2 Đề minh họa kiểm tra giữa kì I môn Hóa Học Lớp 10 - Trường THPT Nguyễn Bỉnh Khiêm
Bạn đang xem tài liệu "2 Đề minh họa kiểm tra giữa kì I môn Hóa Học Lớp 10 - Trường THPT Nguyễn Bỉnh Khiêm", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
2_de_minh_hoa_kiem_tra_giua_ki_i_mon_hoa_hoc_lop_10_truong_t.pdf
Nội dung text: 2 Đề minh họa kiểm tra giữa kì I môn Hóa Học Lớp 10 - Trường THPT Nguyễn Bỉnh Khiêm
- Trường THPT Nguyễn Bỉnh Khiêm ĐỀ MINH HỌA KIỂM TRA GIỮA KÌ 1 Tổ Hóa MÔN: HÓA LỚP 10 Thời gian làm bài: 45phút Họ, tên thí sinh:..................................................................... ............................. ( Cho biết: H = 1; C = 12; O =16; N =14; S = 32; Ca = 40; Mg = 24; Ba = 137; Na = 23, P = 31, K =39) Lưu ý: Học sinh không được sử dụng bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học Mã đề: 612 Câu 1: Nguyên tử nguyên tố F có 9 proton, 9 electron và 10 nơtron. Điện tích hạt nhân nguyên tử F là bao nhiêu? A. 9+. B. 9-. C. 10+. D. 10-. Câu 2: Ở trạng thái cơ bản, cấu hình electron của nguyên tử Na (Z = 11) là 2 2 6 2 2 2 6 1 2 2 4 1 2 2 5 2 A. 1s 2s 2p 3s . B. 1s 2s 2p 3s . C. 1s 2s 2p 3s . D. 1s 2s 2p 3s . 26 56 26 Câu 3: Nhận định nào sau đây đúng khi nói về 3 nguyên tử: 13 X , 26 Y và 12 Z ? A. X và Y thuộc cùng một nguyên tố hoá học. B. X và Y có cùng số nơtron. C. X và Z là 2 đồng vị của cùng một nguyên tố hoá học. D. X và Z có cùng số khối. Câu 4: Tính bazơ của dãy hiđroxit: NaOH, Mg(OH)2, Al(OH)3 biến đổi theo chiều nào sau đây? A. Giảm. B. Tăng rồi giảm. C. Tăng. D. Giảm rồi tăng. Câu 5: Công thức phân tử của hợp chất khí tạo bởi nguyên tố R và hiđro là RH3. Trong oxit mà R có hoá trị cao nhất thì oxi chiếm 74,07% về khối lượng. Nguyên tố R là A. S. B. P. C. N. D. As. Câu 6: Các nguyên tố từ Li đến F, theo chiều tăng của điện tích hạt nhân thì A. bán kính nguyên tử tăng, độ âm điện giảm. B. bán kính nguyên tử và độ âm điện đều giảm. C. bán kính nguyên tử giảm, độ âm điện tăng. D. bán kính nguyên tử và độ âm điện đều tăng. Câu 7: Cho biết cấu hình electron của các nguyên tố sau: X: 1s22s22p63s23p4; Y: 1s22s22p63s23p64s2; Z: 1s22s22p63s23p6. Nguyên tố nào là kim loại? A. X và Y. B. Y. C. Z. D. X . Câu 8: Định nghĩa nào sau đây về nguyên tố hóa học là đúng? Nguyên tố hóa học là tập hợp các nguyên tử: A. Có cùng số khối. B. Có cùng số nơtron trong hạt nhân. C. Có cùng điện tích hạt nhân. D. Có cùng nguyên tử khối. Câu 9: Số electron tối đa trên các phân lớp s, p, d, f lần lượt là: A. 2, 6, 10, 14. B. 2, 4, 6, 10. C. 14, 10, 6, 2. D. 2, 10, 6, 14. Câu 10: Số thứ tự ô nguyên tố không cho biết A. số electron ở lớp vỏ. B. số nơtron trong hạt nhân. C. số proton trong hạt nhân. D. số hiệu nguyên tử. 63 65 Câu 11: Trong tự nhiên, nguyên tố đồng có hai đồng vị là 29 Cu và 29 Cu . Nguyên tử khối trung bình của đồng là 63,54. Thành phần phần trăm số nguyên tử của đồng vị là A. 50%. B. 54%. C. 27%. D. 73%. Câu 12: Nguyên tử của nguyên tố X có tổng số hạt proton, nơtron, electron là 52. Trong hạt nhân nguyên tử X có số hạt không mang điện nhiều hơn số hạt mang điện là 1. Vị trí (chu kỳ, nhóm) của X trong bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học là A. chu kỳ 3, nhóm VIIA. B. chu kỳ 3, nhóm VA. C. chu kỳ 2, nhóm VIIA. D. chu kỳ 2, nhóm VA. Câu 13: Hạt nhân của hầu hết các nguyên tử do các loại hạt nào cấu tạo nên: A. electron và nơtron. B. electron và proton. C. proton và nơtron. D. electron, proton và nơtron. Trang 1/5
- Câu 14: Ở trạng thái cơ bản, nguyên tử của nguyên tố X có 4 electron ở lớp L (lớp thứ hai). Số proton có trong nguyên tử X là A. 8. B. 7. C. 5. D. 6. Câu 15: Các nguyên tố được sắp xếp trong bảng tuần hoàn không tuân theo nguyên tắc nào sau đây? A. Các nguyên tố được sắp xếp theo chiều tăng dần khối lượng nguyên tử. B. Các nguyên tố được sắp xếp theo chiều tăng dần của điện tích hạt nhân. C. Các nguyên tố có cùng số electron hoá trị được xếp vào một cột. D. Các nguyên tố có cùng số lớp electron được xếp vào một hàng. Câu 16: Trong nguyên tử hạt mang điện tích dương là A. electron B. proton C. nơtron D. proton và nơtron Câu 17: Các hạt cấu tạo nên hầu hết các hạt nhân nguyên tử là A. Electron và nơtron B. Electron và proton C. Nơtron và proton D. Electron, nơtron và proton Câu 18: Nguyên tử của nguyên tố X có electron ở mức năng lượng cao nhất là 3p. Nguyên tử của nguyên tố Y cũng có electron ở mức năng lượng 3p và có một electron ở lớp ngoài cùng. Nguyên tử X và Y có số electron hơn kém nhau là 2. Nguyên tố X, Y lần lượt là A. kim loại và khí hiếm. B. khí hiếm và kim loại. C. kim loại và kim loại. D. phi kim và kim loại. Câu 19: Số thứ tự ô nguyên tố trong bảng hệ thống tuần hoàn bằng A. số hiệu nguyên tử. B. số khối. C. số nơtron. D. số electron hóa trị. Câu 20: Trong bảng hệ thống tuần hoàn, số thứ tự của chu kỳ bằng A. số electron hoá trị. B. số lớp electron. C. số electron lớp ngoài cùng. D. số hiệu nguyên tử. Câu 21: Ion (Z = 17) có cấu hình electron là: A. 1s22s22p6. B. 1s22s22p63s23p6. C. 1s22s22p63s23p4. D. 1s22s22p63s23p5. Câu 22: Khẳng định nào sau đây sai? A. Trong nhóm A, đi từ trên xuống dưới, tính kim loại giảm dần, tính phi kim tăng dần. B. Theo dãy NaOH, Mg(OH)2, Al(OH)3 từ trái sang phải, tính bazơ giảm dần, tính axit tăng dần. C. Nguyên tố X ( Z=14) ở ô thứ 14, chu kì 3, nhóm IVA. D. Trong 1 chu kì, theo chiều tăng của điện tích hạt nhân, bán kính nguyên tử giảm dần. Câu 23: Cấu hình của ion X2+ là 1s22s22p63s23p63d6. Trong bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học, nguyên tố X thuộc A. Nhóm VIIIA. B. Nhóm IIA. C. Nhóm VIB. D. Nhóm VIIIB. Câu 24: Nguyên tử X có 3 lớp electron lớp thứ 3 có 6 electron. Số electron trong nguyên tử X là A. 16. B. 12. C. 10. D. 14. Câu 25: Nguyên tố X thuộc nhóm VA. Số electron lớp ngoài cùng của X là A. 3. B. 2. C. 4. D. 5. Câu 26: Định nghĩa nào sau đây về nguyên tố là đúng ? Nguyên tố hóa học là những nguyên tử A. có cùng số khối . B. có cùng điện tích hạt nhân. C. có cùng số nơtron trong hạt nhân. D. có cùng nguyên tử khối. 1 2 3 16 17 18 Câu 27: Hiđro có 3 đồng vị là 1HHH,, 1 1 . Oxi có 3 đồng vị là 8OOO,, 8 8 . Hỏi trong nước tự nhiên, loại nước có phân tử khối nhỏ nhất là bao nhiêu u? A. 17. B. 20. C. 18. D. 19. Câu 28: Tổng số proton, electron, nơtron trong hai nguyên tử A và B là 142, trong số đó tổng số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 42. Số hạt mang điện của B nhiều hơn của A là 12. Số hiệu nguyên tử của A và B là A. 17 và 19. B. 20 và 26. C. 43 và 49. D. 40 và 52. Câu 29: Hòa tan hết 4,68 gam kim loại kiềm M vào H2O dư, thu được 1,344 lít khí H2 (đktc). Kim loại M là A. Rb. B. Li. C. K. D. Na. Câu 30 Cho 1,67 gam hỗn hợp gồm hai kim loại ở 2 chu kỳ liên tiếp thuộc nhóm IIA tác dụng hết với dung dịch HCl (dư), thoát ra 0,672 lít khí H2 (ở đktc). Hai kim loại đó là A. Be và Mg. B. Mg và Ca. C. Sr và Ba. D. Ca và Sr. Trang 2/5
- ĐỀ MINH HỌA KIỂM TRA GIỮA HỌC KỲ I. HÓA 10 Mã đề: 759 Câu 1. Trong thí nghiệm của mình, Thomson gọi những hạt tạo thành tia âm cực là hạt A. electron và kí hiệu là e. B. proton và kí hiệu là p. C. nơtron và kí hiệu là n. D. nguyên tử và kí hiệu là N. Câu 2. Các hạt cấu tạo nên hạt nhân của hầu hết các nguyên tử là A. electron và proton. B. electron và nơtron. C. proton và nơtron. D. nơtron, electron và proton. Câu 3. Nguyên tử có đường kính lớn gấp khoảng 10 000 lần đường kính hạt nhân. Nếu ta phóng đại hạt nhân lên thành một quả bóng có đường kính 6 cm thì đường kính nguyên tử sẽ là A. 200 m. B. 300 m. C. 600m. D. 1200m. 65 Câu 4. Hạt nhân của nguyên tử 29 Cu có số nơtron là A. 65. B. 29. C. 36. D. 94. 26 X 56Y 26Z Câu 5. Nhận định nào sau đây đúng khi nói về 3 nguyên tử: 13 ; 26 ; 12 A. X và Z có cùng số khối. B. X, Y thuộc cùng một nguyên tố hoá học. C. X và Z là 2 đồng vị của cùng một nguyên tố hoá học. D. X, Y có cùng số nơtron. Câu 6. Một nguyên tử của nguyên tố X có tổng số hạt proton, electron, notron là 52 và có số khối là 35. Số hiệu nguyên tử của nguyên tố X là A. 15. B. 17. C. 23. D. 18. Câu 7. Nguyên tố Mg có 3 loại đồng vị có số khối lần lượt là 24, 25, 26. Trong số 5000 nguyên tử Mg thì có 3930 đồng vị 24Mg; 505 đồng vị 25Mg còn lại là đồng vị 26Mg. Khối lượng nguyên tử trung bình của Mg là A. 24. B. 23,9. C. 24,33. D. 24,22. Câu 8. Khối lượng nguyên tử của Clo là 35,5. Clo có 2 đồng vị là 35Cl và 37Cl. Phần trăm khối lượng 35 16 39 của Cl có trong KClO3 là (cho oxi là 8 O, 19 K ) A. 9,25%. B. 7,55%. C. 8,55. D. 21,43%. Câu 9. Câu nào đúng khi nói về e trong các lớp hay phân lớp: A. Các e có mức năng lượng bằng nhau được xếp vào một lớp. B. Các electron có mức năng lượng gần bằng nhau được xếp vào một phân lớp. C. Lớp thứ n có 2n phân lớp. D. Lớp thứ n có tối đa 2n2 electron. Câu 10. Các electron của nguyên tử nguyên tố X được phân bố trên 3 lớp, lớp thứ ba có 6 electron. Số đơn vị điện tích hạt nhân của nguyên tử nguyên tố X là A. 16. B. 8. C. 14. D. 18. Câu 11. Cấu hình electron ở trạng thái cơ bản của nguyên tử nguyên tố X có tổng số electron trong các phân lớp p là 8. Nguyên tố X là A. Al (Z = 13). B. Cl (Z = 17). C. O (Z = 8). D. Si (Z = 14). Câu 12. Cấu hình electron nào dưới đây viết không đúng? A. 1s22s22p63s23p64s23d6. B. 1s2 2s22p5. C. 1s2 2s22p63s1. D. 1s22s22p63s23p5. Trang 3/5
- Câu 13. Cấu hình electron nào dưới đây là của nguyên tử nguyên tố X (Z=24)? A. [Ar] 3d54s1. B. [Ar] 3d44s2. C. [Ar] 4s24p6. D. [Ar] 4s14p5. Câu 14. Nguyên tử của nguyên tố X có electron ở mức năng lượng cao nhất là 3p. Nguyên tử của nguyên tố Y cũng có electron ở mức năng lượng 3p và có một electron ở lớp ngoài cùng. Nguyên tử X và Y có số electron hơn kém nhau là 2. Nguyên tố X, Y lần lượt là A. khí hiếm và kim loại. B. kim loại và kim loại. C. kim loại và khí hiếm. D. phi kim và kim loại. Câu 15. Nguyên tử R tạo được cation R+. Cấu hình electron ở phân lớp ngoài cùng của R+ (ở trạng thái cơ bản) là 2p6. Tổng số hạt mang điện trong nguyên tử R là A. 11. B. 10. C. 22. D. 23. Câu 16. Nguyên tử của nguyên tố X có cấu hình electron: 1s22s22p63s23p63d104s24p3. Trong bảng tuần hoàn, nguyên tố X thuộc A. chu kỳ 3, nhóm VA. B. chu kỳ 4, nhóm VB. C. chu kỳ 4, nhóm VA. D. Chu kỳ 4 nhóm IIIA. Câu 17. Số thứ tự ô nguyên tố trong bảng hệ thống tuần hoàn bằng: A. Số hiệu nguyên tử. B. Số khối. C. Số nơtron. D. Số electron hóa trị. Câu 18. Nguyên tố X có cấu hình electron như sau: 1s22s22p63s23p63d54s1. Vị trí của X trong bảng tuần hoàn là A. Ô 25, chu kỳ 3, nhóm IA. B. Ô 24, chu kỳ 4, nhóm VIB. C. Ô 23, chu kỳ 4, nhóm VIA. D. Ô 24, chu kỳ 4, nhóm VB. Câu 19. Nhóm IA trong bảng tuần hoàn có tên gọi: A. Nhóm kim loại kiềm. B. Nhóm kim loại kiềm thổ. C. Nhóm halogelectronn. D. Nhóm khí hiếm. Câu 20. Tổng số electron trên các phân lớp s của nguyên tử là 7. Nguyên tử đó là A. 20 Ca. B. 17 Cl. C. 18 Ar. D. 19 K. Câu 21. Số đơn vị điện tích hạt nhân của nguyên tử lưu huỳnh là 16. Trong nguyên tử lưu huỳnh, số electron ở phân mức năng lượng cao nhất là A. 6. B. 2. C. 4. D. 1. Câu 22. Nguyên tố R thuộc chu kì 4, nhóm VIIA. Hạt nhân nguyên tử của nguyên tố R có điện tích là A. 35. B. 35+. C. 35-. D. 53. Câu 23. Trong số các hiđroxit sau, chất nào sau đây có tính bazơ mạnh nhất? A. NaOH. B. Al(OH)3. C. Mg(OH)2. D. KOH. Câu 24. Nguyên tố X thuộc nhóm A trong bảng tuần hoàn và có cấu hình electron lớp ngoài cùng là ns2np3. Oxit cao nhất của X có dạng công thức là A. X2O3. B. X2O5. C. X2O. D. XO2. Câu 25. Nhóm nào trong bảng tuần hoàn được gọi là nhóm halogen? A. IA. B. IIA. C. VA. D. VIIA. Câu 26. Phát biểu nào sau đây sai? A. Trong chu kì, các nguyên tố được sắp xếp theo chiều điện tích hạt nhân tăng dần. B. Nguyên tử của các nguyên tố cùng chu kì có số electron lớp ngoài cùng bằng nhau. Trang 4/5
- C. Trong một chu kì, số e lớp ngoài cùng tăng dần từ 1 đến 8 (trừ chu kì 1). D. Trừ chu kì 1, các chu kì còn lại được bắt đầu bằng ng/tố kim loại kiềm và kết thúc bằng ng/tố khí hiếm. Câu 27. Cho các nguyên tố: K (Z = 19), N (Z = 7), Si (Z = 14), Mg (Z = 12). Dãy gồm các nguyên tố được sắp xếp theo chiều giảm dần bán kính nguyên tử từ trái sang phải là A. N, Si, Mg, K. B. Mg, K, Si, N. C. K, Mg, N, Si. D. K, Mg, Si, N. Câu 28. X và Y là hai nguyên tố thuộc cùng một chu kỳ, hai nhóm A liên tiếp. Số proton của nguyên tử Y nhiều hơn số proton của nguyên tử X. Tổng số hạt proton trong nguyên tử X và Y là 33. Nhận xét nào sau đây về X, Y là đúng? A. Đơn chất X là chất khí ở điều kiện thường. B. Độ âm điện của X lớn hơn độ âm điện của Y. C. Lớp ngoài cùng của nguyên tử Y (ở trạng thái cơ bản) có 5 electron. D. Phân lớp ngoài cùng của nguyên tử X (ở trạng thái cơ bản) có 4 electron. Câu 29. Công thức phân tử hợp chất khí tạo bởi nguyên tố R và hiđro là RH3. Trong oxit mà R có hóa trị cao nhất thì oxi chiếm 74,07% về khối lượng. Nguyên tố R là A. S. B. As. C. N. D. P. Câu 30. Nguyên tử của nguyên tố X có cấu hình electron lớp ngoài cùng là ns2np4. Trong hợp chất khí của nguyên tố X với hiđrô, X chiếm 94,12% khối lượng. Phần trăm khối lượng của nguyên tố X trong oxit cao nhất là A. 27,27%. B. 40,00%. C. 60,00%. D. 50,00%. Trang 5/5

