30 đề thi học kì I môn Vật lý Lớp 9 (Có đáp án)
Câu 2. Ta nói rằng tại một điểm A trong không gian có từ trường khi:
A. Một vật nhẹ để gần A hút về phía A.
B. Một thanh đồng để gần A bị đẩy ra xa A.
C. Một thanh nam châm đặt tại A bị quay lệch khỏi hướng Nam-Bắc.
D. Một thanh nam châm đặt tại A bị nóng lên.
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "30 đề thi học kì I môn Vật lý Lớp 9 (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
- 30_de_thi_hoc_ki_i_mon_vat_ly_lop_9_co_dap_an.doc
Nội dung text: 30 đề thi học kì I môn Vật lý Lớp 9 (Có đáp án)
- ĐỀ 1 ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ I Môn Vật Lý 9 Thời gian: 45 phút Phần A. TRẮC NGHIỆM (4 điểm) I. Khoanh tròn vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng nhất: Câu 1. Số đếm của công tơ điện ở gia đình cho biết: A.Thời gian sử dụng điện của gia đình. B. Điện năng mà gia đình đã sử dụng. C. Công suất điện mà gia đình sử dụng. D. Số dụng cụ và thiết bị điện đang sử dụng. Câu 2. Ta nói rằng tại một điểm A trong không gian có từ trường khi: A. Một vật nhẹ để gần A hút về phía A. B. Một thanh đồng để gần A bị đẩy ra xa A. C. Một thanh nam châm đặt tại A bị quay lệch khỏi hướng Nam-Bắc. D. Một thanh nam châm đặt tại A bị nóng lên. Câu 3. Một biến trở con chạy làm bằng dây nikêlin có điện trở suất = 0,40.10-6 m và tiết diện là 0,6mm2 và gồm 1000 vòng quấn quanh lõi sứ hình trụ tròn có bán kính 10cm. Tính điện trở lớn nhất của biến trở này. A. 6,67 Ω B. 666,67 Ω C. 209,33 Ω D. 20,93 Ω Câu 4. Xét các dây dẫn được làm từ cùng một loại vật liệu, nếu chiều dài dây dẫn tăng gấp 3 lần và tiết diện giảm đi 2 lần thì điện trở của dây dẫn: A. Tăng gấp 6 lần. B. Giảm đi 6 lần. C. Tăng gấp 1,5 lần. D. Giảm đi 1,5 lần. Câu 5. Trên một bàn là có ghi 220V – 1100W. Khi bàn là này hoạt động bình thường thì nó có điện trở bao nhiêu ? A. 0,2Ω B. 44Ω C. 5Ω D. 5500Ω Câu 6. Biện pháp nào sau đây không an toàn khi có người bị điện giật? A. Ngắt ngay nguồn điện. B. Dùng tay kéo người ra khỏi dây điện. C. Gọi người sơ cứu. D. Dùng thước nhựa tách dây điện ra khỏi người. Câu 7. Cách làm nào sau đây có thể tạo ra dòng điện cảm ứng? A. Nối hai cực của pin vào hai đầu cuộn dây dẫn. B. Nối hai cực của nam châm vào hai đầu cuộn dây dẫn. C. Đưa một cực của ăc quy từ ngoài vào trong một cuộn dây dẫn kín. D. Đưa một cực của nam châm từ ngoài vào trong một cuộn dây dẫn kín. Câu 8. Định luật Jun-Len-xơ cho biết điện năng biến đổi thành: A Cơ năng. B. Hoá năng. C. Nhiệt năng. D. Năng lượng ánh sáng. II. Điền từ hoặc cụm từ thích hợp vào chỗ trống. Câu 9. Biến trở có thể được dùng để trong mạch khi thay đổi . của nó. Câu 10. Cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn với hiệu điện thế đặt vào hai đầu dây dẫn và với điện trở của dây. III. Ghép mỗi thành phần ở cột A với một thành phần ở cột B sao cho thích hợp. Cột A Cột B A - B 11. Động cơ điện là động cơ trong đó a. Bảo vệ và điều khiển sự làm việc 11 - của mạch điện. Trang 1
- 12. Loa điện hoạt động dựa vào b. Tác dụng từ của dòng điện. 12 - 13. Rơle điện từ là một thiết bị tự động c. Tác dụng từ của nam châm lên 13 - đóng, ngắt mạch điện ống dây có dòng điện chạy qua. 14. Nam châm vĩnh cửu hoạt động dựa d. Năng lượng điện chuyển hóa 14 - vào thành cơ năng. e. Khả năng giữ được từ tính lâu dài của thép. Phần B. TỰ LUẬN (6 điểm) Câu 15. (2 điểm) a) Phát biểu quy tắc bàn tay trái? b) Áp dụng: Xác định chiều của lực điện từ trong các trường hợp sau: S N S . N Câu 16. (1 điểm) Tại sao vỏ của la bàn không thể làm bằng sắt? Câu 17. (2 điểm) Một bếp điện có ghi 220V-1000W được dùng ở hiệu điện thế 220V. a) Tính nhiệt lượng tỏa ra ở bếp đó trong 1 giây. b) Mỗi ngày sử dụng bếp trên trong 3 giờ thì một tháng (30 ngày) phải trả bao nhiêu tiền điện. Biết 1kWh giá 1000đ. Câu 18. (1 điểm) Khi mắc nối tiếp hai điện trở R1 và R2 vào hiệu điện thế 12V thì dòng điện qua chúng có cường độ I = 0,3A. Nếu mắc song song hai điện trở này cũng vào hiệu điện thế 12V thì dòng điện trong mạch chính có cường độ I’ = 1,6A. Tính R1 và R2? ĐÁP ÁN VÀ HƯỚNG DẪN CHẤM MÔN: VẬT LÍ – Lớp 9 Phần A. TRẮC NGHIỆM (4 điểm) Mỗi câu trả lời đúng 0,25 điểm Câu 1 2 3 4 5 6 Đáp án B C C A B B Câu 7 8 11 12 13 14 Đáp án D C d c a e Câu 9 10 Đáp án điều chỉnh cường độ dòng điện tỉ lệ thuận – tỉ lệ nghịch – trị số điện trở Phần B. TỰ LUẬN (6 điểm) Câu Đáp án Điểm a. Đặt bàn tay trái sao cho các đường sức từ hướng vào lòng bàn 15a tay chiều từ cổ tay đến ngón tay giữa hướng theo chiều dòng điện 1đ Trang 2
- D. dây dẫn đặt trong từ trường và không song song với các đường sức từ. B. TỰ LUẬN: Viết câu trả lời hoặc lời giải cho các câu sau(7 điểm) Câu 13. (3điểm) Cho mạch điện như hình vẽ R2 Bóng đèn ghi 12V - 6W; R2 = R3 = 20 , UAB = 15V R1 b) Cho biết ý nghĩa của các số ghi trên đèn và tính R3 R3 điện trở của bóng đèn. A b) Tính điện trở tương đương của đoạn mạch và số chỉ của ampe kế. A B Câu 14. .(2 điểm) Cho mạch điện như hình vẽ: Khi đóng khóa K kim nam châm bị hút vào ống dây. a, Hãy vẽ các đường sức từ bên trong ống dây và chiều các đường sức từ. b, Xác định từ cực của ống dây và kim nam châm Câu 15. (2,0 điểm) a/ Phát biểu quy tắc bàn tay trái? b/ Hãy xác định chiều của dòng điện hoặc chiều của lực điện từ trong hình vẽ sau. Trang 59
- ĐÁP ÁN Phần 1. Trắc nghiệm 3 điểm ( mỗi đáp án đúng được 0,25 điểm ) Câu hỏi 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 Đáp án C A B B C A C B A D D D Phần 2. Tự luận (7 điểm) Câu Đáp án Điểm a, 12V - 6W là Hiệu điện thế định mức và công suất định 0,75đ mức của bóng đèn. Đèn hoạt động bình thường khi dùng đúng hiệu điện thế định mức và khi đó công suất tiêu thụ của bóng đúng bằng công suất định mức. b, Điện trở R1 của bóng đèn là: 0,75đ 2 2 U U 2 Từ công thức: P = => R1 = = 12 : 6 = 24 Câu 13 R P Điện trở tương đương của đoạn mạch là: 0,75đ R2.R3 20.20 Vì R1 nt ( R2//R3) nên Rt đ = R1 + = 24 + R2 R3 20 20 = 34 U Số chỉ của ampe kế là: I = = 15: 34 = 0,44A R 0,75đ a, Vẽ đúng chiều của dòng điện trong mạch điện từ cực 1đ (+) qua các vật dẫn đến cực (-) nguồn điện - Xác định đúng chiều của đường sức từ Câu 14 b, Xác định đúng từ cực của ống dây 1đ - Xác định đúng từ cực của kim nam châm a/ Phát biểu đúng quy tắc bàn tay trái 1đ b/ Lực điện từ hướng sang phải. 0,5đ Câu 15 Dòng điện đi sau ra trước. 0,5đ Trang 60
- ĐỀ 27 ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ I Môn Vật Lý 9 Thời gian: 45 phút I. TRẮC NGHIỆM (3,0 điểm) Ghi ra giấy thi chữ cái đứng trước câu trả lời đúng nhất Câu 1. Mắc một dây dẫn có điện trở R = 6Ω vào hiệu điện thế 3V thì cường độ dòng điện qua nó là: A. 2AB. 1,5A C. 1AD. 0,5A Câu 2. Đoạn mạch gồm hai điện trở R 1 = R2 = 10 mắc song song có điện trở tương đương là: A. Rtđ = 2,5B. R tđ = 5C. R tđ = 10 D. Rtđ = 15 Câu 3. Hai dây dẫn đều làm bằng đồng, dây thứ nhất có chiều dài l tiết diện S và điện trở 6. Dây thứ hai có chiều dài 2l tiết diện 2S sẽ có điện trở là: A. 12 ;B. 9 ;C. 6 ;D. 3 Câu 4. Trên thanh nam châm, chỗ nào hút sắt mạnh nhất? A. Mọi chỗ đều hút sắt mạnh như nhau. B. Phần giữa thanh nam châm. C. Cực từ Bắc. D. Cả hai cực từ. Câu 5. Khi dây dẫn thẳng có dòng điện chạy qua được đặt song song với các đường sức từ thì lực điện từ có phương như thế nào? A. Vuông góc với cả dây dẫn và đường sức từ.B. Không có lực điện từ. C. Cùng phương với dòng điện.D. Cùng phương với đường sức từ. Câu 6. Cách làm nào dưới đây có thể tạo ra dòng điện cảm ứng trong một cuộn dây dẫn kín? A. Đưa cuộn dây lại gần một đầu thanh nam châm. B. Đặt một nam châm mạnh trong lòng cuộn dây. C. Dùng một nam châm mạnh đặt gần đầu cuộn dây. D. Đưa cuộn dây lại gần chiếc pin. II. TỰ LUẬN (7,0 điểm) Câu 7. (1,5 điểm) a) Nêu nguyên tắc cấu tạo và hoạt động của động cơ điện một chiều. b) Vì sao sử dụng động cơ điện (hay xe điện) thì góp phần làm giảm ô nhiễm môi trường, giảm hiệu ứng nhà kính? Câu 8. (2,5 điểm) Cho đoạn mạch AB gồm hai điện trở R 1 = 12 mắc nối tiếp với R 2 = 36. Đặt hiệu điện thế không đổi U = 12V giữa hai đầu đoạn mạch AB. a) Tính điện trở tương đương của đoạn mạch AB. b) Tính cường độ dòng điện trong đoạn mạch AB. Câu 9. (3,0 điểm) Một bình nóng lạnh có ghi 220V-1100W được sử dụng với hiệu điện thế 220V. a) Tính cường độ dòng điện chạy qua bình khi đó. b) Tính thời gian để đun sôi 10 lít nước từ nhiệt độ 20 0C, biết khối lượng riêng của nước là 1000kg/m3 nhiệt dung riêng của nước là 4125J/kg.K và nhiệt lượng bị hao phí là rất nhỏ. Hết Trang 61
- HƯỚNG DẪN CHẤM ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ I Môn: Vật lý 9 Nội dung Điểm Phần I. (3 điểm) Mỗi câu đúng Câu 1 _ D; Câu 2 _ B; Câu 3 _ C; Câu 4 _ D; được 0,5 điểm Câu 5 _ B; Câu 6 _ A Phần II. Câu 7. (1,5 điểm) a) CT: Động cơ điện một chiều có hai bộ phận chính là nam châm 0,5 điểm và khung dây dẫn. HĐ: Động cơ điện một chiều hoạt động dựa trên tác dụng của từ 0,5 điểm trường lên khung dây dẫn có dòng điện chạy qua đặt trong từ trường. b) Động cơ điện góp phần làm giảm ô nhiễm và giảm hiệu ứng nhà 0,5 điểm kính vì chúng không thải ra khí độc CO2. Câu 8. (2,5 điểm) Tóm tắt: 0,5 điểm Cho biết a) Điện trở tương của đoạn mạch AB: R1ntR2 Rtd = R1 + R2 = 12 + 36 = 48 () 1điểm R1= 12 b) Cường độ dòng điện trong đoạn mạch AB: R = 36 U 12 2 I 0,25 U = 12V (A) 1 điểm Rtd 48 a) Rtđ= ? b) I = ? Câu 9. (3 điểm) Tóm tắt: 0,5 Cho biết Bài giải điểm U = 220V a) Từ công thức: P = 1100W P 1100 = 1,1kW P = U.I I = = = 5(A) 1 điểm U 220 a) I = ? b) Nhiệt lượng 10 lít nước cần thu vào để tăng b) Biết: nhiệt độ từ 200C đến nhiệt độ sôi 1000C là: m = 10kg Q = m.c. t0 0 0 thu 0,5 điểm t = 80 C = 10.4125.80 = 3300000 (J) c = 4125J/kg.K Theo phương trình cân bằng nhiệt, ta có: tính: t 0,5 điểm Qtỏa = Qthu = 3300000J Theo định luật Jun-len-xơ ta có: 2 Qtỏa = I .R.t = P.t Qtỏa 3300000 0,5 điểm t = = = 3000 (s) = 50 phút P 1100 *Lưu ý: Học sinh có thể giải bằng cách khác, giám khảo cần linh hoạt khi chấm điểm. Trang 62
- ĐỀ 28 ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ I Môn Vật Lý 9 Thời gian: 45 phút . ĐỀ 29 ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ I Môn Vật Lý 9 Thời gian: 45 phút I. PHẦN TRẮC NGHIỆM Chọn câu trả lời đúng: (4 điểm) 1. Theo quy tắc nắm bàn tay phải, người ta quy ước ngón tay cái choãi ra chỉ chiều A. dòng điện chạy qua các vòng dây B. đường sức từ trong lòng ống dây. C. lực điện từ tác dụng lên dây dẫn. D. đường sức từ bên ngoài ống dây. 2. Thiết bị nào sau đây khi hoạt động, nó chuyển hóa điện năng thành cơ năng? A. Bàn là điện, quạt máy. B. Máy khoan điện, ấm điện. C. Quạt máy, mỏ hàn điện. D.Quạt máy, máy khoan điện. 3. Khi chế tạo động cơ điện có công suất lớn, ta thường dùng nam châm điện vì: A. các vật liệu chế tạo nam châm điện dễ kiếm. B. nam châm điện tạo ra được từ trường mạnh. C. nam châm điện có cấu tạo đơn giản, gọn nhẹ. D. chỉ nam châm điện mới tạo được từ trường. 4. Để kiểm tra một môi trường nào đó có từ trường hay không, ta đặt A. kim nam châm gần môi trường đó. B. kim nam châm vào trong môi trường đó. C. nam châm hình móng ngựa vào môi trường đó D. dây dẫn có dòng điện vào môi trường đó. 5. Lực điện từ tác dụng lên dây dẫn có dòng điện khi: A. dây dẫn được đặt trong từ trường. B. dây dẫn song song với các đường sức từ C. dây dẫn được đặt trong từ trường và song song với các đường sức từ. D. dây dẫn đặt trong từ trường và không song song với các đường sức từ. 6 .Nam châm hình móng ngựa hút các vật bằng sắt, thép mạnh nhất ở vị trí nào? A. phần cong của nam châm B. phần thẳng của nam châm C. hai đầu cực của nam châm. D. tại bất kỳ điểm nào. 7.Công thức nào sau đây KHÔNG áp dụng được cho đoạn mạch gồm hai điện trở mắc song song? I1 R2 A. R = R1+ R2 B. I = I1+ I2. C. D. U= I2 R1 U1=U2. Trang 63
- 8.Một dây dẫn bằng nhôm có điện trở suất là 2,8.10-8 m,dây dài 100 m, tiết diện 0,14mm2. Điện trở của dây dẫn là: A. 2 . B.20 . C.25 . D. 200 . 9. Một điện trở R =20 được đặt vào giữa hai điểm có hiệu điện thế 8V. Cường độ dòng điện chạy qua điện trở có giá trị là: A. 160A. B. 2,5A. C. 0,4A. D. 4A. 10. Công dụng của biến trở là: A. điều chỉnh cường độ dòng điện trong mạch. B. thay đổi vị trí con chạy của nó. C. thay đổi chiều dài cuộn dây dẫn. D. mắc nối tiếp vào mạch điện. 11. Công thức của định luật Jun – Len xơ là: A. Q = U.I2.t B. Q = U2.I.t C. Q = I2.R.t D. Q = R2.I.t 12. Một bóng đèn có ghi 220V-100W hoạt động liên tục trong 5 giờ với hiệu điện thế 220V. Điện năng tiêu thụ trong thời gian đó là: A. 0,5 kw.h B. 50 w.h C. 500J D. 5kJ. 13. Một bếp điện được mắc vào hiệu điện thế không đổi U. Nhiệt lượng toả ra trong một giây thay đổi thế nào nếu cắt ngắn chiều dài dây đi một nửa? A. Nhiệt lượng giảm đi một nửa. B. Nhiệt lượng tăng gấp đôi. C. Nhiệt lượng tăng gấp bốn lần. D. Nhiệt lượng toả ra không thay đổi. 14. Có thể thu được từ phổ bằng cách: A. Rắc mạt sắt lên tấm nhựa đặt trong từ trường. B. Rắc mạt nhôm lên tấm nhựa đặt trong từ trường và gõ nhẹ. C. Rắc mạt sắt lên tấm nhựa đặt trong từ trường và gõ nhẹ. B. Rắc mạt sắt lên tấm nhựa rồi gõ nhẹ. 15. Trường hợp nào dưới đây có từ trường là: A. xung quanh vật nhiễm điện. B. xung quanh viên pin. C. xung quanh nam châm. D. xung quanh thanh sắt. 16. Lõi sắt trong ống dây của nam châm điện có tác dụng: A. làm cho nam châm được chắc chắn. B. làm nam châm được nhiễm từ lâu hơn. C. làm tăng cường độ dòng điện qua ống dây. D. làm tăng từ trường của ống dây. PHẦN TỰ LUẬN. (6 diểm) Bài 1: 2đ. a) Phát biểu quy tắc bàn tay trái. b) Vận dụng quy tắc bàn tay trái xác định tên các từ cực của nam châm trong hình vẽ: F + Trang 64
- Bài 2: 4đ Giữa 2 điểm AB có hiệu điện thế không đổi bằng 36V, người ta mắc song song 2 điện trở R1 = 40 , R2 = 60 . a) Tính điện trở tương đương của đoạn mạch. b) Tính cường độ dòng điện qua mỗi điện trở và qua mạch chính. c) Tính công suất tiêu thụ của toàn mạch d) Mắc thêm một bóng đèn Đ ghi (12V – 24W) nối tiếp với đoạn mạch trên. Đèn Đ có sáng bình thường không? Tại sao? ĐÁP ÁN MÔN VẬT LÝ 9 HKI I/. PHẦN TRẮC NGHIỆM. (4đ)- Mỗi câu đúng 0,25đ. 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16 B D B B D C A B C A C A B C C D II/. PHẦN TỰ LUẬN. (5đ) Bài 1. 2đ a) Phát biểu quy tắc ( 1điểm) b) Xác định đúng tên các từ cực của NC (1điểm) Bài 2. 2đ. a) Điện trở tương đương của đoạn mạch là: R1.R2 40.60 R 24() (0,75 đ) R1 R2 100 b) Cường độ dòng điện qua mạch chính là U 36 I1 0,9(A) (0,5 đ) R1 40 U 36 I1 0,6(A) (0,5 đ) R2 60 I = I1 + I2 = 0,9 + 0,6 = 1.5 (A) (0,5 đ) c) Công thức tiêu thụ của toàn mạch P = U.I = 36.1,5 = 54 (w) (0,75 đ) d) Điện trở bóng đèn là: U 2 122 R dm 6() (0,25đ) d P 24 Điện trở tương đương toàn mạch là: R’ = R + Rđ = 24 + 6 = 30() Cường độ dòng điện qua tòan mạch lúc này là (0,25 đ) U 36 I ' 1,2 A R' 30 Vì đoạn mạch mắc nối tiếp nên Iđ = I’ = 1,2A Hiệu điện thế giữa hai đầu bóng đèn là: (0,25 đ) Uđ = Iđ. Rđ = 1,2 . 6 = 7,2 (V) Trang 65
- Uđ đèn sáng yếu (0,25 đ) *Cách cho điểm ở câu a, c là: công thức đúng: 0,25đ *Nếu sai hoặc thiếu đơn vị trừ 0,25 đ/bài *Nếu sai hoặc thiếu lời giải trừ 0,25 đ/bài ĐỀ 30 ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ I Môn Vật Lý 9 Thời gian: 45 phút PHẦN I. TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN (2đ) Khoanh tròn vào chữ cái đứng trước câu trả lời đúng. Câu 1: Biểu thức của định luật Ôm: I U U A. U B. R C. I = D. I = U.R R P R Câu 2: Công thức tính điện trở tương đương của đoạn mạch nối tiếp là: R1.R2 1 1 A. R1 + R2 B. C. D. R1 . R2 R1 R2 R1 R2 Câu 3: Công của đoạn mạch khi có dòng điện chạy qua được tính theo công thức. A. A = U.I B. A = P.t C. A = I.R D. A = I2.R Câu 4: Khi quạt điện hoạt động, điện năng được chuyển hóa thành : A. Quang năng B. Cơ năng C. Nhiệt năng và cơ năng D. Động năng Câu 5: Việc làm nào dưới đây là không an toàn khi sử dụng điện ? A. Ngắt nguồn điện khi sửa chữa các thiết bị điện B. Đến gần nguồn điện cao thế. C. Làm thí nghiệm với hiệu điện thế dưới 40V D. Tắt các thiết bị điện khi không sử dụng Câu 6: Đưa hai cực của 2 thanh nam châm lại gần nhau, hiện tượng xảy ra là: A.Cùng cực thì đẩy nhau, B. Khác cực thì hút nhau C. Đẩy nhau D. Hút nhau Câu 7: Trong quy tắc bàn tay trái, ngón tay cái choãi ra 900 chỉ ? A. chiều của nam châm B. chiều đường sức từ C. chiều dòng điện D. chiều lực điện từ PHẦN II. TỰ LUẬN (8đ) Câu 8 (2 điểm) a, Xác định chiều dòng điện trong hình vẽ b, Xác định các cực của nam châm sau: sau : S F F . Trang 66 N
- Câu 9: (2 điểm) Cho hai điện trở R1 = 30 và R2 = 50 được mắc nối tiếp với nhau vào giữa hai điểm A, B có hiệu điện thế luôn không đổi U = 220V. a) Tính điện trở tương đương của đoạn mạch. b) Tính cường độ dòng điện qua mỗi điện trở. Câu 10:(2 điểm) “ Từ trường ” là môi trường có chứa lực từ hoặc lực điện từ. Nơi nào trong không gian có lực từ tác dụng lên kim nam châm thì nơi đó có từ trường. Câu hỏi 1: Từ trường Môi trường xung quanh vật nào, sau đây có từ trường ? A. Tủ gỗ B. Dây nhựa C. Nam châm vĩnh cửu D. Dây dẫn không có dòng điện chạy qua Câu hỏi 2: Từ trường Để biết xung quanh một thanh kim loại, có từ trường hay không ta làm thế nào ? Câu 11(2 điểm) Một bếp điện khi hoạt động bình thường có điện trở R = 120 và cường độ dòng điện là 2A. a, Tính nhiệt lượng mà bếp tỏa ra trong 1s. b, Dùng bếp để đun sôi 2 kg chất lỏng có nhiệt độ ban đầu là 200C và nhiệt độ khi sôi là 1200C thì thời gian đun sôi chất lỏng là 20 phút. Biết hiệu suất của bếp đạt 90%. Tính nhiệt lượng cần đun sôi lượng chất lỏng trên ? c,Tính nhiệt dung riêng của chất lỏng đó ? ĐÁP ÁN PHẦN I. TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN Mỗi câu lựa chọn đúng được 0,25 điểm Câu 1 2 3 4 5 6 7 Đáp án C A B C B A,B D PHẦN II. TỰ LUẬN Thang Câu Đáp án điểm Chiều của dòng điện đi vào. Câu 8 S (2,0 1đ F điểm) + N Trang 67
- S F . 1đ N Phía trên là cực S, phía dưới là cực N * Vì R1 nt R2 : 0,5đ - Điện trở tương đương của mạch điện là: Câu 9 a) ADCT : Rtđ = R1 R2 30 50 80() 0,5đ (2 điểm) U 220 b) I I I = = = 2,75(A) 1 2 1đ R td 80 Câu hỏi 1: C 1đ Câu hỏi 2: Đưa thanh kim loại lại gần kim loại từ xem có hút Câu 10 (2điểm) không, hoặc đưa nam châm lại gần xem có tương tác không. Nếu có chứng tỏ dây dẫn có từ trường. 1đ Tóm tắt: cho R=120 I=2A a, t =1s. Tính Q1 0,25đ b, m=2kg 0 0 t1 =20 C 0 0 t2 =120 C Câu 11 t =20 phút (2điểm) H = 90% Tính Q2 = ? c = ? Giải: a, Nhiệt lượng tỏa ra trong 1s: 2 2 Q1= I Rt= 2 .120.1=480 (J) 0,25 đ b, Vì hiệu suất của bếp là 90% nên nhiệt lượng cần cung cấp để 0,25 đ đun sôi chất lỏng trong 20 phút là: 0,25 đ Trang 68
- Q H 2 90% Q 0,5đ 90 Q Q.90% 480.20.60. 518400J 2 100 c, theo phần b ta có: 0 0 Q2= mc(t2 - t1 ) = 2.c.(120 - 20) = 518 400(J) 0,25đ - Nhiệt dung riêng của chất lỏng là: c = 518 400: (2.100) = 2592 J/kg.K 0,25đ ĐỀ 31 ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ I Môn Vật Lý 9 Thời gian: 45 phút Hãy khoanh tròn vào chữ cái đứng trước phương án trả lời đúng nhất Câu 1(0,25điểm): Dụng cụ nào dùng để đo cường độ dòng điện ? A. Vôn kế C. Ampe kế B. Ôm kế D. Oát kế Câu 2(0,25điểm): Cho đoạn mạch gồm 2 điện trở R1 = 20 Ω và R2 = 60 Ω mắc nối tiếpvới nhau. Điện trở tương đương của đoạn mạch có giá trị là : A. 120 Ω B. 40 Ω C. 30 Ω D. 80 Ω Câu 3(0,25điểm): Dụng cụ điện khi hoạt động toàn bộ điện năng biến đổi thành nhiệt năng là : A. Bóng đèn B. Ấm điện C. Quạt điện D. Máy bơm nước Câu 4(0,25điểm): Một bóng đèn có ghi 220V – 1000W, khi đèn sáng bình thường thì điện năng sử dụng trong 1 giờ là : A. 100kWh B. 220kWh C. 1kWh D. 0,1kWh Câu 5(0,25điểm): Một dây dẫn có chiều dài 20m và điện trở 40 Ω . Điện trở dây dẫn khi cắt đi 10m là : A. 20 Ω B. 10 Ω C. 80 Ω D. 30 Ω Câu 6(0,25điểm): Việc làm nào sau đây là an toàn khi sử dụng điện? A.Sử dụng dây dẫn không có vỏ bọc cách điện. B.Rút phích cắm đèn ra khỏi ổ lấy điện khi thay bóng đèn. C.Làm thí nghiệm với nguồn điện lớn hơn 40V. D.Mắc cầu chì bất kì loại nào cho mỗi dụng cụ điện. Câu 7(0,25điểm): Trong bệnh viện các bác sĩ có thể lấy các mạt sắt nhỏ li ti ra khỏi mắt bệnh nhân một cách an toàn bằng dụng cụ nào ? A. Dùng kéo B. Dùng kìm C. Dùng nhiệt kế D. Dùng nam châm Câu 8(0,25điểm): Động cơ điện một chiều hoạt động dựa trên tác dụng nào dưới đây ? A. Sự nhiễm từ của sắt, thép. B. Tác dụng của từ trường lên khung dây dẫn có dòng điện chạy qua. C. Khả năng giữ được từ tính lâu dài của thép. D. Tác dụng của dòng điện lên dây dẫn thẳng có dòng điện chạy qua. B. PHẦN TỰ LUẬN (8.0 điểm): HS làm bài trên giấy riêng Trang 69
- Câu 9(3 điểm):Phát biểu và viết biểu thức định luật Ôm nêu tên và đơn vị các đại lượng có trong công thức ? Câu 10(4điểm): Cho mạch điện gồm hai điện trở R1 = 12 , R2 = 6 mắc song song nhau giữa hai điểm có hiệu điện thế U=12V. a. Tính điện trở tương đương của đoạn mạch. b. Tính cường độ dòng điện qua mỗi điện trở và qua mạch chính c. Tính nhiệt lượng toả ra trên mạch điện trong 10 phút. Câu 11(1điểm): Nếu có một kim nam châm đặt trên trục quay làm thế nào để phát hiện ra trong dây dẫn AB có dòng điện hay không ? ĐÁP AN A. PHẦN TRẮC NGHIỆM (2.0 điểm): I. Chọn phương án trả lời đúng nhất(1.0 điểm) CÂU 1 2 3 4 5 6 7 8 C D B C A B D B ĐÁP ÁN B. PHẦN TỰ LUẬN (8.0 điểm): CÂU ĐÁP ÁN ĐIỂM Cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn tỉ lệ thuận với hiệu điện thế 2 đặt vào hai đầu dây dẫn và tỉ lệ nghịch với điện trở của dây 9 Hệ thức định luật Ôm U : hiệu điện thế ( V ) U I I :cường độ dòng điện ( A ) R 1 R :điện trở của dây dẫn ( Ω ) g. Điện trở tương đương đoạn mạch là R1.R2 12 .6 1 Rtđ 4 R1 R2 12 6 h. Cường độ dòng điện qua mạch chính là 1 U 12 10 I 3 (A) Rtđ 4 Cường độ dòng điện qua điện trở R1 là U 12 0,5 I1 1( A) R1 12 Cường độ dòng điện qua điện trở R là 2 0,5 I2 = I – I1 = 3 – 1 = 2 ( A ) i. Nhiệt lượng tỏa ra trên đoạn mạch trong thời gian 10 phút là 1 Q = I2Rt = 32.4.600 = 21600 ( J ) Để biết được trong dây dẫn AB có dòng điện hay không chỉ cần đưa kim nam châm lại gần dây dẫn AB nếu kim nam châm bị lệch khỏi 11 hướng Bắc – Nam thì trong dây dẫn AB có dòng điện còn nếu kim 1 nam châm không bị lệch khỏi hướng Bắc – Nam thì dây dẫn AB không có dòng điện Trang 70