Giáo án ôn học sinh giỏi môn Hóa học Lớp 8
* Nguyên tử (NT):
- Là hạt vô cùng nhỏ , trung hòa về điện, từ đó tạo nên các chất.
- Cấu tạo:
+ Hạt nhân mang điện tích (+)(Gồm: Proton(p) mang điện tích (+) và nơtron
(n) không mang điện ). Khối lượng hạt nhân được coi là khối lượng nguyên tử.
+ Vỏ nguyên tử chứa 1 hay nhiều electron (e) mang điện tích (-). Electron chuyển động rất nhanh quanh hạt nhân và sắp xếp theo lớp (thứ tự sắp xếp (e) tối đa trong từng lớp từ trong ra ngoài:
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án ôn học sinh giỏi môn Hóa học Lớp 8", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
giao_an_on_hoc_sinh_gioi_mon_hoa_hoc_lop_8.docx
Nội dung text: Giáo án ôn học sinh giỏi môn Hóa học Lớp 8
- Giáo viên : Giáo án ôn học sinh giỏi hóa 8 Các dạng bài tập hóa học chương trình THCS Chuyên đề 1. Bài tập về nguyên tử 1/ Lý thuyết * Nguyên tử (NT): - Là hạt vô cùng nhỏ , trung hòa về điện, từ đó tạo nên các chất. - Cấu tạo: + Hạt nhân mang điện tích (+)(Gồm: Proton(p) mang điện tích (+) và nơtron (n) không mang điện ). Khối lượng hạt nhân được coi là khối lượng nguyên tử. + Vỏ nguyên tử chứa 1 hay nhiều electron (e) mang điện tích (-). Electron chuyển động rất nhanh quanh hạt nhân và sắp xếp theo lớp (thứ tự sắp xếp (e) tối đa trong từng lớp từ trong ra ngoài: STT của lớp : 1 2 3 Số e tối đa : 2e 8e 18e - Trong nguyên tử: - Số p = số e = số điện tích hạt nhân =số thứ tự của nguyên tố trong bảng hệ thống tuần hoàn các nguyên tố hóa học - Quan hệ giữa số p và số n :p n 1,5p ( đúng với 83 nguyên tố ) * Bài tập vận dụng: 1.Nguyên tử của một nguyên tố có cấu tạo bởi 115 hạt. hạt mang điện nhiều hơn hạt không mang điện là 25 hạt . Tìm tên nguyên tố đó. 2.Tổng số hạt P,n,e một nguyên tử là 155. số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 33 hạt. Tìm tên nguyên tố đó. 3.Tổng số hạt P,n,e trong nguyên tử của một nguyên tố là 13. Tìm nguyên tố đó. 4.Nguyên tử M có số n nhiều hơn số p là 1 và số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 10. Hãy xác định M là nguyên tố nào? 5.Tổng số hạt p, e, n trong nguyên tử là 28, trong đó số hạt không mang điện chiếm xấp xỉ 35% .Tìm tên nguyên tố đó. 6.Nguyên tử X có tổng các hạt là 52 trong đó số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 16 hạt.Tìm tên nguyên tố X 7. Một nguyên tử X có tổng số hạt e, p, n là 34. Số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 10. Tìm tên nguyên tử X. 8.Tìm tên nguyên tử Y có tổng số hạt trong nguyên tử là 13. Tính khối lượng bằng gam của nguyên tử. 8 9. Một nguyên tử X có tổng số hạt là 46, số hạt không mang điện bằng số hạt 15 mang điện. Xác định nguyên tử X thuộc nguyên tố nào ? 10.Nguyên tử Z có tổng số hạt bằng 58 và có nguyên tử khối < 40 . Hỏi Z thuộc nguyên tố hoá học nào.
- Giáo viên : Giáo án ôn học sinh giỏi hóa 8 Chuyên đề 2: PHƯƠNG TRÌNH HÓA HỌC 1. Định nghĩa: Biểu diễn ngắn ngọn phản ứng hóa học. 2. Các bước lập phương trình hóa học: -B 1: Viết sơ đồ của phản ứng: gồm CTHH của các chất tham gia và sản phẩm. -B 2: Cân bằng số nguyên tử của mỗi nguyên tố bằng cách: tìm hệ số thích hợp đặt trước các công thức sao cho số nguyên tử của các nguyên tố 2 vế phương trình bằng nhau -B 3 : Viết PTHH: thay “ >” bằng “ →”. VD: Đốt cháy photpho trong oxi sau phản ứng thu được Đi photpho penta oxit.Viết PTHH của phản ứng trên. Giải B1 : P + O2 > P2O5 B2 : P + 5O2 > 2P2O5 B3 : 4P + 5O2 → 2P2O5 * Chú ý: Trong công thức có nhóm nguyên tử như: (OH); (SO4); (NO3); (PO4) Thì ta coi cả nhóm như một đơn vị để cân bằng. VD: hòa tan Al bằng axit sunfuric sau phản ứng thu được Nhôm sunfat và hiđrô.Viết PTHH của phản ứng trên. Giải: B1 : Al + H2SO4 > Al2(SO4)3 + H2 B2 : Al + 3H2SO4 > Al2(SO4)3 + 3H2 B3 : 2Al + 3H2SO4 → Al2(SO4)3 + 3H2 * Lập phương trình bằng phương pháp đại số: B1 : Viết sơ đồ của phản ứng,rồi đặt các hệ số a,b,c,d,e đứng trước các công thức. B2 : Tính số nguyên tử của các nguyên tố trước và sau phản ứng theo hệ số trong PTHH. B3 : Gán cho a = 1, sau đó dùng phép tính toán tìm các hệ số(b,c,d,e) còn lại theo a B4 : thay hệ số vừa tìm được vào PTHH. VD: aP + bO2 > cP2O5 Theo PTHH ta có: Số nguyên tử P : a = 2c Số nguyên tử O : 2b = 5c Đặt a = 1 → c = 1 =→ b 5 2 4 1 5 Thay a = 1 → c = =→ b vào PTHH ta được: 2 4 5 1 P + O2 → P2O5 4 2 Hay 4P + 5O2 → 2P2O5 thuvienhoclieu.com Trang 3
- Giáo viên : Giáo án ôn học sinh giỏi hóa 8 Bài 8 : Chia 17 gam hỗn hợp rắn X gồm: MxOy ; CuO và Al2O3 thành 2 phần bằng nhau. - Hoà tan phần 1 vào dung dịch NaOH dư, còn lại 7,48 gam hỗn hợp rắn A. - Dẫn 4,928 lít khí CO (đktc) vào phần 2 nung nóng được hỗn hợp rắn B và hỗn hợp khí C, có tỉ khối đối với hiđro là 18. Hoà tan B vào dung dịch HCl dư còn lại 3,2 gam Cu. a/ Viết các phương trình hoá học xảy ra. b/ Tính % về khối lượng của mỗi nguyên tố có trong hỗn hợp X. Các phản ứng xảy ra hoàn toàn. c/ Để hoà tan hoàn toàn A phải dùng hết 12,5 gam dung dịch H2SO4 98%, nóng. Xác định kim loại M và công thức của MxOy. Bài 9: Cho 3,024 gam một kim loại M tan hết trong dung dịch HNO3 loãng, thu được 940,8 ml khí NxOy (sản phẩm khử duy nhất, ở đktc) có tỉ khối đối với H2 bằng 22. Khí NxOy và kim loại M Bài 10: Trộn 5,4 gam Al với hỗn hợp Fe2O3 và CuO, rồi tiến hành phản ứng nhiệt nhôm trong điều kiện không có không khí sau một thời gian thu được hỗn hợp chất rắn A. Hoà tan hỗn hợp chất rắn A bằng lượng vừa đủ dung dịch HNO3 thì thu được bao nhiêu lít khí N2O (đktc)( N2O là sản phẩm khử duy nhất). Bài 11: Nung m(g) Fe2O3 với khí CO thiếu thu được 6,52(g) hỗn hợp Y gồm 4 chất rắn. Hòa tan Y hết vào dd HNO3 thì thu được 6,72lít khí NO (đktc) duy nhất. Tìm m. Bài 12: Để m gam sắt ngoài không khí, sau một thời gian thu được chất rắn X có khối lượng (m + 1,6) gam. Nếu cho toàn bộ X tác dụng với dung dịch H2SO4 đặc, nóng, dư thì thu được 4,48 lít khí SO2 (đktc) duy nhất thoát ra. Tính m. Bài 13: Cho 2,52 g hh X gồm Al và Mg trộn theo tỉ lệ mol 2 : 3 tác dụng với H2SO4 đặc thì thu được muối sunfat và 0,03 mol một sản phẩm duy nhất chứa lưu huỳnh. Xác định sản phẩm tạo thành và viết các phương phản ứng. Hướng dẫn: Theo bài ra ta tính được số mol của Al và Mg nAl = 0,04 (mol) nMg = 0,06 (mol) Ta có các bán phản ứng oxi hoá khử như sau: Al → Al+3 + 3e Mg → Mg+2 + 2e 0,04 mol 0,12 mol 0,06 mol 0,12 mol S+6 + ne→S +(6 - n) 0,03n 0,03 Theo định luật bảo toàn electron ta có: 0,03n = 0,24 n = 8. Vậy sản phẩm khử là: H2S thuvienhoclieu.com Trang 100
- Giáo viên : Giáo án ôn học sinh giỏi hóa 8 Bài 14: Cho hỗn hợp kim loại A gồm Zn và Al. Lấy nửa hỗn hợp A tác dụng với dung dịch CuSO4 dư. Phản ứng xong đem toàn bộ chất rắn tạo thành cho tác dụng hết với HNO 3 thu được 4,48 lít NO duy nhất (đktc). a. Nếu cho hỗn hợp A tác dụng hết với HNO3. Tính thể tích khí N2 duy nhất (đktc) sinh ra b. Nếu khối lượng hỗn hợp A là 24,9 gam. Tính khối lượng từng kim loại trong A. Hướng dẫn: Số mol NO = 0,2 (mol) Gọi x, y là số mol Zn, Al trong nửa hỗn hợp A. Zn → Zn+2 + 2e Al → Al+3 + 3e x mol 2x mol y mol 3y mol +5 +2 N (HNO3) + 3e →N (NO) 0,6 mol 0,2 mol 2x + 3y= 0,6 (1) a) Hỗn hợp A tác dụng hết với HNO3 : Zn → Zn+2 + 2e Al → Al+3 + 3e 2x 4x 2y 6y +5 2N (HNO3) + 10e →N 2 10a mol a mol Ta có: 4x + 6y = 10a 2(2x 3y) Vậy a 0,12(mol) 10 0,12x22, 4 2, 688 (lít) V N2 b) 65x + 27y = 12,45 (2) x = 0,15 ; y = 0,1 mZn= 0,15.65 .2 = 19,5 (g); mAl = 24,9 - 19,5 = 5,4 (g) Bài 15: 1. Hoà tan m gam hỗn hợp A gồm Fe và kim loại M (có hoá trị không đổi) trong dung dịch HCl dư thì thu được 1,008 lít khí (đktc) và dung dịch chứa 4,575 gam muối khan. Tính m. 2. Mặt khác cũng hoà tan m gam hỗn hợp A trên trong dung dịch chứa hỗn hợp HNO3 đặc và H2SO4 ở nhiệt độ thích hợp thì thu được 1,8816 lít hỗn hợp 2 khí (đktc) có tỉ khối hơi so với H2 là 25,25. Xác định kim loại M. Hướng dẫn 1- Các phương trình phản ứng xẩy ra: Fe + 2HCl FeCl2 + H2 2M + 2nHCl 2MCln + nH2 . Số mol H2 = 1,008 : 22,4 = 0,045 số mol HCl phản ứng = 0,045.2 = 0,09 thuvienhoclieu.com Trang 101
- Giáo viên : Giáo án ôn học sinh giỏi hóa 8 Bảo toàn khối lượng : Khối lượng kim loại + khối lượng HCl phản ứng = khối lượng muối + khối lượng H2 m + 0,09.36,5 = 4,575 + 0,045.2 m = 1,38 (g) 2- Gọi x, y là số mol Fe, M 56x + My = 1,38 (1) 2x + ny = 0,09 (2) - Tác dụng với HNO3 đặc, H2SO4 : Số mol 2 khí = 1,8816 : 22,4 = 0,084 ; M 2 khí = 25,25.2 = 50,5 Khối lượng mol NO2 = 46 50,5 SO2 n 0, 063(mol) NO 2 0, 021(mol) nSO 2 Ta có các bán phản ứng oxi hoá khử như sau: Fe → Fe +3 + 3e x mol 3x mol M→M +n + ne y mol ny mol +5 +4 N (HNO3) + 1e→N (NO2) 0,063 mol 0,063 mol +6 +4 S (H2SO4) + 2e→S (SO2) 0,042 mol 0,021 mol Theo định luật bảo toàn electron ta có: 3x + ny = 0,105 (3) Từ (2), (3) x = 0,015 ny = 0,06 thế vào (1): 56.0,015 + M . 0,06 : n = 1,38 M = 9n chọn n = 3 M = 27(Al) Bài 16: 1. Cho 7,22g hỗn hợp X gồm Fe và kim loại M có hóa trị không đổi. Chia hỗn hợp thành 2 phần bằng nhau: - Hoà tan hết phần 1 trong dung dịch HCl được 2,128 l H2. - Hoà tan hết phần 2 trong dung dịch HNO3 được 1,792 l khí NO duy nhất. Xác định kim loại M và % khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp X? 2. Cho 3,61g X tác dụng với 100ml dung dịch A chứa Cu(NO 3)2 và AgNO3. Sau phản ứng thu được dung dịch B và 8,12g chất rắn D gồm 3 kim loại . Cho chất rắn D tác dụng với dung dịch HCl dư thu được 0,672 l H 2. Các chất khí đo ở đkc và các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Tính CM của Cu(NO3)2 và AgNO3 trong dung dịch A. thuvienhoclieu.com Trang 102
- Giáo viên : Giáo án ôn học sinh giỏi hóa 8 Hướng dẫn: 1. Đặt số mol của kim loại Fe và M trong một nửa hỗn hợp là x, y và hoá trị của M là n: 0, 095(mol) nH 2 0, 08(mol) n NO Theo bài ra ta có: 56x +My =3,61(1) Các bán phản ứng oxi hoá khử xẩy ra: Phần 1: Fe → Fe +2 + 2e x mol 2x mol M→M +n + ne y mol ny mol + 2H + 2e→H 2 0,19 mol 0,095 mol Theo định luật bảo toàn electron ta được: 2x + ny = 0,19(2) Phần 2: Fe → Fe +3 + 3e x mol 3x mol M→M +n + ne y mol ny mol +5 +2 N (HNO3) + 3e→N (NO) 0,24 mol 0,08 mol Theo định luật bảo toàn electron ta được: 3x + ny = 0,24(3) Từ (1), (2), (3) ta tính được: x = 0,05 mol 0, 09 y = mol n M = 9n. n 1 2 3 M 9(loại) 18 (loại) 27(nhận) Vậy M là Al. x = 0,05 mol y = 0,03 mol %mFe = 77,56%; %mAl = 22,44% 2. Đặt nồng độ mol của Cu(NO3)2 và AgNO3 trong 100 ml dung dịch A là a và b. Số mol của Cu(NO3)2 và AgNO3 trong 100 ml dung dịch A: 0,1a và 0,1b Vì chất rắn D gồm 3 kim loại nên Fe dư, các muối trong dung dịch A hết. Chất rắn D tác dụng với dung dịch HCl chỉ có Fe phản ứng: thuvienhoclieu.com Trang 103
- Giáo viên : Giáo án ôn học sinh giỏi hóa 8 Fe + 2HCl FeCl2 + H2 Số mol của sắt dư: 0, 672 nFedư = n 0, 03(mol) H 2 22, 4 Vậy số mol Fe phản ứng với dung dịch A: 0,03 mol Ta có các bán phản ứng oxi hoá khử: Fe → Fe+2 + 2e Cu+2 + 2e→ Cu 0,02 mol 0,04 mol 0,1a mol 0,2a mol 0,1a mol Al→ Al +3 + 3e Ag+ + e→ Ag 0,03 mol 0,09 mol 0,1b mol 0,1b mol 0,1b mol Áp dụng định luật bảo toàn electron ta có: 0,2a + 0,1b = 0,13(1) mD = mFedư + mCu + mAg mCu + mAg =6,44 64.0,1a + 108.0.1b = 6,44(2) Từ (1) và (2) ta tính được: a = 0,5M b = 0,3M Bài 17: Hỗn hợp A gồm Mg và Al, hỗn hợp B gồm O2 và Cl2. Cho 1,29 gam hôn hợp A phản ứng hết với 1,176 lít hỗn hợp B (đktc) thu dược 4,53 gam hỗn hợp X gồm các oxit và muối clorua. Tính % theo khối lượng của mỗi kim loại trong hỗn hợp đầu. Hướng dẫn: nB = 0,0525(mol) - Đặt a, b là số mol của Mg và Al trong 1,29 gam hỗn hợp A. Ta có: 24a + 27b = 1,29 (1) - Đặt x, y là số mol của O2 và Cl2 trong hỗn hợp B Ta có: x + y = 0,0525 (2) Theo định luật bảo toàn khối lượng ta có: mA + mB = mX mB = 4,53 - 1,29 = 3,24 (gam) 32x + 71y = 3,24 (3) Các bán phản ứng oxi hoá khử xẩy ra: +2 -2 Mg → Mg + 2e O2 + 4e → 2O a mol 2a mol x mol 4x mol +3 -1 Al → Al + 3e Cl2 + 2e → 2Cl b mol 3b mol y mol 2y mol Áp dụng định luật bảo toàn electron ta có: 2a + 3b = 4x + 2y (4) Từ 1, 2, 3 và 4 ta có: a = 0,02 (mol) b = 0,03 (mol) thuvienhoclieu.com Trang 104
- Giáo viên : Giáo án ôn học sinh giỏi hóa 8 x = 0.0125 (mol) y = 0,04 (mol) %mMg = 37,2% ; %mAl = 62,8% Bài 18: Cho hỗn hợp X gồm 0,81 gam Al và 2,8 gam Fe vào 200 ml dung dịch gồm AgNO3 aM và Cu(NO3)2 bM, sau phản ứng thu được 11,16 gam rắn Y gồm 3 kim loại. Cho Y vào dung dịch HCl dư thấy thoát ra 0,672 lít H2(đktc). Tính a,b. Bài 19: Cho chất rắn X gồm Al, Pb vào 50 ml dung dịch Cu(NO3)2 , sau khi phản ứng xong thu được hỗn hợp rắn Y có khối lượng giảm 2,96 gam so với X. Tính khối lượng của Al trong X. Bài tập luyện tập Bài 1: (PP giải toán hoá vô cơ - Quan Hán Thành) Hỗn hợp X gồm FeS 2 và MS có số mol như nhau, M là kim loại có hoá trị không đổi . Cho 6,51g X tác dụng hoàn toàn với lượng dư dd HNO 3 đun nóng, thu được dd A 1 và 13,216 lít (đkc) hỗn hợp khí A 2 có khối lượng là 26,34g gồm NO 2 và NO. Thêm 1 lượng dư dd BaCl2 loãng vào A1, thấy tạo thành m 1 g kết tuả trắng trong dd dư axit trên. Hãy cho biết kim loại M trong MS là kim loại gì ? Tính giá trị khối lượng m1.Tính % khối lượng các chất trong X. 120.0,03 Đáp số: M là Zn, m = 20,97g. %m = .100% 55,3% 1 FeS2 . %mZnS = 44,7% 6,51 Bài 2: (PP giải nhanh các bài toán trắc nghiệm - Đỗ Xuân Hưng) Hoà tan 5,64g Cu(NO3)2 và 1,7g AgNO3 vào nước được 101,43g dd A. Cho 1,57g hh X bột kim loại gồm Zn và Al vào dd A rồi khuấy đều. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được phần rắn B và dd D chỉ chứa 2 muối. Ngâm B trong dd H 2SO4 loãng không thấy có khí thoát ra.Tính C% mỗi muối có trong dd D. Đáp số: C% (Zn(NO3)2) =3,78%. C% (Al(NO3)3) = 2,13% Bài 3: (PP giải toán hoá vô cơ - Quan Hán Thành) Hoà tan 22,064g hỗn hợp X gồm Al và Zn vừa đủ với 500ml dd HNO 3 loãng thu được dd A và 3,136 lit (đkc) hỗn hợp khí Y gồm 2 khí không màu (trong đó có 1 khí hoá nâu ngoài không khí), khối lượng hỗn hợp khí Y là 5,18g. Tính % số mol mỗi kim loại trong hỗn hợp X.Cô cạn dd A thu được bao nhiêu gam muối khan Đáp số: %Al = 11,53%, %Zn = 88,47%. mmuối = 69,804 g Bài 4: (Đề thi HSG tỉnh Phú Thọ năm 2003 - 2004) Cho 12,45g hh X gồm Al và kim loại M(II) tác dụng với dd HNO 3 dư thu được 1,12 lit hh khí (N2O và N2) có tỉ khối hơi so với H 2 bằng 18,8 và dd Y .Cho Y tác dụng với dd NaOH dư thu được 0,448 lit khí NH3.Tìm kim loại M và khối lượng mỗi kim loại trong X .Biết nX = 0,25 mol các khí đo ở đkc. Đáp số: M là Zn. mAl = 0,1. 27 = 2,7 g . mZn = 0,15.65 = 9,75 g Bài 5: (PP giải nhanh các bài toán trắc nghiệm - Cao Thị Thiên An) thuvienhoclieu.com Trang 105
- Giáo viên : Giáo án ôn học sinh giỏi hóa 8 Hỗn hợp A gồm 2 kim loại R 1, R2 có hoá trị x, y không đổi (R 1, R2 không tác dụng với nước và đứng trước Cu trong dãy hoạt động hóa học của kim loại). Cho hỗn hợp A phản ứng hoàn toàn với dd Cu(NO 3)2 thì thu được m g Cu. Cho m g Cu tác dụng hết với dd HNO3 dư thu được 1,12 l khí NO duy nhất ở đktc. Nếu cho lượng hỗn hợp A trên phản ứng hoàn toàn với dd HNO3 thì thu được bao nhiêu lít N2. Các thể tích khí đo ở đktc. ĐS: V = 22,4.0,015 = 0,336 lit N2 Bài 6: (PP giải nhanh các bài toán trắc nghiệm - Cao Thị Thiên An) Để m(g) Fe trong không khí bị oxi hóa 1 phần thành 22(g) hỗn hợp các oxit và Fe dư. Hòa tan hỗn hợp này vào dung dịch HNO3 dư thu được 4,48 lit khí NO duy nhất (đkc). Tìm m. Đáp số: m = 18,76 (gam) Bài 7: (PP giải nhanh các bài toán trắc nghiệm - Cao Thị Thiên An) Cho 16,2 gam kim loại M (hoá trị không đổi) tác dụng với 0,15 mol oxi. Chất rắn thu được sau phản ứng cho hoà tan hoàn toàn vào dung dịch HCl dư thu được 13,44 lít H 2 (đktc). Xác định kim loại M (Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn). Đáp số: M là Al Bài 8: (PP giải nhanh các bài toán trắc nghiệm - Cao Thị Thiên An) Oxi hoá chậm m gam Fe ngoài không khí gam hỗn hợp A gồm FeO , Fe 2O3 , Fe3O4 và Fe dư . Hoà tan A bằng lượng vừa đủ 200 ml dd HNO3 thu được 2,24 lít NO (ở đktc) . Tính m và C dd HNO . Đáp số: m = 10,08 (gam) 2M M 3 C ) M (HNO 3 Bài 9: Cho m gam kim loại A tác dụng hết với dung dịch HNO 3 loãng thu được 0,672 lít NO (ở đktc) , cô cạn dd sau phản ứng thu được 12,12 gam tinh thể A(NO 3)3.9H2O . Kim loại A là Đáp số: Kim loại : Fe Bài 10: Hoà tan hoàn toàn 17,4 gam hh 3 kim loại Al , Fe , Mg trong dd HCl thấy thoát ra 13,44 lít khí đktc . Nếu cho 34,8 gam hh 3 kim loại trên tác dụng với dd CuSO 4 dư , lọc toàn bộ chất rắn tạo ra rồi hoà tan hết vào dd HNO 3 đặc nóng thì thể tích khí thu được ở đktc là : Đáp số: V = 53,76 (lít) Bài 11: (Đề thi HSG lớp 9 - tỉnh Hà Nam năm 2009-2010) Cho 13,9 gam hỗn hợp gồm Al và Fe trộn theo tỉ lệ số mol là 1: 2 vào 200 ml dung dịch A chứa Cu(NO3)2 và AgNO3. Sau phản ứng hoàn toàn thu được 37,2 gam chất rắn B gồm 3 kim loại. Cho toàn bộ chất rắn B vào dung dịch HCl dư, thu được 1,12 lít khí(ở đktc). Tính nồng độ mol của mỗi chất trong dung dịch A. Đáp số: CCu( ) C AgNO 1M NO3 2 3 Bài 12: (Đề thi tuyển sinh lớp 10 THPT chuyên tỉnh Ninh Bình năm học 2010-2011) Hoà tan a gam một oxit sắt bằng dung dịch H2SO4 đặc nóng chỉ thu được Fe2(SO4)3,SO2 và H2O. Mặt khác khử hoàn toàn a gam oxit sắt trên bằng CO dư ở nhiệt độ cao rồi hoà tan hoàn toàn lượng sắt tạo ra bằng dung dịch H2SO4 đặc nóng thu được Fe2(SO4)3, H2O và khí SO2 nhiều gấp 9 lần hàm lượng khí SO2 ở thí nghiệm trên. Tìm công thức của oxit sắt. Đáp số: Fe3O4 Bài 13: thuvienhoclieu.com Trang 106
- Giáo viên : Giáo án ôn học sinh giỏi hóa 8 Cho dòng khí H2 đi qua ống sứ đựng 15,075 gam hốn hợp Fe, Al và CuO nung nóng. Lấy chất rắn thu được cho tác dụng với dung dịch HCl dư thu được 6,72 lít khí(đktc), rồi hoà tan tiếp chất rắn còn lại bằng dung dịch HNO 3 đặc, dư thu được 2,24 lít khí(đktc). Tính % theo khối lượng cảu mỗi chất trong hỗn hợp đầu. Đáp số: % CuO = 53,07%; %Al = 30,62%; %Fe = 16,31% Bài 14: Khi cho 9,6 g Mg tác dụng hết với ddH2SO4 đậm đặc, thấy có 49 g H2SO4 tham gia phản ứng, tạo muối MgSO4 , H2O và sản phẩm khử A. Xác định A? Đáp số: A là H2S Bài 15: Trộn 60g bột Fe với 30g bột lưu huỳnh rồi đun nóng (không có không khí) thu được chất rắn A. Hoà tan A bằng dd axit HCl dư được dd B và khí C. Đốt cháy C cần V lít O2 (đktc). Tính V, biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. ĐS : V 22,4.1,47 32,928 lit O2 Bài 16: Cho hỗn hợp bột kim loại A gồm 0,02 mol Fe, 0,04 mol Al, 0,03 mol Cu và 0,015 mol Zn hòa tan hết vào dung dịch HNO3 thu được V lit hỗn hợp khí gồm NO và N2O có tỉ khối so với Hidro là 16,75.Tính V (ở đktc). Đáp số: V = 0,896 (lít) Bài 17: Hỗn hợp A gồm 0,05 mol Mg, 0,02 mol Al và 0,04 mol Fe tác dụng hết với dd HNO3 thu được V lit hỗn hợp khí gồm N2 và N2O có tỉ khối so với Hidro bằng 20. Tính V ( đo ở đktc ). Đáp số: V = 1,792 (lít) Bài 18: Cho 1,35 gam hỗn hợp Cu, Mg, Al tác dụng với HNO 3 dư được 1,12 lít hỗn hợp X (đktc) gồm NO và NO2 có tỉ khối so H 2 bằng 21,4. Hãy tính tổng khối lượng muối nitrat tạo thành. Đáp số: mmuối = 5,69 gam Bài 19: Hoà tan hoàn toàn 4,431 gam hỗn hợp Al, Mg bằng dd HNO 3 loãng thu được dung dịch A và 1,568 lít (đktc) hỗn hợp 2 khí không mầu có khối lượng 2,59 gam, trong đó có một khí bị hoá nâu trong không khí. 1. Tính thành phần % theo khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp. 2. Tính số mol HNO3 đã phản ứng. 3. Khi cô cạn dung dịch A thì thu được bao nhiêu gam muối khan. Đáp số: 1. %Al = 12,798% và % Mg = 87,204% 2. n 0, 49mol 3. mmuối = 28,301 gam HNO 3 Bài 21: Đốt cháy 5,6 gam bột Fe trong bình đựng O 2 thu được 7,36 gam hỗn hợp A gồm Fe2O3, Fe3O4 và Fe. Hoà tan hoàn toàn lượng hỗn hợp A bằng dung dịch HNO3 thu được V lít hỗn hợp khí B gồm NO và NO2 có tỉ khối so H2 bằng 19. 1. Viết các phương trình phản ứng. 2. Tính V (đktc). Đáp số: V = 0,896 (lít) Bài 22: thuvienhoclieu.com Trang 107
- Giáo viên : Giáo án ôn học sinh giỏi hóa 8 Cho m1 gam hỗn hợp gồm Mg, Al vào m 2 gam dung dịch HNO3 24%, sau khi các kim loại tan hết có 8,96 lít hỗn hợp khí X gồm NO, N 2O và N2 bay ra (đktc) và được dung dịch A. Thêm một lượng oxi vừa đủ vào X, sau phản ứng thu được hỗn hợp khí Y. Dẫn Y từ từ qua dung dịch NaOH dư có 4,48 lít hỗn hợp khí Z đi ra (đktc), tỉ khối hơi của Z so với H2 bằng 20. Nếu cho dung dịch NaOH vào A để được lượng kết tủa lớn nhất thì thu được 62,2 gam kết tủa. Tính m 1, m2. Biết lượng HNO 3 đã lấy dư 20% so với lượng cần thiết để phản ứng. Đáp số: m1 = 23,1 gam; m2 = 913,5 gam Bài 23 Hòa tan 2,4 g hỗn hợp Cu và Fe có tỷ lệ số mol 1:1 vào dung dịch H 2SO4 đặc, nóng. Kết thúc phản ứng thu được 0,05 mol một sản phẩm khử duy nhất có chứa lưu huỳnh. Xác định sản phẩm đó Đáp số: SO2 Bài 24: Có 3,04 gam hỗn hợp Fe và Cu hoà tan hết trong dung dịch HNO3 tạo thành 0,08 mol hỗn hợp NO và NO2 có tỷ khối hơi so với H2 là 21. Xác định % theo khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp ban đầu? Đáp số: %Fe = 36,84%; %Cu = 63,16% Bài 25: Đốt nóng một hỗn hợp bột gồm Al và Fe3O4 trong môi trường không có không khí. Những chất còn lại sau phản ứng nếu cho tác dụng với dung dịch NaOH dư, sẽ thu được 6,72 lít khí hiđro (đo ở đktc). Nếu cho tác dụng với dung dịch HCl dư, sẽ thu được 26,88 lít khí hiđro (đo ở đktc). a. Giải thích các thí nghiệm, viết các phương trình phản ứng. b. Tính thành phần phần trăm của từng chất trong hỗn hợp ban đầu. Đáp số: %Al = 27,95%; %Fe3O4 = 72,05% Bài 26: Hoà tan hoàn toàn một lượng oxit FeXOy bằng H2SO4 đặc nóng, thu được 2,24 lít SO2 (ở đktc), phần d d chứa 120 gam một loại muối sắt duy nhất. 1) Xác định công thức của oxit sắt trên. 2) Trộn 10,8 gam bột Al với 34,8 gam bột FeXOy ở trên rồi tiến hành phản ứng nhiệt nhôm. Giả sử chỉ xảy ra phản ứng khử FeXOy thành Fe. Hoà tan hoàn toàn hỗn hợp chất rắn sau phản ứng bằng dung dịch H2SO4 20% (d = 1,14 g/ml) thì thu được 10,752 lít H2 (ở đktc). a) Tính hiệu suất của phản ứng nhiệt nhôm. b) Tính thể tích tối thiểu dung dịch H2SO4 20% đã dùng. Đáp số: 1. Fe3O4 2. a. H% = 80% thuvienhoclieu.com Trang 108