Tổng hợp ngữ pháp và từ vựng môn Tiếng Anh Lớp 7 - Unit 4
Hai ví dụ trên có cùng một nghĩa nhưng cách dùng lại khác nhau.
+ Giống nhau: So và too đều được dùng cho câu khẳng định (positive/ affirmative statements).
+ Khác nhau: Chúng ta thấy "too" đứng cuối câu cùng của câu, còn "so" lại đứng đầu câu. Bên cạnh đó khi các bạn dùng "too" thì vị trí của các thành phần của câu không có gì thay đổi "S + V+ O". Trong khi đó khi dùng "so", từ này được đặt ở đầu câu, đồng thời đảo vị trí của chủ ngữ và động từ trong câu theo dạng "so + auxiliary verb + S".
Bạn đang xem tài liệu "Tổng hợp ngữ pháp và từ vựng môn Tiếng Anh Lớp 7 - Unit 4", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
tong_hop_ngu_phap_va_tu_vung_mon_tieng_anh_lop_7_unit_4.doc
Nội dung text: Tổng hợp ngữ pháp và từ vựng môn Tiếng Anh Lớp 7 - Unit 4
- UNIT 4 : MUSIC AND ART Grade 7 I. NEW WORDS: anthem (n) / 'ænθəm / quốc ca atmosphere (n) / 'ætməsfɪər / không khí, môi trường compose (v) / kəm'pəʊz / soạn, biên soạn composer (n) / kəm'pəʊzər / nhà soạn nhạc, nhạc sĩ control (v) / kən'trəʊl / điều khiển core subject (n) / kɔːr 'sʌbdʒekt / môn học cơ bản country music (n) / 'kʌntri 'mju:zɪk / nhạc đồng quê curriculum (n) / kə'rɪkjʊləm / chương trình học folk music (n) / fəʊk 'mju:zɪk / nhạc dân gian non-essential (adj) / nɒn-ɪˈsenʃəl / không cơ bản opera (n) / 'ɒpərə / vở nhạc kịch originate (v) / ə'rɪdʒɪneɪt / bắt nguồn perform (n) / pə'fɔːm / biểu diễn performance (n) / pə'fɔːməns / sự trình diễn, buổi biểu diễn photography (n) / fə'tɒɡrəfi / nhiếp ảnh puppet (n) / 'pʌpɪt / con rối rural (adj) / 'rʊərəl / thuộc nông thôn, thôn quê Sculpture (n) / 'skʌlptʃər / điêu khắc, tác phẩm điêu khắc support (v) /sə'pɔ:t/ nâng đỡ Tick Tac Toe (n) / tɪk tæk təʊ / trò chơi cờ ca-rô water puppetry (n) / 'wɔːtər 'pʌpɪtrɪ / múa rối nước II. GRAMMAR. 1. Comparisons. 1.1. the same as: được dùng để diễn đạt sự đồng nhất. Ex: The shirt on the shelf is the same as the one in the window. You’ve got the same idea as me. 1.2. different from: được dùng diễn đạt sự khác nhau. Ex: She is very different from her sister. The new school isn’t much different from the old one. THE FIRST TERM Page 1
- UNIT 4 : MUSIC AND ART Grade 7 1.3. as as: được dùng để diễn đặt sự ngang bằng nhau. Subject + verb + as + adjective/ adverb + as + noun/ pronoun Ex: She speaks French as well as the French. He is as tall as his father. 2. So/Too A: I like learning English at AMA A: I like learning English B: I like learning English at AMA, too/I like too B: So do I Hai ví dụ trên có cùng một nghĩa nhưng cách dùng lại khác nhau. + Giống nhau: So và too đều được dùng cho câu khẳng định (positive/ affirmative statements). + Khác nhau: Chúng ta thấy "too" đứng cuối câu cùng của câu, còn "so" lại đứng đầu câu. Bên cạnh đó khi các bạn dùng "too" thì vị trí của các thành phần của câu không có gì thay đổi "S + V+ O". Trong khi đó khi dùng "so", từ này được đặt ở đầu câu, đồng thời đảo vị trí của chủ ngữ và động từ trong câu theo dạng "so + auxiliary verb + S". 3. Either/ neither A: I don’t like eating fish. A: I don’t like eating fish. B: I don’t like eating fish, either/I don’t B: Neither do I like, either + Nếu như "so/ too" dùng cho câu khẳng định thì "either/ neither" dùng cho câu phủ định (negative statements). + Cụm "not either" có từ "either" đứng cuối câu và vị trí câu không thay đổi "S + V + O". + "Neither" được đặt ở đầu câu và vị trí trong câu sẽ bị thay đổi thành "Neither + auxiliary verb+ S" Chú ý: not either = neither. THE FIRST TERM Page 2