Giáo án Tiếng Anh Lớp 10 - Tuần 5 - Unit 2: Your body and you
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Tiếng Anh Lớp 10 - Tuần 5 - Unit 2: Your body and you", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
giao_an_tieng_anh_lop_10_tuan_5_unit_2_your_body_and_you.docx
Nội dung text: Giáo án Tiếng Anh Lớp 10 - Tuần 5 - Unit 2: Your body and you
- TIẾT 13 TUẦN 5 UNIT 2: YOUR BODY AND YOU SKILL: READING I. VOCABULARY: 1. Acupuncture (N): thuật châm cứu 2. Treatment (n): phương pháp chữa trị 3. Originate (v): cĩ nguồn gốc từ 4. Harmony (n): sự hài hịa 5. Complicated (a): phức tạp 6. Needle (n): kim 7. Alternative (N) lựa chọn thay thế II. HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT BÀI TẬP SGK 1. Look at the picture, do you know anything about acupuncture? (Nhìn vào bức ảnh, bạn cĩ biết gì về châm cứu khơng?) Acupuncture is a form of alternative medicine and a key component of traditional Chinese medicine (TCM) in which thin needles are inserted into the body. (Châm cứu là một hình thức khác của thuốc và là một phương pháp điều trị chủ yếu trong ý học truyền thống của Trung Quốc bằng cách sử dụng đầu nhọn đâm vào cơ thể.) Bài 2 2. Read the passage below. In pairs, or groups, choose the three most interesting things you learnt about acupuncture from the passage and report to the class. (Đọc bài văn dưới đây. Làm việc theo cặp hoặc theo nhĩm, chọn 3 điều thú vị nhất về châm cứu từ bài viết và trình bày trước cả lớp.) Acupuncture is one of the oldest medical treatments in the world. It originated in China more than 2,500 years ago. The practice of acupuncture is rooted in the idea of promoting harmony between humans and the world around them and a balance between yin and yang. Although there are unanswered questions, acupuncture appears to work. Scientific studies offer evidence that it can ease pain and treat from simple to complicated ailments. The technique of acupuncture involves placing hair-thin needies in various pressure points (called acupoints) throughout the body. Stimulating these points is believed to promote the body’s natural healing capabilities and enhance its functions. Originally, there were 365 acupoints, but this has increased to more than 2000 nowadays. Acupuncture is considered to be very safe when enough precautions are taken. The most common side effects with acupuncture are soreness, slight bleeding, or discomfort. Some people may feel tired after a session. Care is also needed so that inner body parts are not touched by the needles. Despite its general safety, acupuncture isn’t for everyone. People who have bleeding problems or are taking blood related medicine should not have the treatment. it's also not recommended for people who have electronic medical devices inside their bodies. Today, a lot of people use acupuncture as a reliable alternative to modern medicine. According to a US. 2002 survey (the most reliable survey to date), an estimated 8.2 million American adults had tried acupuncture. This number has been reported to be increasing steadily. Lời giải chi tiết: The three most interesting things I learnt about acupuncture from the passage:
- - Originally, there were 365 acupoints, but this has increased to more than 2000 nowadays. - The practice of acupuncture is rooted in the idea of promoting harmony between humans and the world around them and a balance between yin and yang. - According to a U.S. 2002 survey, an estimated 8.2 million American adults had tried acupuncture. Tạm dịch: 3 điều thú vị nhất về châm cứu mà tơi học được từ bài viết: - Vốn dĩ, chỉ cĩ khoảng 365 huyệt, nhưng số lượng này đã tăng lên hơn 2000 huyệt hiện nay. - Việc thực hiện châm cứu bắt nguồn từ ý tưởng gia tăng sự hài hịa giữa con người và thế giới xung quanh họ và sự cân bằng giữa âm và dương. - Theo một khảo sát của Mỹ năm 2002, ước tính khoảng 8,2 triệu người lớn Mỹ đã thử châm cứu. Tạm dịch bài đọc: Châm cứu là một trong những thuật trị bệnh cổ xưa nhất trên thế giới. Nĩ bắt nguồn ở Trung Quốc từ hơn 2500 năm trước. Việc thực hiện châm cứu bắt nguồn từ ý tưởng gia tăng sự hài hịa giữa con người và thế giới xung quanh họ và sự cân bằng giữa âm và dương. Mặc dù những thắc mắc chưa được lí giải, châm cứu đã cĩ những hiệu quả nhất định. Khoa học nghiên cứu tìm ra những bằng chứng cho rằng châm cứu cĩ thể giảm đau và và chữa những bệnh từ đơn giản đến phức tạp. Kỹ thuật châm cứu gồm cĩ việc đặt những mũi kim mỏng như sợi tĩc vào những điểm huyệt khác nhau khắp cơ thể. Người ta tin rằng kích thích những điểm này sẽ gia tăng khả năng chữa lành tự nhiên của cơ thể và cải thiện các chức năng của cơ thể. Vốn dĩ, chỉ cĩ khoảng 365 huyệt, nhưng số lượng này đã tăng lên hơn 2000 huyệt hiện nay. Châm cứu được cho là rất an tồn khi cĩ sự cẩn trọng. Tác dụng phụ thường thấy nhất của châm cứu là cơn đau, chảy máu nhẹ và sự khĩ chịu. Một vài người cĩ thể cảm thấy mệt mỏi sau khi thực hiện châm cứu. Cần chú trọng để phần nội tạng bên trong cơ thể khơng bị kim đâm vào. Mặc dù nhìn chung là an tồn, châm cứu khơng phải dành cho tất cả mọi người. Những người cĩ vấn đề về việc xuất huyết hoặc đang dùng thuốc cĩ liên quan đến máu khơng nên chữa trị theo cách châm cứu. Nĩ cũng khơng được khuyến khích dùng cho những người sử dụng thiết bị y tế chạy bằng điện bên trong cơ thể họ. Ngày nay, rất nhiều người dùng châm cứu làm phương pháp thay thế đáng tin cậy thay cho dùng thuốc. Theo một khảo sát của Mỹ năm 2002 (khảo sát đáng tin cậy nhất hiện cịn), ước tính khoảng 8,2 triệu người lớn Mỹ đã thử châm cứu. Báo cáo cho thấy con số này cịn đang tăng đều. Lời giải chi tiết: Task 3. 1. diseases (n) ailments (ốm đau, bệnh tật) 2. stop (v) ease (dừng, làm giảm, xoa dịu) 3. pressure points acupoints (huyệt) 4. care (n) precaution (sự thận trọng, phịng ngừa) 5. choice (n) alternative (lựa chọn, sự thay thế) 6. cure (n) treatment (chữa trị)
- 7. proof (n) evidence (bằng chứng) 8. enhance (v) promote (đẩy mạnh) Task 4. 1. What is the basic idea of acupuncture? (Ý tưởng cơ bản/cốt lõi của châm cứu là gì?) => (It's) promoting harmony between humans and the world around them and a balance between yin and yang. (Gia tăng sự hài hịa giữa con người và thế giới xung quanh họ và sự cân bằng giữa âm và dương.) 2. Why is acupuncture believed to be effective? (Tại sao người ta tin rằng châm cứu rất hiệu quả?) => It is believed to promote the body's natural healing capabilities and enhance its functions. (Người ta tin rằng châm cứu sẽ gia tăng khả năng chữa lành tự nhiên của cơ thể và cải thiện các chức năng của cơ thể.) 3. How many acupoints are there nowadays? (Hiện nay cĩ bao nhiêu điểm huyệt?) =>There are more than 2000 nowadays. (Hiện nay cĩ hơn 2000 huyệt.) 4. What are the most common side effects with acupuncture? (Những tác dụng phụ thường gặp nhất của châm cứu là gì?) => They are soreness, slight bleeding, or discomfort. (Đĩ là cơn đau, chảy máu nhẹ hoặc cảm giác khĩ chịu.) 5. Who should not take acupuncture? (Ai khơng nên sử dụng phương pháp châm cứu?) => Those who have electronic medical devices inside their bodies. (Những người cĩ cấy thiết bị y tế điện tử bên trong cơ thể họ.) 6. Why do more and more people turn to acupuncture? (Tại sao ngày càng nhiều người tìm đến phương pháp châm cứu?) => Acupuncture is considered as a reliable alternative to modern medicine. (Châm cứu được coi là một phương pháp thay thế đáng tin cậy thay cho y học hiện đại.) Bài 5 5. Do you know any other alternative therapies like yoga, acupressure, head massage or aromatherapy? Work in pairs or groups to share information and then report to the class. (Bạn cĩ biết bất kì liệu pháp thay thế nào như yoga, châm cứu, mát xa đầu hay liệu pháp tinh dầu? Làm việc theo cặp hoặc theo nhĩm để chia sẻ nhau thơng tin rồi trình bày trước cả lớp.) Lời giải chi tiết: Hi everyone, if you are finding a therapy to rebalance your life, yoga is a good idea. Yoga stems from India and spreads around the world due to a wide variety of benefits. The first one is relaxing. Yoga helps you concentrate and feel better after a hard-working day. Secondly, it can prevent you from some diseases like sleeplessness, stress or cancer. Furthermore, all people of any ages can do yoga because it's easy to start. After a short period of time, you will realize the positive changes inside you. You will be stronger, healthier and more active. As a result, everything you do will have better effects.
- TIẾT 14 TUẦN 5 UNIT 3: MUSIC GETTING STARTED I. VOCABULARY: 1. shy /ʃaɪ/ nhút nhát 2. passionate /ˈpỉʃənət/ đam mê 3. talented /ˈtỉləntɪd/ Tài năng, cĩ tài 4. popular /ˈpɒpjələ(r)/ phổ biến 5. well - known /wɛl/ - /nəʊn/ nổi tiếng 6. biography /baɪˈɒɡrəfi/ tiểu sử 7. incredible /ɪnˈkredəbl/ đáng kinh ngạc 8. debut /ˈdeɪbjuː/ sự ra mắt 9. release /rɪˈliːs/ phát hành 10. home- made /həʊm/- /meɪd/ tự làm II. HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT BÀI TẬP SGK 2. Read the conversation again. Then tick true (T) or false (F). Đọc lại đoạn hội thoại. Rồi đánh đúng (T) hoặc sai (F).) Lời giải chi tiết: 1 – T. The pop star has a lot of female fans around the world. (Ngơi sao nhạc pop cĩ rất nhiều fan nữ trên khắp thế giới.) Thơng tin: Yeah. He's the teen idol who is exciting female fans around the world. (Ừ. Anh ấy là thần tượng tuổi teen người đã làm say mê người hâm mộ nữ trên tồn thế giới đấy.) 2 – F. His platinum album was The world. (Album bạch kim của anh là The World.) Thơng tin: Theo thơng tin bài ra, thì album bạch kim của ca sĩ được nĩi đến là My World, chứ khơng phải là The World: I bought his platinum album My world a few years ago. (Mình đã mua album bạch kim của anh ấy là “My World” vài năm trước.) 3 – F. It took him more than two years to become a superstar. Anh ấy mất hơn 2 năm để trở thành siêu sao.) Thơng tin: Thơng tin câu đã cho sai ở thơng tin 'more than two years', vì theo đoạn hội thoại thì: He became a superstar within two years. (Anh ấy trở thành một siêu sao trong vịng 2 năm.) 4 – F. His home country is the USA. (Quê nhà anh ấy ở Mỹ.)
- Thơng tin: I read his biography on the Internet and found out that he won second place in the Idol contest in his home country, Canada. (Mình đọc tiểu sử của anh ấy trên mạng Internet và biết được rằng anh ấy đã giành vị trí Á quân trong cuộc thi “Thần tượng âm nhạc” ở quê nhà của anh ấy, Canada.) 5 – T. His clips on the Internet received over 10,000,000 views. (Các đoạn ghi hình của anh ấy trên Internet thu hút hơn 10,000,000 lượt xem.) Thơng tin: His videos got over 10,000,000 views, so he became well-known. (Đoạn ghi hình của anh ấy thu hút hơn 10.000.000 lượt xem, vì vậy anh ấy đã trở nên nổi tiếng.) 3. Read the conversation again, and give answers to the following questions. (Đọc lại đoạn hội thoại, và trả lời các câu hỏi sau.) Lời giải chi tiết: 1. Who are the speakers talking about? (Những người trong đoạn hội thoại đang nĩi về ai?) => They are talking about a young pop star. (Họ đang nĩi về một ngơi sao nhạc pop trẻ tuổi.) 2. How did the teen pop star look on stage? (Ngơi sao nhạc pop thiếu niên trơng như thế nào trên sân khấu?) => He looked shy and passionate. (Anh ấy trơng bẽn lẽn và đầy say mê.) 3. What was his first achievement in his home country? (Thành tựu đầu tiên của cậu ta ở nước nhà là gì?) => He won second place in the Idol contest. (Anh ấy giành giải Á quân trong cuộc thi Thần tượng âm nhạc.) 4. Who decided to post his homemade videos on the Internet? (Ai quyết định đăng tải những video tự quay ở nhà của cậu ta lên mạng?)
- => His morther (Mẹ anh ấy.) 5. How many views did the superstar's videos gain on the Internet? (Những video được đăng tải lên mạng của siêu sao này đạt bao nhiêu lượt xem?) => They gained over 10,000,000 views. (Chúng nhận được hơn 10.000.000 lượt xem.) 6. What is one of his most important achievements? Why? (Một trong những thành tựu quan trọng nhất của cậu ta là gì? Tại sao?) => He had four singles enter Top 40 before his first album. (Anh ấy cĩ 4 bài hát đơn lọt vào Top 40 trước khi phát hành album đầu tay.) 4. Find the adjectives which describe the teen idol and write them down. Then discuss their meanings. (Tìm những tính từ miêu tả thần tượng thiếu niên và viết chúng ra. Rồi thảo luận về nghĩa của chúng.) Lời giải chi tiết: - shy: not at ease with other people (nhút nhát: khơng thoải mái với người khác) - passionate: having a keen enthusiasm or intense desire for something (đam mê: cĩ nhiệt tình hoặc mong muốn mãnh liệt về điều gì đĩ) - talented: a person with good natural ability (tài năng: một người cĩ khả năng tự nhiên tốt) - popular: widely liked or appreciated (phổ biến: yêu thích rộng rãi hoặc đánh giá cao) - well-known: famous
- (nổi tiếng: nổi tiếng) 5. Reread the conversation. Circle the verbs which are followed by to-infinitives. (Đọc lại đoạn hội thoại. Khoanh trịn những động từ được theo sau bởi to-động từ nguyên mẫu.) Mai: His mother began to post homemade videos on the Internet in 2007. He became a superstar within two years. Anna: Incredible! Mai: I agree with you. His video got over 10,000,000 views, so he became well-known. He was also the first solo artist to have four singles enter the Top 40 before his debut album release. TIẾT 15 TUẦN 5 UNIT 3: MUSIC LANGUAGE 1 1. Use the words in the box to complete the definitions. (Sử dụng các từ trong khung để hồn thành định nghĩa) Lời giải chi tiết: 1. talent: an exceptional ability (tài năng: một khả năng đặc biệt) 2. pop: a type of music popular with teenagers, with strong rhythm, harmony, and an emphasis on romantic love (nhạc pop: một loại âm nhạc phổ biến với thanh thiếu niên, với nhịp điệu mạnh mẽ, hài hịa, và nhấn mạnh vào tình yêu lãng mạn) 3. idol: one that is adored, often blindly or excessively (thần tượng: một trong những người được ngưỡng mộ, thường xuyên mù quáng hoặc quá mức) 4. contest: a competition, especially one in which entrants are rated by judges (cuộc thi: một cuộc thi, đặc biệt là một trong đĩ các thí sinh được đánh giá bởi giám khảo) 5. fan: an ardent devotee; an enthusiast (Người hâm mộ: một người hâm mộ nhiệt tình; một người đam mê) 6. clip: a short extract from a movie or television programme (clip: một trích đoạn ngắn từ một chương trình truyền hình hoặc phim) Bài 2 2. Give the Vietnamese equivalents to the words from a-g. Then match each of them with the appropriate meaning. (Viết nghĩa tiếng Việt tương ứng với các từ từ a đến g. Rồi nối mỗi từ với nghĩa phù hợp.) Lời giải chi tiết: a. 2 b. 3 c. 1 d. 4
- e. 6 f. 5 g. 7 a. debut album - the first appearance of a set of musical recordings stored together in jackets under one binding (album đầu tay - sự xuất hiện đầu tiên của một tập hợp các bản ghi âm được lưu trữ cùng nhau trong một đĩa) b. post - to display on the Internet (bài đăng - hiển thị trên Internet) c. single - a song, often from a full-length album or compact disc (bài hát - một bài hát, thường là từ một album dài đầy đủ hoặc đĩa compact) d. release - to make a song or album available to the public (tung ra - đưa bài hát hoặc album cĩ sẵn tới cơng chúng) e. Top 40 - the forty best-selling audio recordings for a given period (top 40 - 40 bài hát bán chạy nhất trong khoảng thời gian xác định) f. platinum - a record awarded to a singer or group whose album has sold at least one million copies (bạch kim - một kỷ lục được trao cho một ca sĩ hay một nhĩm cĩ album bán được ít nhất 1 triệu bản.) g. solo - a performance by a single singer (solo - một buổi biểu diễn ca sĩ) Bài 3 3. Use these words to make sentences about the music or singers you know. (Dùng những từ này để tạo thành các câu về âm nhạc hoặc ca sĩ mà bạn biết) Lời giải chi tiết: - Taylor Swift is the self-titled debut album by American singer-songwriter Taylor Swift, released on October 24, 2006. ("Taylor Swift" là album đầu tay tự đặt tên bởi nhạc sĩ-ca sĩ người Mỹ Taylor Swift đặt, phát hành vào 24 tháng 10 năm 2006.) - Have you heard Lady Gaga's new single? (Bạn đã nghe bài hát mới của Lady Gaga chưa?) Bài 4 4. Expand your vocabulary. Add more related words. (Mở rộng vốn từ của bạn. Thêm vào những từ liên quan.) Lời giải chi tiết:
- PRONUNCIATION 1. Read again the conversation in GETTING STARTED. Circle the words that have the ending sounds /est/, /ant/, and / eit/. (Đọc lại đoạn văn ở GETTING STARTED. Khoanh trịn những từ cĩ âm cuối là /est/, /ant/, và / eit/. ) Lời giải chi tiết: Mai: He also looks passionate on stage. Anna: Of course, I’m one of his biggest fans. I read his biography on the Internet and found out that he won second place in the Idol contest in his home country, Canada. Mai: Every country’s got talent! + passionate /eit/ (đam mê) + talent /ənt/ (tài năng) + contest /est/ (cuộc thi) Bài 2 2a. Listen and repeat: (Lắng nghe và lặp lại.) Tạm dịch: /est/: tốt, bài thi, khách mời, tủ, kiểm tra, nghỉ ngơi, đỉnh /ənt/: tài năng, hiện tại, đạt được, khác nhau, bố mẹ, hiện tại, dịng /eɪt/: giáo dục, muộn, tỷ lệ, ngày, tiểu bang, kỉ niệm, tranh luận
- 2b. Listen and write down the words you hear. (Nghe và viết lại những từ bạn nghe được.) commemorate | best talent | different | guest | date | test | achievement | parent (kỷ niệm | tài năng nhất | khác | khách | ngày | kiểm tra | đạt được | cha mẹ) Bài 3 3. Can you write down one more word for each ending above? (Bạn cĩ thể viết thêm 1 từ nữa cĩ âm cuối trên?) Lời giải chi tiết: /ent/: request (yêu cầu) /eit/: penetrate (xuyên qua) /ənt/: development (sự phát triển)

