Giáo án Sinh học Lớp 7 - Tiết 19 đến 24 - Năm học 2020-2021 - Trường THCS Phan Ngọc Hiển

I. MỤC TIÊU: 

Sau khi học xong bài này, học sinh có khả năng:

1. Kiến thức

-  Phân biệt được sự khác nhau giữa động vật và thực vật.

- Trình bày đặc điểm cấu tạo của ngành ĐVNS, ngành Ruột khoang, các ngành Giun nêu được đặc điểm cấu tạo của một số đại diện của ngành.

- Phát biểu vai trò của các ngành trên, từ đó liên hệ thực tế về vệ sinh môi trường, vệ sinh thân thể, vệ sinh ăn uống.

- Sự tiến hóa của các ngành.

2. Kĩ năng

- Rèn kĩ năng vận dụng tư duy, kĩ năng giải quyết vấn đề.

3. Giáo dục tư tưởng

- Yêu thích bộ môn.

- Vệ sinh cá nhân, môi trường,…

4. Năng lực: phát  triển năng lực hợp tác, năng lực thẩm mỹ, năng lực phát hiện và giải quyết vấn đề.

II. CHUẨN BỊ:

GV : hệ thống câu hỏi.

HS : xem lại kiến thức cũ

III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC:

           1. Khởi động: (2phút): Giới thiệu nội dung ôn tập

           2. Hình thành kiến thức: (40phút)

doc 11 trang BaiGiang.com.vn 03/04/2023 4940
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Sinh học Lớp 7 - Tiết 19 đến 24 - Năm học 2020-2021 - Trường THCS Phan Ngọc Hiển", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docgiao_an_sinh_hoc_lop_7_tiet_19_den_24_nam_hoc_2020_2021_truo.doc

Nội dung text: Giáo án Sinh học Lớp 7 - Tiết 19 đến 24 - Năm học 2020-2021 - Trường THCS Phan Ngọc Hiển

  1. Trường THCS Phan Ngọc Hiển KHDH Sinh học 7 Ngày soạn: 15/10/2020 TIẾT: 19- TUẦN 10 ÔN TẬP I. MỤC TIÊU: Sau khi học xong bài này, học sinh có khả năng: 1. Kiến thức - Phân biệt được sự khác nhau giữa động vật và thực vật. - Trình bày đặc điểm cấu tạo của ngành ĐVNS, ngành Ruột khoang, các ngành Giun nêu được đặc điểm cấu tạo của một số đại diện của ngành. - Phát biểu vai trò của các ngành trên, từ đó liên hệ thực tế về vệ sinh môi trường, vệ sinh thân thể, vệ sinh ăn uống. - Sự tiến hóa của các ngành. 2. Kĩ năng - Rèn kĩ năng vận dụng tư duy, kĩ năng giải quyết vấn đề. 3. Giáo dục tư tưởng - Yêu thích bộ môn. - Vệ sinh cá nhân, môi trường, 4. Năng lực: phát triển năng lực hợp tác, năng lực thẩm mỹ, năng lực phát hiện và giải quyết vấn đề. II. CHUẨN BỊ: GV : hệ thống câu hỏi. HS : xem lại kiến thức cũ III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC: 1. Khởi động: (2phút): Giới thiệu nội dung ôn tập 2. Hình thành kiến thức: (40phút) Hoạt động của thầy – trò Nội dung Hoạt động 1 : Kiến thức cần ghi nhớ – cá nhân – 30’ Mục tiêu: - Phân biệt được sự khác nhau giữa động vật và thực vật. - Trình bày đặc điểm cấu tạo của ngành ĐVNS, ngành Ruột khoang, các ngành Giun nêu được đặc điểm cấu tạo của một số đại diện của ngành. - Phát biểu vai trò của các ngành trên, từ đó liên hệ thực tế về vệ sinh môi trường, vệ sinh thân thể, vệ sinh ăn uống. - Sự tiến hóa của các ngành. 1. Ngành động vật nguyên sinh -GV: đưa ra hệ thống câu hỏi 1. So sánh ĐV với TV ( bảng 1 SGK 9). Vai trò để HS nhớ lại kiến thức đã của ĐV đối với đời sống con người. học. 2. Trình bày cấu tạo, di chuyển, dinh dưỡng của -HS: trả lời theo kiến thức đã Trùng giầy. học. 3. Tác hại của Trùng kiết lị và Trùng sốt rét? - GV điều chỉnh. Chốt lại Em phải làm gì để phòng tránh các bệnh do TSR kiến thức. và TKL gây nên? Năm học 2020-2021
  2. Trường THCS Phan Ngọc Hiển KHDH Sinh học 7 4. Đặc điểm chung của ĐVNS? Kể tên 1 số ĐVNS? 2. Ngành Ruột khoang 1. Trình bày sự đa dạng của ngành RK? 2. Đặc điểm chung – Vai trò của ngành RK? 3. Kể tên 1 vài đại diện ngành RK ở địa phương em? 3. Các ngành giun 1. Nêu đặc điểm của Sán lá gan thích nghi với đời sống kí sinh? Vì sao trâu, bò nước ta dễ mắc bệnh SLG? 2. Đặc điểm cấu tạo của giun đũa khác với SLG? Tác hại của giun đũa với sức khỏe con người? 3. Nêu các biện pháp pháp phòng chống giun – sán kí sinh? 4. Trình bày đặc điểm cấu tạo ngoài, cấu tạo trong của giun đất. 5. Kể tên các đại diện của ngành GD, GT, GĐ. Hoạt động 2 : Bài tập củng cố – cá nhân – 10’ Mục tiêu: Rèn kĩ năng vận dụng kiến thức. Bài tập -GV giới thiệu bài tập Câu 1: Nối A và B -HS hoàn thành A B Trả lời -Báo cáo 1.Ngành ĐVNS a. Giun đỏ, Đĩa, -GV điều chỉnh 2. Ngành R. Rươi khoang b. Sán lá gan, sán 3. Ngành G. dep lá máu 4. Ngành G. tròn c. Giun kim, giun 5. Ngành G. đốt móc câu d. Thủy tức, hải quỳ e. Trùng roi, trùng lỗ Câu 2: So sánh đặc điểm của TKL và TSR? Giống nhau Khác nhau TKL TSR -Cơ thể đơn -Di chuyển -Không di bào bằng chân giả chuyển -Có lối sống -Kí sinh trong -Kí sinh trong kí sinh ruột người máu người -Sinh sản -Xâm nhập -Xâm nhập vào nhanh qua đường cơ thể nhờ -Ăn hồn thức ăn muỗi Anôphen. cầu -Gây bệnh kiết -Gây bệnh sốt Năm học 2020-2021
  3. Trường THCS Phan Ngọc Hiển KHDH Sinh học 7 lị rét Câu 3: So sánh sự khác nhau giữa ĐVNS và Ruột khoang ĐVNS Ruột khoang -Cơ thể đơn bào -Cơ thể đa bào -Di chuyển bằng chân -Di chuyển bằng tua giả, roi bơi, lông bơi và sự co rút cơ thể -Tiêu hóa bằng KBTH -Tiêu hóa bằng lỗ và KBCB miệng, hầu, khoang tiêu hóa -Tự bảo vệ bằng cách -Tự bảo vệ = tế bào hình thành bào xác gai hay xương đá vôi -SSVT: phân đôi. -SSVT: mọc chổi. SSHT: tiếp hợp SSHT: hình thành giao tử 3. Hướng dẫn về nhà: (3phút) - Học bài, tiết sau kiểm tra 45 phút IV. RÚT KINH NGHIỆM: Ngày soạn: 15/10/2020 TIẾT: 20- TUẦN 10 KIỂM TRA GIỮA KÌ I I. Mục tiêu: Sau tiết này HS có khả năng về kiến thức, kĩ năng, thái độ như sau : 1. Kiến thức: - Kiểm tra lại những kiến thức các em vừa học: ngành ĐVNS, ngành Ruột khoang, các ngành Giun. –Từ bài kiểm tra này giúp cho các em biết được những kiến thức còn thiếu sót để bổ sung. 2. Kỹ năng: - Rèn luyện kĩ năng độc lập, hệ thống kiến thức tư duy độc lập. 3. Giáo dục tư tuởng: - Rèn luyện cho các em tính tự giác, độc lập cao. - Giáo dục HS trung thực trong giờ kiểm tra. 4.Năng lực: phát triển năng lực phát hiện và giải quyết vấn đề, năng lực tự học, năng lực thẩm mỹ. II. Chuẩn bị - GV: đề, đáp Năm học 2020-2021
  4. Trường THCS Phan Ngọc Hiển KHDH Sinh học 7 - HS: học bài III. Ma trận Mức độ kiến thức Vận dụng Bài- Chủ đề Nhận biết Thông hiểu Vận dụng cao TNKQ TL TNKQ TL TNKQ TL TNKQ TL Đa dạng - Phân Phân biệt động vật với biệt động vật với thực vật Đặc điểm chung thực vật ( 3 tiết) của động vật. Số câu: 3 3 Số điểm: 1,5 1,5đ Tỷ lệ : 15% 100% Ngành động vật Nơi sống, dinh dưỡng, Đặc điểm, vai trò của Tác hại của động nguyên sinh (5 sinh sản của động vật động vật nguyên sinh. vật nguyên sinh kí tiết) nguyên sinh. sinh Số câu: 5 3 1 1 Số điểm:3 1,5đ 0.5đ 1đ Tỷ lệ: 30% 50% 16,7% 33,3% Ngành Ruột Đặc điểm dinh dưỡng, khoang (3 tiết) sinh sản, vai trò của Ruột khoang Số câu: 2 1 1 Số điểm:1.5 0.5đ 1đ Tỷ lệ:15% 33,3% 66,7% Các ngành giun. Đặc điểm sinh sản của Đặc điểm dinh Giải thích ( 7 tiết) đại diện các ngành dưỡng, sinh sản, hiện tượng giun. cách phòng bệnh thực tế của đại diện các ngành giun. Số câu: 4 2 1 1 1.0 đ Số điểm: 4.0 2.0 1.0 25 % Tỷ lệ:40% 50% 25% Tổng số câu: 6 câu 4 câu 1 câu 1 câu Tổng số điểm: 3 điểm 4 điểm 2 điểm 1 điểm Tỷ lệ: 100% 30 % 40 % 20 % 10 % Để: Năm Căn, ngày tháng năm 2020 Kí duyệt Năm học 2020-2021
  5. Trường THCS Phan Ngọc Hiển KHDH Sinh học 7 Ngày soạn: 15/10/2020 TIẾT: 21-22-23-24 TUẦN: 11-12 Chủ đề: NGÀNH THÂN MỀM I. MỤC TIÊU: Sau khi học xong bài này, học sinh có khả năng: 1. Kiến thức: - Giải thích được vì sao trai sông xếp vào ngành thân mềm. -Giải thích được đặc điểm đặc điểm cấu tạo của trai sông thích nghi với đời sống ẩn mình trong bùn cát. nắm được các đặc điểm dinh dưỡng, sinh sản của trai sông. - Trình bày được đặc điểm của một số đại diện của ngành thân mềm. - Thấy được sự đa dạng của thân mềm. - Giải thích được ý nghĩa một số tập tính ở thân mềm. - HS quan sát cấu tạo đặc trưng của một số đại diện. Phân biệt được hình dạng ngoài và hoạt động sống của trai, ốc, mực. Trình bày được sự đa dạng của ngành thân mềm. Trình bày được đặc điểm chung và ý nghĩa thực tiễn của ngành thân mềm. 2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng quan sát tranh và mẫu. Kĩ năng hoạt động theo nhóm. -Rèn kĩ năng sử dụng kính lúp, kĩ năng quan sát đối chiếu với mẫu vật. 3. GD tư tưởng: GD ý thức yêu thích bộ môn. GD ý thức nghiêm túc, cẩn thận. - Giáo dục ý thức bảo vệ môi trường và các động vật thân mềm. 4. Năng lực: - Rèn năng lực tự học, năng lực hợp tác và năng lực phát hiện – giải quyết vấn đề. năng lực thẩm mỹ, Nội dung giảm tải: Bài 18: Trai sông - Mục II. Di chuyển. Không dạy - Mục III. Lệnh ▼trang 64. Không thực hiện * Bài 20: Thực hành quan sát một số thân mềm - Mục III.3: Cấu tạo trong. Không thực hiện *Bài 21: Đặc điểm chung và vai trò - Mục I. Lệnh ▼ trang 71-72. Không thực hiện II. CHUẨN BỊ: - GV: Tranh phóng to H18.2- 4 SGK Tranh phóng to H21.1 SGK. Bảng phụ. Mẫu vật trai sông, vỏ trai, mẫu ốc mực để quan sát cấu tạo ngoài. - HS: Mẫu vật trai sông. mẫu ốc mực. III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC: Tiết 1 1. Khởi động: (2phút) Mục tiêu: tạo không khí nhẹ nhàng cho tiết học GV giới thiệu một số nét về Thân mềm 2. Hình thành kiến thức: (35phút) Hoạt động của thầy – trò Nội dung Hoạt động 1: Hình dạng cấu tạo của Trai sông – quan sát, nhóm – 20’ Mục tiêu: Giải thích được đặc điểm đặc điểm cấu tạo của trai sông thích nghi Năm học 2020-2021
  6. Trường THCS Phan Ngọc Hiển KHDH Sinh học 7 với đời sống ẩn mình trong bùn cát. 1. Hình dạng cấu tạo. * GV yêu cầu HS làm việc độc lập với a) Vỏ trai. SGK. - GV giới thiệu đặc điểm vỏ trai, vòng - Có 2 mảnh vỏ, gồm 3 lớp: tăng trưởng trên mẫu vật. + Lớp sừng. - HS quan sát H28.1-2 đọc thông tin + Lớp đá vôi. SGK tr.62 + Lớp xà cừ. - 1HS chỉ trên mẫu trai sông. b) Cơ thể trai . - GV yêu cầu các nhóm thảo luận. - Cơ thể trai có 2 mảnh vỏ bằng đá vôi + Muốn mở vỏ trai quan sát phải làm che chở bên ngoài thế nào? - Cấu tạo: + Mài mặt ngoài vỏ trai ngửi thấy có + Ngoài: áo trai tạo thành khoang áo, có mùi khét, vì sao? ống hút và ống thoát nước - Các nhóm thảo luận thống nhất ý + Giữa tấm mang kiến. + Trong là thân trai - Đại diện nhóm phát biểu, các nhóm - Chân rìu. khác bổ sung. + Trai chết thì mở vỏ, tại sao? GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi: + Cơ thể trai có cấu tạo như thế nào? - GV giải thích khái áo trai, khoang áo. + Trai tự vệ bằng cách nào? nêu đặc điểm cấu tạo trai phù hợp với cách tự vệ đó? - HS đọc thông tin tự rút ra đặc điểm cấu tạo cơ thể trai -GV chốt vấn đề Hoạt động 2: Dinh dưỡng, Sinh sản – hỏi đáp, quan sát – 15’ Mục tiêu: Trình bày được các đặc điểm dinh dưỡng, sinh sản của trai sông. Giải thích được vì sao trai sông xếp vào ngành thân mềm. * GV yêu cầu HS làm việc độc lập với 2) Dinh dưỡng, sinh sản. SGK thảo luận. + Nêu kiểu dinh dưỡng của trai? a) Dinh dưỡng. - HS thảo luận trong nhóm hoan thành - Thức ăn: ĐVNS và vụn hữu cơ đápán - Oxi trao đổi qua mang - HS căn cứ vào thông tin SGK thảo b) Sinh sản. luận câu trả lời + Trứng phát triển trong mang trai mẹ: được bảo vệ tăng lượng ôxi. - GV chốt lại kiến thức * GV cho HS thảo luận + ý nghĩa của giai đoạn trứng phát triển - Trai phân tính thành ấu trùng trong mang trai mẹ? - Trứng phát triển qua giai đoạn ấu trùng + ý nghĩa giai đoạn ấu trùng bám vào Năm học 2020-2021
  7. Trường THCS Phan Ngọc Hiển KHDH Sinh học 7 mang và da cá? - GV chốt lại kiến thức. 3. Luyện tập: (5phút) HS trả lời câu hỏi + Ý nghĩa của giai đoạn trứng phát GV ghi điểm nếu HS trả lời chính xác. triển thành ấu trùng trong mang trai mẹ? + Ý nghĩa giai đoạn ấu trùng bám vào mang và da cá? + Một số ao đào thả cá khi thu hoạch vẫn có Trai. Tại sao? GV chốt lại nội dung cần lưu ý: ghi nhớ SGK 4. Hướng dẫn về nhà: (3phút) - Học bài theo kết luận SGK - Đọc" Em có biết" - Sưu tầm tranh ảnh của 1 số đại diện thân mềm. - Mỗi nhóm mang mỗi loại 1 con: trai sông, ốc, mực. Tiết 2 1. Khởi động: (5phút): Mục tiêu: Tạo không khí cho tiết học nhẹ nhàng: Kiểm tra sự chuẩn bị của các em. GV yêu cầu HS nhắc lại : - Trai tự vệ bằng cách nào? cấu tạo ngoài của trai đảm bảo cách tự vệ đó có hiệu quả? - Cách dinh dưỡng của trai sông có ý nghĩa như thế nào với môi trường nước? Ghi điểm cho HS nếu trả lời chính xác. GV dẫn dắt vào bài mới: Tìm hiểu các đại diện thân mềm khác để xem có cấu tạo giống Trai sông hay không? 2. Hình thành kiến thức: (31phút) HOẠT ĐỘNG CỦA GV- HS NỘI DUNG Hoạt động 1: Tìm hiểu một số đại diện thâm mềm khác . (16') Mục tiêu: - Trình bày được đặc điểm của một số đại diện của ngành thân mềm. - Thấy được sự đa dạng của thân mềm. I. Một số đại diện thân mềm. - GV yêu cầu HS quan sát kĩ h 19.1 đến 19.5 SGK đọc chú thích và nêu các đặc điểm đặc trưng của mỗi đại diện. - HS quan sát kĩ 5 hình trong SGK tr.65 đọc - Thân mềm có số lượng loài rất chú thích thảo luận và rút ra các đặc điểm. lớn khoảng 70.000 loài. - GV nhận xét, chuẩn kiến thức. - Môi trường sống đa dạng: ở cạn, - GV yêu cầu HS tìm các đặc điểm tương tự nước ngọt, nước mặn, nước lợ. mà em đã gặp? - Chúng có lối sống phong phú: - Qua các đại diện GV yêu cầu HS rút ra vùi lấp, bò chậm chạp và di chuyển nhận xét về: tốc độ cao (bơi). Năm học 2020-2021
  8. Trường THCS Phan Ngọc Hiển KHDH Sinh học 7 + Đa dạng loài? + Môi trường sống ? + Lối sống? - Các nhóm kể tên các đại diện có ở đia phương, các nhóm khác bổ sung. - HS tự rút ra kết luận 2: Một số tập tính ở thân mềm. (15') Mục tiêu:- Giải thích được ý nghĩa một số tập tính ở thân mềm. II. Một số tập tính của thân - GV yêu cầu HS làm việc độc lập với mềm. SGK→ Vì sao thân mềm có nhiều tập tính thích nghi với lối sống? 1.Tập tính ở Ốc sên - HS quan H19.6 SGK đọc chú thích, thảo luận: - Đào lỗ đẻ trứng + Ốc sên tự vệ bằng cách nào ? - Tự vệ bằng cách thu mình trong + Ý nghĩa sinh học của tập tính đào lỗ đẻ vỏ trứng của ốc sên? - GV điều khiển các nhóm thảo luận và chốt 2. Tập tính ở mực lại kiến thức đúng. - GV yêu cầu HS quan sát H19.7 đọc chú - Săn mồi bằng cách rình vò mồi. thích thảo luận: - Tự vệ bằng cách chạy trốn và + Mực săn mồi như thế nào? phun hỏa mù (phun mực). + Mực phun chất lỏng có màu đen để săn mồi hay tự vệ? Hoả mù mực che mắt động vật khác nhưng bản thân mực có nhìn rõ để Nhờ thần kinh và giác quan của trốn chạy không? thân mềm phát triển nên có nhiều + Vì sao người ta thường dùng ánh sáng để tập tính thích nghi với lối sống câu mực? đảm bảo sự tồn tại của loài. - GV chốt lại kiến thức. 3. Luyện tập: (3 phút) - Ốc sên bò thường để lại dấu vết trên lá cây, em hãy giải thích ? 4. Hướng dẫn về nhà: (1phút) - Học bài và trả lời câu hỏi SGK . - Đọc mục " Em có biết" - Sưu tầm tranh ảnh về thân mềm, vỏ trai, ốc, mai mực. Tiết 3 1. Khởi động: (5phút): Mục tiêu: Tạo không khí cho tiết học nhẹ nhàng: Kiểm tra sự chuẩn bị của các em. GV yêu cầu HS nhắc lại cấu tạo của Trai sông. Ghi điểm cho HS nếu trả lời chính xác. GV dẫn dắt vào bài mới: Tìm hiểu các đại diện thân mềm khác để xem có cấu tạo giống Trai sông hay không? Năm học 2020-2021
  9. Trường THCS Phan Ngọc Hiển KHDH Sinh học 7 2. Hình thành kiến thức: (27phút) Hoạt động của thầy – trò Nội dung Hoạt động 1: Tổ chức thực hành – 5’ Quan sát 1 số thân mềm khác. Mục tiêu: - Nêu yêu cầu của tiết thực hành. - Phân chia các nhóm thực hành và kiểm tra sự chuẩn bị của các nhóm. -GV kiểm tra sự chuẩn bị mẫu vật -Giới thiệu nội dung quan sát - Quan sát vỏ : xác định vòng tăng trưởng, bản lề, - Quan sát cấu tạo ngoài: khoang áo, thân, chân rìu Hoạt động 2: Tiến trình thực hành – nhóm, thực hành – 22’ Mục tiêu: Quan sát cấu tạo đặc trưng của một số đại diện. Phân biệt được hình dạng ngoài và hoạt động sống của trai, ốc, mực. Rèn kĩ năng sử dụng kính lúp, kĩ năng quan sát đối chiếu với mẫu vật. Bước 1: GV hướng dẫn HS quan sát: a- Quan sát cấu tạo vỏ: - Trai: Phân biệt: Đầu, đuôi; đỉnh vòng tăng trưởng; bản lề - ốc: Quan sát vỏ ốc, đối chiếu H20.2 SGK tr.68 để nhận biết các bộ phận , chú thích bằng số vào hình. - Mực: Quan sát mai mực, đối chiếu H20.3 SGK tr.69 để chú thích số vào hình b- Quan sát cấu tạo ngoài - Trai: quan sát mẫu vật phân biệt: áo trai, khoang áo, mang; thân trai, chân trai; cơ khép vỏ . Đối chiếu mẫu vật với H20.4 tr.69→ Điền chú thích bằng số vào hình. - ốc: Quan sát mẫu vật, nhận biết các bộ phận: Tua, mắt lỗ miệng, chân thân, Điền chú thích bằng số vào H20.1 tr.68 - Mực quan sát mẫu nhận biết các bộ phận sau đó chú thích vào H20.5 tr.69 Bước 2: HS tiến hành quan sát. -Các nhóm tiến hành thực hành, - HS tiến hành quan sát theo các nội dung quan sát đã hướng dẫn. - GV đi tới các nhóm kiểm tra việc thực hiện của HS hỗ trợ các nhóm yếu . - HS quan sát đến đâu ghi chép đến đó. Bước 3: + Điền chú thích vào hình vẽ HS tiến hành quan sát. SGK - HS tiến hành quan sát theo các nội dung đã hướng dẫn. Năm học 2020-2021
  10. Trường THCS Phan Ngọc Hiển KHDH Sinh học 7 - GV đi tới các nhóm kiểm tra việc thực hiện của HS hỗ trợ các nhóm yếu . - HS quan sát đến đâu ghi chép đến đó. 3. Thu hoạch: 10 phút - GV hướng dẫn hoàn thành - Hoàn thành chú thích các H20.1- 6 . -HS thảo luận theo nhóm. - Hoàn thành bảng thu hoạch( mẫu SGK tr.70) 4. Nhận xét – đánh giá: 2 phút - Nhận xét tinh thần thái độ của nhóm trong giờ thực hành. - Kết qủa bài thu hoạch là kết quả tường trình. - Có thể ghi điểm cho 1 – 2 nhóm có thao tác thực hành và kết quả chính xác. 5. Huớng dẫn về nhà: 1 phút - Tìm hiểu vai trò của thân mềm . - kẻ bảng1,2 SGK tr.72 vào vở. - Chuẩn bị mỗi nhóm: mực 2 con. Tiết 4 1. Khởi động: (2phút): Mục tiêu: Giới thiệu về ngành thân mềm và các đại diện 2. Hình thành kiến thức: (40phút) Hoạt động của thầy – trò Nội dung Hoạt động 1: Tìm hiểu đặc điểm chung – nhóm, hỏi đáp – 25’ Mục tiêu:Trình bày được sự đa dạng của ngành thân mềm. I. Đặc điểm chung: - GV yêu cầu HS đọc thông tin quan sát H21 và H19 SGK thảo luận: + Nêu cấu tạo chung của thân mềm ? + lựa chọn các cụm từ để hoàn thành bảng1. - Thân mềm không phân đốt, có vỏ đá - GV treo bảng phụ gọi HS lên làm bài vôi. tập. - Có khoang áo phát triển. - GV chốt lại bằng bảng chuẩn kiến thức . - Hệ tiêu hóa phân hóa. - Các nhóm thảo luận thống nhất ý kiến điền vào bảng - Đại diện nhóm lên điền các cụm từ vào bảng 1 các nhóm khác nhận xét bổ sung. Các đặc Khoang áo Đặc điểm cơ thể điểm Nơi Lối Kiểu vỏ phát triển sống sống đá vôi Thân Không Phân Đại diện mềm phân đốt đốt 1- Trai Nước Vùi lấp 2 mảnh sông ngọt 2- Sò Nước Vùi lấp 2 mảnh Năm học 2020-2021
  11. Trường THCS Phan Ngọc Hiển KHDH Sinh học 7 lợ 3- ốc sên Cạn Bò Xoắn ốc chậm 4- ốc vặn Nước Bò Xoắn ốc ngọt chậm 5- Mực Biển Bơi Tiêu nhanh giảm Hoạt động 2: Tìm hiểu vai trò của thân mềm – cá nhân – 15’ Mục tiêu: Trình bày được đặc điểm chung và ý nghĩa thực tiễn của ngành thân mềm. 2. Vai trò của thân mềm. - GV yêu cầu HS làm bài tập bảng 2 tr.72 * Lợi ích : SGK. - Làm thực phẩm cho người - HS dựa vào kiến thức trong chương và - Nguyên liệu xuất khẩu. vốn sống để hoàn thành bảng 2. - Làm thức ăn cho động vật. -1 HS lên làm bài tập lớp bổ sung. - làm sạch môi trường nước. - GV gọi HS hoàn thành bảng. * Tác hại: là vật trung gian truyền - GV chốt lại kiến thức sau đó cho HS bệnh, ăn hại cây trồng. thảo luận. + Ngành thân mềm có vai trò gì? + Nêu ý nghĩa của vỏ thân mềm? - HS thảo luận rút ra lợi ích và tác hại của thân mềm: 3. Luyện tập: 2 phút Mục tiêu: Tổng kết lại kiến thức của bài. - HS nắm lại nội dung chính của bài. - Nhắc lại đặc điểm chung của ngành - GV ghi điểm cho HS có câu trả lời Thân mềm. Kể tên các đại diện Thân chính xác. mềm ở địa phương em. 4. Huớng dẫn về nhà:1 phút - Học bài trả lời câu hỏi SGK . - Chuẩn bị theo nhóm 2 con tôm sống, 1 con tôm chín. IV. RÚT KINH NGHIỆM: Năm Căn, ngày tháng năm 2020 Kí duyệt Năm học 2020-2021