, đoạn thơ. Đ1, Đ2, I. Tìm hiểu đề và lập Đàm thoại gợi GV đánh giá N1, NG1; dàn ý mở phiếu học tập, Hoạt động GT-HT II. Cách nghị luận về Kĩ thuật sơ đồ sản phẩm học Hình thành bài thơ, đoạn thơ tư duy tập của HS. kiến thức Kĩ thuật làm (20 phút) việc nhóm Đ2, N1, Thực hành bài tập luyện tập Hoạt động GV đánh giá Hoạt động NG1, ; kiến thức trong SGK. nhóm, Dạy học phiếu học tập Luyện tập TCTH giải quyết vấn của HS dựa trên ( 10 phút) đề Đáp án V1 Lập dàn ý và viết bài nghị Dạy học giải GV đánh giá Hoạt động luận hoàn chỉnh về bài thơ, quyết vấn đề qua bài làm về Vận dụng đoạn thơ nhà của HS. (5 phút) Hoạt động YN, TCTH Mở rộng, tự trau dồi cách Dạy học giải Đánh giá qua viết thêm các cách mở bài, quyết vấn đề sản phẩm theo Mở rộng kết bài sáng tạo cho các đề yêu cầu đã giao. (3 phút) văn sưu tầm được. GV và HS đánh giá 1
- B.CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC HOẠT ĐỘNG 1: KHỞI ĐỘNG (7 phút) a. Mục tiêu: Đ1 Tạo tâm thế thoải mái, cởi mở đầu học; kết nối kiến thức đã học với kiến thức mới. b. Nội dung: Tổ chức cho HS trao đổi kinh nghiệm khi làm một bài văn nghị luận. c. Sản phẩm: HS phát biểu trực tiếp d.Tổ chức thực hiện: - Giáo viên giao nhiệm vụ: GV cho học sinh nêu nhanh một số đề nghị luận văn học, sau đó phân loại: + Đề nghị luận xã hội về một đoạn thơ + Đề nghị luận về một bài thơ (Về các đặc điểm nội dung, nghệ thuật của đoạn thơ/bài thơ) ? Bằng kinh nghiệm của bản thân, em hãy nêu các bước nghị luận về một đoạn thơ hay bài thơ? - HS làm việc cá nhân. - HS trình bày ý kiến. - GV nhận xét và kết luận . Tiết học hôm nay sẽ giúp các em rèn luyện kĩ năng nghị luận về một bài thơ, đoạn thơ. HOẠT ĐỘNG 2: HÌNH THÀNH KIẾN THỨC (20 phút) 1. Mục tiêu: Đ1, Đ2, N1, NG1; GT-HT HS triển khai tìm hiểu: - Mục đích, yêu cầu của bài nghị luận về một bài thơ, đoạn thơ. - Cách thức triển khai một bài nghị luận về một bài thơ, đoạn thơ. 2. Nội dung: Tổ chức cho HS trao đổi kinh nghiệm khi làm một bài văn nghị luận. 3. Sản phẩm: HS phát biểu trực tiếp 4.Tổ chức thực hiện: - Giáo viên giao nhiệm vụ: + Nhóm 1,3: Tìm hiểu đề và lập dàn ý cho đề bài 1/Tr 84 +Nhóm 2,4: Tìm hiểu đề và lập dàn ý cho đề bài 2/ Tr 84 - HS thảo luận khoảng 5-7 phút - Đại diện mỗi nhóm trình bày sản phẩm của nhóm mình. 2
- - Các nhóm khác nhận xét chéo. - GV nhận xét vàchuẩn kiến thức. HĐ của GV và HS Dự kiến sản phẩm I. Cách làm một bài nghị luận về một bài thơ, đoạn Thao tác 1: Tìm hiểu ví dụ SGK thơ: Nhóm 1,3: -Học sinh đọc đề bài 1 trong SGK. Thảo 1. Tìm hiểu đề và lập dàn ý: luận nhóm ghi kết quả vào phiếu học tập, Đề 1: Phân tích bài thơ “Cảnh khuya” của Hồ Chí đại diện nhóm trả lời. Minh. Gợi ý: a. Tìm hiểu đề: - Khi tìm hiểu đề, ta cần xác định những vấn - Hoàn cảnh ra đời: đề gì? - Yêu cầu đề bài và định hướng giải quyết: - Bài thơ ra đời trong hoàn cảnh như thế nào? - Vấn đề cần giải quyết, làm rõ trong bài viết là gì? - Phần mở bài ta cần giới thiệu những gì? - Phần thân bài ta cần làm rõ điều gì trước tiên? - Vẻ đẹp của núi rừng trong đêm trăng khuya được miêu tả qua những thủ pháp nghệ thuật nào? Gợi lên những điều gì? - Hình ảnh nổi bật nhất trong bài thơ là hình ảnh gì? - Nhân vật trữ tình trong bài thơ có gì khác hình ảnh ẩn sĩ trong thơ cổ? - Vì sao lại nói bài thơ vừa có tính chất cổ điển, vừa hiện đại? - Nêu nhận đinh chung về giá trị tư tưởng và nghệ thuật bài thơ? - Khẳng định lại những giá trị bài thơ? Đại diện nhóm trình bày, các nhóm khác theo dõi, góp ý. 3
- Nhóm 1,3: a. Tìm hiểu đề: - Hoàn cảnh ra đời: + Những năm đầu của cuộc kháng chiến chống Pháp + Địa điểm là vùng chiến khu Việt Bắc. + Lúc này, Chủ tịch Hồ Chí Minh đang trực tiếp lãnh đạo cuộc kháng chiến đầy gian khổ nhưng vô cùng oanh liệt của nhân dân ta. - Yêu cầu đề bài và định hướng giải quyết: + Từ phân tích vẻ đẹp của bức tranh phong cảnh Việt Bắc thấy được vẻ đẹp tâm hồn thi nhân, vẻ đẹp của thơ ca Hồ Chí Minh. + Từ vẻ đẹp tâm hồn thi nhân, vị lãnh tụ tối cao của dân tộc, của cuộc kháng chiến để thấy được vẻ đẹp tâm hồn Việt Nam – sự tất thắng của cuộc kháng chiến. b. Lập dàn ý: * Mở bài: b. Lập dàn ý: - Giới thiệu bài thơ (hoàn cảnh sáng tác) * Mở bài: - Nhận định chung về bài thơ (Định hướng giải quyết) * Thân bài: * Thân bài: - Phân tích, chứng minh vẻ đẹp của đêm trăng khuya nơi núi rừng Việt Bắc - Phân tích, chứng minh vẻ đẹp của đêm trăng khuya nơi núi rừng Việt Bắc: + Thủ pháp so sánh: Tiếng suối trong như - Phân tích nghệ thuật bài thơ: vừa có tính chất cổ điển tiếng hát xa” vừa hiện đại: → tiếng suối cộng hưởng với tiếng người, + Tính cổ điển: tiếng đời tươi trẻ, vang vọng tràn đầy niềm + Tính hiện đại: hình tượng nhân vật trữ tình: tin - Nhận định giá trị tư tưởng và nghệ thuật bài thơ: + Hình ảnh: Trăng lồng cổ thụ bóng lồng hoa + Tư tưởng: 4
- → Điệp từ lồng: tạo nên hình ảnh huyền ảo, + Nghệ thuật: lung linh, thơ mộng * Kết bài: => Cảnh vật mang vẻ đẹp hùng vĩ, thơ mộng → tâm hồn yêu thiên nhiên của Bác. - Phân tích, chứng minh vẻ đẹp tâm hồn thi nhân qua hình ảnh nhân vật trữ tình: + Nổi bật giữa bức tranh thiên nhiên là người chiến sĩ nặng lòng lo nỗi nước nhà. → tấm lòng yêu nước sâu sắc của Bác. + Khác với hình ảnh người ẩn sĩ lánh mình chốn thiên nhiên, xa lánh cõi trần → Tinh thần ung dung tự tại lo việc nước, tràn đầy sự lạc quan, kiên định và tất thắng - Phân tích nghệ thuật bài thơ: vừa có tính chất cổ điển vừa hiện đại: + Tính cổ điển: thể thơ Đường luật, những hình ảnh thiên nhiên tiếng suối, trăng, cổ thụ, hoa. + Tính hiện đại: hình tượng nhân vật trữ tình: thi sĩ – chiến sĩ, lo nỗi nước nhà, sự phá cách trong hai câu cuối (không tuân thủ luật đối) - Nhận định giá trị tư tưởng và nghệ thuật bài thơ: + Tư tưởng: Tình yêu thiên nhiên, đất nước sâu đậm + Nghệ thuật: cổ điển và hiện đại * Kết bài: - Sự hài hoà giữa tâm hồn nghệ sĩ và ý chí chiến sĩ: Mang cốt cách thanh cao, tấm lòng vì nước vì dân, khí chất ung dung của vị lãnh tụ 5

