10 đề kiểm tra giữa học kì I môn Hóa học Lớp 10 (Có đáp án)

Câu 1: Các hạt cấu tạo nên nguyên tử của hầu hết các nguyên tố là

A. electron, nơtron, proton.

B. nơtron, electron

C. electron, proton

D. proton, nơtron

docx 30 trang Tú Anh 01/04/2024 360
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "10 đề kiểm tra giữa học kì I môn Hóa học Lớp 10 (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docx10_de_kiem_tra_giua_hoc_ki_i_mon_hoa_hoc_lop_10_co_dap_an.docx

Nội dung text: 10 đề kiểm tra giữa học kì I môn Hóa học Lớp 10 (Có đáp án)

  1. ĐỀ SỐ 01 – KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ I – HÓA 10 CHƯƠNG 1 + CHƯƠNG 2 : NGUYÊN TỬ + BẢNG TUẦN HOÀN PHẦN 1 : TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN (28 CÂU – 7 ĐIỂM) Nhận biết Câu 1: Các hạt cấu tạo nên nguyên tử của hầu hết các nguyên tố là A. electron, nơtron, proton. B. nơtron, electron C. electron, proton D. proton, nơtron Câu 2: Trong bảng hệ thống tuần hoàn, các nguyên tố được sắp xếp lần lượt theo thứ tự nào? A. Số khối tăng dần. B. Điện tích hạt nhân tăng dần. C. Số lớp electron tăng dần.D. Số electron ở lớp ngoài cùng tăng dần. Câu 3: Cặp nguyên tử nào sau đây là đồng vị của cùng một nguyên tố hóa học? 14 14 19 20 28 29 40 40 A. 6 X , 7 X B. 9 X , 10 X C. 14 X , 14 X D. 18 X , 19 X Câu 4: Nhóm IA trong bảng tuần hoàn có tên gọi: A. Nhóm kim loại kiềm. B. Nhóm kim loại kiềm thổ. C. Nhóm halogenD. Nhóm khí hiếm. Câu 5: Dãy nào sau đây gồm các phân lớp electron đã bão hòa? A. s1, p3, d7, f12. B. s2, p4, d10, f12. C. s2, p5, d9, f13. D. s2, p6, d10, f14. Câu 6: Trong bảng hệ thống tuần hoàn các nguyên tố hóa học, số chu kì nhỏ và chu kì lớn là: A. 3 và 3.B. 4 và 3.C. 3 và 4. D. 4 và 4 Câu 7: Số electron tối đa trên lớp L là A. 2. B. 8. C. 18. D. 32. Câu 8: Trong bảng tuần hoàn, xét các nguyên tố với đồng vị bền, nguyên tố có tính kim loại mạnh nhất và nguyên tố có độ âm điện lớn nhất lần lượt là: A. K; Cl.B. F; Cs.C. Cs; F. D. Cl; K Câu 9: Trong một chu kì nhỏ, đi từ trái sang phải thì hoá trị cao nhất của các nguyên tố trong hợp chất với oxi A. tăng lần lượt từ 1 đến 4. B. giảm lần lượt từ 4 xuống 1. C. tăng lần lượt từ 1 đến 7.D. tăng lần lượt từ 1 đến 8. Câu 10: Công thức tính sai số khối là : A. A = E + N B. A = N + P C. A = Z + N D. A = 2Z + N Câu 11: Nguyên tố R thuộc chu kì 3, nhóm VIA của bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học. Công thức oxit cao nhất của R là: A. R2O.B. R 2O3.C. R 2O7.D. RO 3. Câu 12: Sự phân bố electron vào các lớp và phân lớp căn cứ vào : A. mức năng lượng. B. sự bão hòa của các lớp electron. C. nguyên tử lượng tăng dần. D. điện tích hạt nhân tăng dần. Thông hiểu Câu 13: Nguyên tử X có cấu hình electron: 1s22s22p5. Xác định vị trí của X trong bảng tuần hoàn? A. Ô thứ 9; Chu kỳ 2; nhóm VIIB. B. Ô thứ 9; Chu kỳ 2; nhóm VB. C. Ô thứ 9; Chu kỳ 2; nhóm VIIA.D. Ô thứ 9; Chu kỳ 2; nhóm VA. Câu 14: Nguyên tử của nguyên tố X có tổng số electron trên các phân lớp p là 7. X là A. Al (Z=13). B. Cl (Z=17). C. P (Z=15). D. Si (Z=14). Câu 15: Cho nguyên tử X có tổng số hạt là 34, trong đó tổng số hạt mang điện gấp 1,8333 lần số hạt không mang điện. X là A. Mg B. Li C. Al D. Na 7 Câu 16: Nhận định nào sau đây đúng về 3 Li ? A. Hạt nhân nguyên tử có 3 proton và 7 nơtron. B. Số khối của hạt nhân nguyên tử là 3, số hiệu nguyên tử là 7. C. Nguyên tử có 3 electron, hạt nhân có 3 proton và 4 nơtron. D. Nguyên tử có 3 electron, hạt nhân có 4 proton và 3 nơtron. Câu 17. Độ âm điện của các nguyên tố : 9F, 17Cl, 35Br, 53I. Xếp theo chiều giảm dần là: “Chặng đường nào trải bước trên hoa hồng – Bàn chân cũng thấm đau vì những mũi gai” Trang 1
  2. Câu 14: Tổng số các loại hạt trong nguyên tử M là 18. Nguyên tử M có tổng số hạt mang điện gấp đôi số hạt không mang điện. Tên của M là A. oxi.B. lưu huỳnh.C. nitơ. D. cacbon. Câu 15: Cho 7,8 gam kali tác dụng vừa đủ với O2, thu được m gam oxit. Giá trị của m là A. 7,1.B. 14,2.C. 9,4.D. 18,8. Câu 16: Cho các thí nghiệm sau: Phản ứng ở ống nghiệm nào diễn ra mãnh liệt nhất? A. (1) và (2).B. (3).C. (1). D. (2). Câu 17: Điện tích của 1 proton có điện tích bằng 1,602.10-19 culông. Hạt nhân của nguyên tử X có điện tích là 30,4.10-19 culông. Vậy nguyên tử X là A. Ca (Z=20). B. Cl (Z=17). C. K (Z=19).D. Ar (Z=18). Câu 18: Nguyên tố R có hoá trị cao nhất với oxi là a và hoá trị trong hợp chất khí với hiđro là b. Biết a - b = 0. Vậy R thuộc nhóm nào trong bảng tuần hoàn? A. IIA.B. IVA.C. VIA. D. VIIA. Câu 19: Tổng số hạt mang điện dương của hai nguyên tố X, Y đứng liên tiếp nhau trong cùng một chu kì là 31. Kí hiệu hóa học của X và Y lần lượt là A. Si và Cl.B. Na và Ca.C. P và S. D. Mg và K. Câu 20: Cho 6,4 gam hỗn hợp hai kim loại nhóm IIA, thuộc hai chu kỳ liên tiếp, tác dụng hết với dung dịch HCl dư, thu được 4,48 lít khí hiđro (đktc). Hai kim loại đó là A. Mg và Ca.B. Ca và Sr.C. Sr và Ba. D. Be và Mg. Vận dụng Câu 21: Cho sơ đồ của một nguyên tử X được biễu diễn như sau: Trong số các phát biểu sau, có mấy phát biểu không đúng? (a) X là nguyên tử nguyên tố liti. (b) Số khối của X bằng 7. (c) Trong X, số hạt mang điện nhiều hơn hạt mang điện là 2. (d) Số hạt mang điện trong hạt nhân là 7. A. 2.B. 3.C. 4. D. 1. 1 2 3 16 17 18 Câu 22: Biết hiđro có 3 đồng vị 1 H, 1 H, 1 H và oxi có 3 đồng vị 8 O, 8 O, 8 O . Số phân tử H2O tạo thành từ các đồng vị của nguyên tố H và O là A. 6.B. 18.C. 24. D. 12. Câu 23: Nguyên tử của nguyên tố X có electron ở mức năng lượng cao nhất là 3p. Nguyên tử của nguyên tố Y cũng có electron ở mức năng lượng 3p và có 1 electron ở lớp ngoài cùng. Nguyên tử X và Y có số electron hơn kém nhau là 2. Nguyên tố X, Y lần lượt là A. Kim loại và kim loại. B. Phi kim và kim loại. C. Khí hiếm và kim loại.D. Kim loại và khí hiếm. “Chặng đường nào trải bước trên hoa hồng – Bàn chân cũng thấm đau vì những mũi gai” Trang 23
  3. Câu 24: Tổng số hạt proton, nơtron, electron trong 3 nguyên tử kim loại X, Y, T là 134, trong đó tổng số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 42. Số hạt mang điện của Y nhiều hơn của X là 14 và số hạt mang điện của T nhiều hơn của X là 2. Vị trí của X trong bảng tuần hoàn là : A. Ô số 12, chu kì 3, nhóm IIA B. Ô số 19, chu kì 4, nhóm IA C. Ô số 13, chu kì 3, nhóm IIIA .D. Ô số 11, chu kì 3, nhóm IA Câu 25: Biết 1 mol nguyên tử sắt chứa 6,023.1023 nguyên tử sắt và có khối lượng bằng 56 gam. Một nguyên tử sắt có 26 electron. Số hạt electron có trong 5,6 gam sắt là A. 15,66.1022.B. 15,66.10 21. C. 15,66.1024.D. 15,66.10 23. Câu 26: Cho biết X, Y, T là các nguyên tố thuộc cùng một chu kỳ trong bảng tuần hoàn. Mặt khác: - Oxit của X tan trong nước tạo thành dung dịch làm đỏ giấy quỳ tím. - Y tan ngay trong nước tạo thành dung dịch làm xanh giấy quỳ tím. - Oxit của T phản ứng được cả với dung dịch HCl và dung dịch NaOH Dãy sắp xếp theo chiều tăng dần số hiệu nguyên tử của X, Y và Z là: A. T, Y, X.B. X, T, Y.C. X, Y, T.D. Y, T, X. Câu 27: Hợp chất XY2 (trong đó X chiếm 50% về khối lượng) có tổng số hạt proton là 32. Nguyên tử X và Y đều có số proton bằng số nơtron. Khối lượng phân tử của XY2 bằng A. 64.B. 44.C. 46. D. 36. Câu 28: Nguyên tố X là phi kim, thuộc chu kì 2 của bảng tuần hoàn, công thức oxit cao nhất của X là XO 2. Nguyên tố X tạo với kim loại Y cho hợp chất có công thức Y 4X3, trong đó X chiếm 25% theo khối lượng. Khối lượng nguyên tử kim loại Y là A. 27 gam/mol.B. 52 gam/mol. C. 56 gam/mol.D. 65 gam/mol. Vận dụng cao Câu 29: Cho X là nguyên tố mà nguyên tử có phân lớp electron ngoài cùng là np2n+1, Y là nguyên tố mà nguyên tử có phân lớp electron ngoài cùng là (n+1)p1. Cho các phát biểu sau: (1) Bán kính nguyên tử của Y lớn hơn bán kính nguyên tử X. (2) X và Y là 2 nguyên tố thuộc 2 chu kỳ liên tiếp và 2 nhóm A liên tiếp. (3) Tính chất hóa học đặc trưng của Y là tính phi kim. (4) Đơn chất của X phản ứng với đơn chất của Y tạo hợp chất có dạng YX3. (5) Hiđroxit của Y có tính bazơ mạnh. Số phát biểu đúng là A. 1.B. 2.C. 4. D. 3. Câu 30. Cho 2,3 gam hỗn hợp hai kim loại kiềm X và Y vào nước thu được 200 gam dung dịch Z chứa các chất tan có nồng độ mol bằng nhau (MX < MY). Cô cạn Z thu được 4,0 gam chất rắn khan. Nồng độ phần trăm khối lượng của chất tan tạo bởi kim loại Y là A.,9%. B. 1,4%. C. 0,4%.D 0,6%. “Chặng đường nào trải bước trên hoa hồng – Bàn chân cũng thấm đau vì những mũi gai” Trang 24
  4. ĐỀ SỐ 09 – KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ I – HÓA 10 CHƯƠNG 1 + CHƯƠNG 2 : NGUYÊN TỬ + BẢNG TUẦN HOÀN Nhận biết Câu 1: Trong nguyên tử, quan hệ giữa số hạt electron và proton là A. Bằng nhau B. Số hạt electron lớn hơn số hạt proton C. Số hạt electron nhỏ hơn số hạt proton D. Không thể so sánh được các hạt này Câu 2: Nguyên tắc nào để sắp xếp các nguyên tố trong bảng tuần hoàn sau đây là sai ? A. Các nguyên tố được sắp xếp theo chiều tăng dần của khối lượng nguyên tử. B. Các nguyên tố được sắp xếp theo chiều tăng dần của điện tích hạt nhân. C. Các nguyên tố có cùng số lớp electron trong nguyên tử được xếp thành một hàng. D. Các nguyên tố có cùng số electron hoá trị trong nguyên tử được xếp thành một cột. Câu 3: Trong các cấu hình electron dưới đây, cấu hình nào không tuân theo nguyên lí Pauli? A. 1s22s1 B. 1s22s22p5 C. 1s22s22p63s2 D. 1s22s22p73s2 Câu 4: Số chu kì nhỏ trong tuần hoàn các nguyên tố hóa học là A. 1B. 2C. 3 D. 4 Câu 5: Cacbon có hai đồng vị, chúng khác nhau về: A. Số nơtron và số khối B. Số P C. Cấu hình electron. D. Số hiệu nguyên tử. Câu 6: Trong một chu kì, từ trái sang phải, hoá trị cao nhất của các nguyên tố đối với oxi: A. Giảm dần B. Tăng dần C. Không đổiD. Biến đổi không có qui luật Câu 7: Lớp N có số phân lớp electron bằng A. 1. B. 2. C. 3. D. 4. Câu 8: Theo quy luật biến đổi tính chất các đơn chất trong bảng tuần hoàn thì A. Phi kim mạnh nhất là iot. B. Kim loại mạnh nhất là Li. C. Phi kim mạnh nhất là oxi.D. Phi kim mạnh nhất là flo. Câu 9: Nguyên tử 27 Al có : 13 A. 13p, 13e, 14n. B. 13p, 14e, 14n. C. 13p, 14e, 13n. D. 14p, 14e, 13n. Câu 10. Các nguyên tố trong cùng một nhóm A, theo chiều tăng của điện tích hạt nhân thì: A. tính kim loại tăng dần, đồng thời tính phi kim giảm dần. B. tính kim loại giảm dần, đồng thời tính phi kim tăng dần. C. tính kim loại và tính phi kim đồng thời tăng dần. D. tính kim loại và tính phi kim đồng thời giảm dần. Thông hiểu Câu 11: Ion nào sau đây không có cấu hình electron của khí hiếm ? A. Na+ B. Mg2+ C. Al3+ D. Fe2+ Câu 12: Chọn thứ tự tăng dần bán kính nguyên tử của các kim loại kiềm : A. Li < Na < K < Rb < Cs. B. Cs < Rb < K < Na < Li. C. Li < K < Na < Rb < Cs.D. Li < Na < K< Cs < Rb. Câu 13: Nguyên tử của nguyên tố R có 3 lớp electron, lớp ngoài cùng có 6 electron. Số hiệu nguyên tử của R là A. 15. B. 16. C. 14. D. 19. Câu 14: Nguyên tố ở vị trí nào trong bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học có cấu hình electron hóa trị là 3d104s1 ? A. Chu kì 4, nhóm VIB. B. Chu kì 4, nhóm IA. C. Chu kì 4, nhóm VIA.D. Chu kì 4, nhóm IB. Câu 15: Trong nguyên tử 17Cl, số e ở phân mức năng lượng cao nhất là A. 5. B. 5. C. 9. D. 11. Câu 16: Cấu hình của electron nguyên tử X: 1s22s22p63s23p5. Hợp chất với hiđro và oxit cao nhất của X có dạng là : A. HX, X2O7. B. H2X, XO3.C. XH 4, XO2. D. H3X, X2O. Câu 17: Số electron lớp ngoài cùng trong nguyên tử Fe (Z = 26) là: A. 1.B. 3.C. 2. D. 4. “Chặng đường nào trải bước trên hoa hồng – Bàn chân cũng thấm đau vì những mũi gai” Trang 25
  5. Câu 18: Nguyên tố Mg có 3 loại đồng vị có số khối lần lượt là 24, 25, 26. Trong số 5000 nguyên tử Mg thì có 3930 đồng vị 24Mg; 505 đồng vị 25Mg còn lại là đồng vị 26Mg. Khối lượng nguyên tử trung bình của Mg là A. 24. B. 23,9. C. 24,33. D. 24,22. Câu 19: Một anion X- có tổng số hạt là 53. Số khối của X là A. 34 B. 35 C. 36 D. 37 Câu 20: Dãy sắp xếp theo thứ tự giảm dần bán kính ion nào sau đây đúng? Biết số hiệu nguyên tử ZNa = 11, ZMg = 12, ZAl = 13. A. Na+ > Mg2+ > Al3+. B. Na+ > Al3+ > Mg2+. C. Al3+ > Mg2+ > Na+. D. Mg2+ > Na+ > Al3+. Vận dụng Câu 21: Ion X2+, Y3- và nguyên tử R đều có cấu hình electron 1s22s22p63s23p6. Phát biểu nào sau đây đúng? A. Y thuộc nhóm VIIA. B. X và Y thuộc cùng chu kì. C. Chu kì của X lớn hơn của R.D. X thuộc nhóm IA. Câu 22: Một nguyên tố R có 2 đồng vị có tỉ lệ số nguyên tử là 27 : 23. Hạt nhân của R có 35 hạt proton. Đồng vị thứ nhất có 44 hạt nơtron, đồng vị thứ 2 có số khối nhiều hơn đồng vị thứ nhất là 2. Nguyên tử khối trung bình của nguyên tố R là bao nhiêu? A. 79,92. B. 80,5. C. 79,8. D. 79,2. Câu 23: Phân lớp có năng lượng cao nhất trong cấu hình electron của 2 nguyên tử A, B lần lượt là 3p và 4s. Tổng số electron của 2 phân lớp này bằng 5 và hiệu số electron của chúng bằng 3. Số hiệu nguyên tử của 2 nguyên tố A, B là A. 17 và 18 B. 16 và 19 C. 15 và 20 D. 14 và 21 Câu 24: Nguyên tố R có hoá trị I trong hợp chất khí với hiđro. Trong hợp chất oxit cao nhất thì R chiếm 38,8% về khối lượng. Công thức oxit cao nhất, hiđroxit tương ứng của R là : A. F2O7, HF.B. Cl 2O7, HClO4.C. Br 2O7, HBrO4. D. Cl2O7, HCl. Câu 25: Hợp chất MX2 được cấu tạo nên từ một nguyên tử M và hai nguyên tử X, biết tổng số hạt trông MX2 là 96 hạt, tổng số hạt trong M là 48 hạt. Hảy xác định số hạt mỗi loại trong M và X. Công thức phân tử của MX2 là A. NO2 B. SO2 C. CO2 D. CS2 Câu 26: Bán kính nguyên tử và khối lượng mol nguyên tử Fe lần lượt là 1,28 A0 và 56 g/mol. Biết rằng trong tinh thể, các tinh thể Fe chiếm 74% thể tích, còn lại là phần rỗng. Khối lượng riêng của Fe là 8,74 g/cm3 B. 7,84 g/cm3 C. 4,78 g/cm3 D. 10,59 g/cm3 Câu 27: Cấu hình electron của ion X 1 là 1s22s22p63s23p63d104s24p6. Cho các phát biểu sau: (a) X ở ô 36, chu kỳ 4, VIIIA; (b) Ion X 1 có 36 proton; (c) X có tính phi kim; (d) Bán kính ion X nhỏ hơn bán kính của X; Số phát biểu không đúng là: A. 1.B. 2.C. 3. D. 4. Câu 28: X, Y là hai nguyên tố liên tiếp nhau trong chu kì 3 và có tổng số hiệu nguyên tử bằng 23 (Z X 2), công thức hiđroxit ứng với oxit cao nhất của X là H2XO4. (e) Sau đây là sự sắp xếp theo chiều tăng dần của 3 bazơ : Al(OH)3<Mg(OH)2<Ba(OH)2 (f) Các electron được phân bố theo thứ tự mức năng lượng sau đây : 1s < 2s < 2p < 3s < 3p < 3d < 4s “Chặng đường nào trải bước trên hoa hồng – Bàn chân cũng thấm đau vì những mũi gai” Trang 26
  6. Số phát biểu không chính xác là : A. 5.B. 4.C. 2. D. 3. Câu 30: Nguyên tố X là phi nhóm chính trong bảng tuần hoàn. Phần trăm khối lượng của X trong oxit cao nhất và trong hợp chất khí với hiđro lần lượt là x và y, biết tỉ lệ x : y = 0,5955. Cho các nhận định sau về X : (1) Hợp chất khí của X với hiđro có thể hóa đỏ quỳ tím ẩm. (2) X có 5 electron ở phân lớp ngoài cùng (3) X nằm ở ô số 35, chu kì 4, nhóm VIIIA. (4) Ở điều kiệu thường đơn chất của X tồn tại tở trạng thái lỏng. (5) X có độ âm điện lớn hơn clo. Số nhận định đúng là : A. 2.B. 5.C. 4. D. 3. “Chặng đường nào trải bước trên hoa hồng – Bàn chân cũng thấm đau vì những mũi gai” Trang 27
  7. ĐỀ SỐ 10 – KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ I – HÓA 10 CHƯƠNG 1 + CHƯƠNG 2 : NGUYÊN TỬ + BẢNG TUẦN HOÀN Nhận biết Câu 1: Ở phân lớp 4s, số electron tối đa là: A. 2 B. 6 C. 14 D. 18 Câu 2: Tính chất hóa học đặc trưng của các nguyên tố nhóm IA (trừ Hidro) là: A. Phi kim.B. Á kim.C. kim loại. D. Khí hiếm. Câu 3: Số phân lớp, số electron tối đa của lớp M lần lượt là: A. 3, 18 B. 3, 12 C. 3, 6 D. 4, 32. Câu 4: Các nguyên tố xếp ở chu kì 6 có số lớp electron trong nguyên tử là: A. 3.B. 6.C. 5. D. 7. Câu 5: Chọn định nghĩa đúng về đồng vị : A. Đồng vị là những nguyên tố có cùng số khối. B. Đồng vị là những nguyên tố có cùng điện tích hạt nhân và cùng số nơtron. C. Đồng vị là những nguyên tử có cùng điện tích hạt nhân và cùng số khối. D. Đồng vị là những nguyên tử có cùng số proton, khác nhau số nơtron. Câu 6: Nhóm nào sau đây có tính phi kim và có cấu hình electron lớp ngoài cùng dạng ns2np5: A. Nhóm kim loại kiềm. B. Nhóm halogen . C. Nhóm kim loại kiềm thổ. D. Nhóm khí hiếm. Câu 7: Nguyên tử của nguyên tố 11X có cấu hình electron là : A. 1s22s22p63s2 B. 1s22s22p6 C. 1s22s22p63s1 D. 1s22s22p53s2 Câu 8: Các nguyên tố nào sau đây có tính chất tương tự natri. A. Kali.B. Clo.C. Oxi. D. Nhôm. Câu 9: Phát biểu nào sau đây không đúng? A. Nguyên tử trung hòa về điện. B. Nguyên tử có cấu trúc đặc khít. C. Khối lượng nguyên tử tập trung ở hạt nhân. D. Vỏ nguyên tử cấu tạo từ các hạt electron. Câu 10: Trong bảng hệ thống tuần hoàn các nguyên tố hóa học, nguyên tố nào sau đây có tính kim loại mạnh nhất: A. Natri.B. Xesi.C. Flo. D. Oxi. Thông hiểu Câu 11: Nguyên tử của nguyên tố X có xu hướng nhường một electron để đạt cấu hình bền vững, nó có tính kim loại điểm hình. Vậy X có thể thuộc nhóm nào sau đây? A. Nhóm kim loại kiềm. B. Nhóm halogen. C. Nhóm kim loại kiềm thổ.D. Nhóm khí hiếm. Câu 12: Nguyên tử 27X có cấu hình electron là 1s22s22p63s23p1. Hạt nhân nguyên tử X có A. 13 proton và 14 nơtron. B. 13 proton và 14 electron. C. 14 proton và 13 nơtron. D. 14 proton và 14 electron. Câu 13: Cho nguyên tử của nguyên tố X có cấu tạo như sau: Vị trí của nguyên tố X trong bảng tuần hoàn là: A. Ô số 7, chu kì 2, nhóm VIIA. B. Ô số 7, chu kì 2, nhóm VA. C. Ô số 5, chu kì 2, nhóm VA. D. Ô số 5, chu kì 7, nhóm VIIA. Câu 14: Tổng số hạt cơ bản của phân tử MClO 3 là 182, trong đó tổng số hạt mang điện hơn số hạt không mang điện là 58. M là A. Li. B. Na. C. K. D. Rb. Câu 15: Hợp chất khí với hiđro (RHn) của nguyên tố nào sau đây có giá trị n lớn nhất? A. O.B. S.C. N. D. C. Câu 16: Các nguyên tố từ Li đến F, theo chiều tăng của điện tích hạt nhân thì “Chặng đường nào trải bước trên hoa hồng – Bàn chân cũng thấm đau vì những mũi gai” Trang 28
  8. A. bán kính nguyên tử tăng, độ âm điện giảm.B. bán kính nguyên tử và độ âm điện đều tăng. C. bán kính nguyên tử giảm, độ âm điện tăng.D. bán kính nguyên tử và độ âm điện đều giảm. Câu 17: Nguyên tử của nguyên tố X có 16 electron ở lớp vỏ. Công thức hiđroxit ứng với hóa trị cao nhất của X là: A. X(OH)3. B. H2XO4.C. X(OH) 2.D. H 2XO3. Câu 18: Hai nguyên tố X và Y đứng kế tiếp nhau trong cùng một chu kỳ của bảng tuần hoàn có tổng số đơn vị điện tích hạt nhân là 25. Hai nguyên tố X và Y là: A. Na và Mg.B. Mg và Ca.C. Na và K. D. Mg và Al. Câu 19: Cho 9,1 gam hỗn hợp 2 muối cacbonat của 2 kim loại kiềm ở 2 chu kì liên tiếp tan hoàn toàn trong dung dịch HCl vừa đủ, thu được 2,24 lít CO2 (đktc). Hai kim loại đó là: A. Li, Na.B. Na, K.C. K, Cs. D. Na, Cs. Câu 20: Nếu thừa nhận các nguyên tử Ca đều có hình cầu, biết thể tích một nguyên tử Ca là 32.10–24 cm3, lấy = 3,14, thì bán kính của Ca tính theo nm (1nm = 10–9m) sẽ là : A. 0,197 nm. B. 0,144 nm. C. 0,138 nm. D. 0,112 nm. Vận dụng Câu 21: Nguyên tử của hai nguyên tố X, Y có phân mức năng lượng cao nhất lần lượt là 3p và 4s. Tổng số electron trên hai phân lớp này là 7, X không phải là khí hiếm. X, Y lần lượt là A. Cl (Z=17) và Ca (Z=20). B. Br (Z=35) và Mg (Z=12). C. Cl (Z=17) và Sc (Z=21). D. Cl (Z=17) và Zn (Z=30). Câu 22: Nguyên tố A có 3 đồng vị bền là A 1, A2, A3. Tổng số khối của 3 đồng vị bằng 75. Số khối của đồng vị thứ hai (A2) bằng trung bình cộng số khối của hai đồng vị còn lại. Đồng vị thứ ba (A 3) chiếm 11,4% và có số khối nhiều hơn đồng vị hai (A2) là 1 đơn vị. Biết nguyên tử khối trung bình của R là 24,328 đvC . Phần trăm số nguyên tử của các đồng vị A1, A2 lần lượt là A. 67,8%; 20,8% B. 20,8%; 67,8% C. 78,6 %; 10% D. 10%; 78,6 % Câu 23: Có bao nhiêu nguyên tố mà nguyên tử của nó có chứa phân lớp 4s2 A. 1. B. 10. C. 9. D. 11. Câu 24: Nguyên tố M thuộc nhóm IIA của bảng tuần hoàn. Hoà tan 23,29 gam kim loại M trong 300ml nước thu được dung dịch Y và có 3,808 lít khí (đktc) bay ra. Tính nồng độ phần trăm của dung dịch Y? (cho Mg = 24, Ca = 40, Ba = 137, Sr = 87, H = 1, O = 16) A. 8,97 %.B. 9 %.C. 17,94 %. D. 19,38 %. Câu 25: Trong tự nhiên đồng có 2 đồng vị là 63Cu và 65Cu, oxi có 3 đồng vị là 16O, 17O, 18O. Số công thức phân tử được tạo bởi đồng (I) và oxi là A. 6. B. 9. C. 12 D. 18 Câu 26: Hợp chất MX3 có tổng số p, n, e là 196; trong đó tổng số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 60. Số hạt mang điện trong M nhỏ hơn số hạt mang điện trong X là 8. Công thức của MX3 là : A. AlCl3 B. SO3 C. FeCl3 D. CrCl3 + 2+ 3+ 2– – 2– Câu 27: Chiều tăng dần bán kính ion của các ion sau: 11Na , 12Mg ; 13Al , 16S ; 17Cl , 8O là: + 2+ 3+ 2– 2– – 3+ 2+ + 2– 2– – A. Na , Mg , Al , S , O ,Cl .B. Al , Mg , Na , O , S , Cl . 3+ 2+ + 2– 2– – 3+ 2+ + 2– – 2– C. Al , Mg , Na , S , O ,Cl . D. Al , Mg , Na , O , Cl , S . Câu 28: Cho A, B, C là 3 nguyên tố thuộc ba chu kì liên tiếp trong bảng tuần hoàn và cùng thuộc một nhóm trong đó ZA ZB ZC và ZA ZB 50 . Tổng số proton của 3 nguyên tố đó là A. 102.B. 58.C. 68. D. 82. Vận dụng cao Câu 29: Nguyên tố X là phi nhóm chính trong bảng tuần hoàn. Phần trăm khối lượng của X trong oxit cao nhất và trong hợp chất khí với hiđro lần lượt là x và y, biết tỉ lệ x : y = 0,5955. Cho các nhận định sau về X : (1) Hợp chất khí của X với hiđro có thể hóa đỏ quỳ tím ẩm. (2) X có 5 electron ở phân lớp ngoài cùng (3) X nằm ở ô số 35, chu kì 4, nhóm VIIIA. (4) Ở điều kiệu thường đơn chất của X tồn tại tở trạng thái lỏng. (5) X có độ âm điện lớn hơn clo. Số nhận định đúng là : A. 2.B. 5.C. 4. D. 3. “Chặng đường nào trải bước trên hoa hồng – Bàn chân cũng thấm đau vì những mũi gai” Trang 29
  9. Câu 30: A là hỗn hợp 2 kim loại kiềm X và Y thuộc 2 chu kì kế tiếp. Nếu cho A tác dụng vừa đủ với dung dịch HCl thì thu được a gam 2 muối, còn nếu cho A tác dụng vừa đủ với dung dịch H 2SO4 thì thu được 1,1807a gam 2 muối. Xác định X và Y. A. Na và K.B. Li và Na.C. K và Rb. D. Rb và Cs. “Chặng đường nào trải bước trên hoa hồng – Bàn chân cũng thấm đau vì những mũi gai” Trang 30