40 đề thi học kì I môn Vật lý Lớp 6 (Có đáp án)

Câu 14.

a/ Nêu một ví dụ về lực tác dụng lên vật làm vật biến dạng? Một ví dụ về lực tác dụng lên vật làm cho vật vừa biến dạng và vừa biến đổi chuyển động? Trọng lượng xe tải nặng 2 tấn là bao nhiêu? (1,5 điểm)

b/ Một con bò đang kéo xe, biết xe có khối lượng 2 tạ. Hỏi con bò phải tác dụng một lực ít nhất bằng bao nhiêu để xe chuyển động được? Lực mà con bò kéo xe có phương nào? (1,5 điểm)

doc 101 trang Tú Anh 25/03/2024 960
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "40 đề thi học kì I môn Vật lý Lớp 6 (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • doc40_de_thi_hoc_ki_i_mon_vat_ly_lop_6_co_dap_an.doc

Nội dung text: 40 đề thi học kì I môn Vật lý Lớp 6 (Có đáp án)

  1. ĐỀ 1 ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ I Môn VẬT LÝ LỚP 6 Thời gian: 45 phút I. Trắc nghiệm: (3,0 điểm) Em hãy khoanh tròn chữ cái đứng trước câu trả lời đúng nhất trong các câu sau: Câu 1. Để đo thể tích của một vật cần dụng cụ: A. lực kế. B. thước. C. cân. D. bình chia độ. Câu 2. Khi đọc kết quả đo ta phải đặt mắt nhìn như thế nào? A. Nhìn từ trên xuống B. Nhìn từ dưới lên C. Nhìn từ phải qua D. Nhìn vuông góc với vạch đo Câu 3. Chọn thước có GHĐ nào sau đây để đo chiều dài cuốn sách Vật lí 6 là thích hợp nhất? A. 150mm B. 300mm C. 800mm D. 1000mm Câu 4. Người ta đã đo thể tích chất lỏng bằng bình chia độ có ĐCNN 0,5 cm 3. Hãy chỉ ra cách ghi kết quả đúng trong những trường hợp dưới đây: 3 3 3 3 A. V1= 20,2 cm B. V2= 20,50 cm C. V3= 20,5 cm D. V4= 20,05 cm Câu 5. Trọng lực có chiều: A. trái sang phải. B. phải sang trái. C. từ dưới lên. D. từ trên xuống. Câu 6.Hai lực cân bằng là hai lực: A. có cường độ bằng nhau, cùng phương và cùng chiều. B. có cùng phương, có cường độ bằng nhau và cùng tác dụng lên một vật. C. có chiều ngược nhau, có cường độ không cần bằng nhau và phải cùng phương. D. cùng tác dụng vào một vật, có cường độ bằng nhau, cùng phương nhưng ngược chiều nhau. Câu 7. Khi ném lên cao mọi vật đều rơi xuống đất vì mọi vật đều có A. khối lượng B. trọng lượng C. lực cân bằng D. lực đàn hồi Câu 8. Khi dùng chân đá vào quả bóng thì A. quả bóng bay đi B. quả bóng bị biến dạng và di chuyển. C. quả bóng sẽ lăn tròn. D. quả bóng bị biến dạng. Câu 9. Khối lượng riêng của nhôm là 2700kg/m3 điều đó có nghĩa là A. khối lượng có trong 1m3 nhôm. B. khối lượng có trong 2700 m3 nhôm. C. khối lượng có trong 3m3 nhôm. D. khối lượng 2700kg có trong 1m3 nhôm. Câu 10. Trọng lượng riêng của nước là 10.000 N/m3. Vậy khối lượng riêng của nước sẽ là A. 1000 (Kg/m3) B. 100 (Kg/m3) C. 10 (Kg/m3) D. 1 (Kg/m3) Câu 11. Để đưa một chiếc xe máy từ dưới sân lên nền nhà cao 1m người ta dùng A. ròng rọc. B. đòn bẩy. C. mặt phẳng nghiêng. Câu 12. Cái kìm cắt kim loại là ứng dụng của loại máy cơ đơn giản nào? A. ròng rọc B. đòn bẩy C. mặt phẳng nghiêng II. Tự luận: (7,0 điểm) Trang 1
  2. Câu 13. a/ Hãy kể tên và công dụng cụ thể của 2 loại cân mà em biết (1,0 điểm) b/ Khối lượng riêng của sắt là 7800kg/m 3, con số này em biết gì? Từ đó tìm trọng lượng riêng của sắt? (1,0 điểm) Câu 14. a/ Nêu một ví dụ về lực tác dụng lên vật làm vật biến dạng? Một ví dụ về lực tác dụng lên vật làm cho vật vừa biến dạng và vừa biến đổi chuyển động? Trọng lượng xe tải nặng 2 tấn là bao nhiêu? (1,5 điểm) b/ Một con bò đang kéo xe, biết xe có khối lượng 2 tạ. Hỏi con bò phải tác dụng một lực ít nhất bằng bao nhiêu để xe chuyển động được? Lực mà con bò kéo xe có phương nào? (1,5 điểm) Câu 15. a/ Kéo vật lên theo phương thẳng đứng thì cần lực kéo bao nhiêu? Máy cơ giúp chúng ta thực hiện công việc như thế nào? (1,0 điểm) b/ Mỗi loại máy cơ đơn giản cho một ví dụ trong thực tế mà em biết? Một người đưa thùng đựng dầu có trọng lượng 2000N lên sàn ô tô bằng mặt phẳng nghiêng thì sử dụng lực kéo nhỏ hơn 2000N được không, vì sao? (1,0 điểm) Hết ĐÁP ÁN (Mỗi câu đúng 0,25 điểm) Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 Đáp án D D B C D D B B D A C B Câu Đáp án Số điểm a/ - Cân đồng hồ: dùng để cân các loại như: trái cây, đường 0,5 - Cân y tế: dùng trong khám sức khỏe. 0,5 13 b/ - Cứ 1 m3 sắtnặng 7800 (kg) 0,5 - Khối lượng riêng của sắt là 7800kg/m3 thì trọng lượng riêng của 0,5 sắt là 78000N/m3. a/ Dùng tay kéo dãn sợi dây buộc hàng hay kéo dãn lò xo. 0,5 - Dùng chân đá trái bóng bay, trái bóng bay và bị biến dạng. 0,5 - Có trọng lượng (hay trọng lượng) là 20000N. 0,5 14 a/ - Xe có khối lượng 2 tạ = 200kg thì có trọng lượng 2000N 0,5 - Vậy con bò phải tác dụng một lực ít nhất bằng 2000N để xe 0,5 chuyển động được. - Lực mà con bò kéo xe có phương ngang. 0,5 Trang 2
  3. - Công thức tính khối lượng riêng: D = m/V, trong đó, D là khối lượng riêng của chất cấu tạo nên vật, đơn vị đo là kg/m3; m là khối lượng của vật, đơn vị đo là kg; V là thể 1 đ tích của vật, đơn vị đo là m3. Câu 9: Dựa vào bảng khối lượng riêng ta thấy: Khối lượng riêng của nhôm D1 = 3 3 0.5 đ 2700kg/m và khối lượng riêng của xăng là D2 = 700kg/m . a. Khối lượng của khối nhôm là m1 = D1.V1 = 2700.0,06 = 162 kg 0.75 đ Trọng lượng của khối nhôm là P = 10m1 = 162.10 = 1620 N 0.75 đ b. Khối lượng của 0,5 lít xăng là: m2 = V2.D2 = 700.0,0005 = 0,35 kg 1 đ ĐỀ 35 ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ I Môn VẬT LÝ LỚP 6 Thời gian: 45 phút A.TRẮC NGHIỆM: (4đ) Khoanh tròn chữ cái đứng trước câu trả lời đúng. Câu 1: Dụng cụ dùng để đo lực là: A. Bình chia độ. B. Lực kế. C. Cân Rôbécvan. D. Thước dây. Câu 2: Khi sử dụng bình tràn đựng đầy nước và bình chứa để đo thể tích vật rắn không thấm nước thì thể tích của vật rắn là: A. Nước ban đầu có trong bình tràn. B. Phần nước còn lại trong bình tràn. C. Phần nước tràn từ bình tràn sang bình chứa. D.Bình tràn và thể tích của bình chứa. Câu 3: Trên một bao đựng gạo có ghi 50kg. Số đó chỉ: A. Thể tích của bao gạo. C . Khối lượng của cả bao gạo. B. Thể tích và sức nặng của bao gạo. D . Khối lượng của bao gạo. Câu 4: Đơn vị đo của trọng lượng riêng là: A. Niutơn trên mét khối(N/m3). B. Kilôgam(kg). C. Niutơn(N). D. Kilôgam trên mét khối(kg/m3) . Câu 5: Hoàn thành câu sau: Khi thực hiện thí nghiệm về xác định khối lượng riêng của sỏi, phải tránh làm vỡ hay hư hỏng các dụng cụ thực hành, phòng học sạch sẽ sau khi thực hành. Trang 85
  4. A.cẩn thận, dọn dẹp B . cẩn thận, không dọn dẹp C. không cẩn thận, dọn dẹp D. không cẩn thận, không dọn dẹp Câu 6: Cầu thang là ví dụ máy cơ đơn giản nào trong các máy cơ đơn giản sau đây? A. Đòn bẩy . B. Mặt phẳng nghiêng. C. Ròng rọc động . D. Ròng rọc cố định. Câu 7: Để kéo trực tiếp một thùng nước có khối lượng là 8 kg từ giếng lên, người ta phải dùng lực nào trong các lực dưới đây? A. F 8N C. 8 N < F < 80 N D. F = 80 N Câu 8: Muốn đo trọng lượng và thể tích của các hòn sỏi thì dùng bộ dụng cụ nào dưới đây? A. Một cái cân và một cái thước; B. Một cái cân và một cái bình chia độ; C. Một cái lực kế và một cái thước; D. Một cái lực kế và một cái bình chia độ. B TỰ LUẬN:(7đ) Câu 1: (1đ) Khối lượng riêng của một chất là gì? Viết công thức tính khối lượng riêng của một chất.Giải thích và ghi rõ đơn vị đo các đại lượng có trong công thức. Câu 2: (1,5đ) Kể tên và nêu tác dụng chung của các máy cơ đơn giản mà em đã học? Câu 3:(2,5đ)Một tảng đá có khối lượng 1,3 tấn và chiếm thể tích 500dm3.Hãy tính: a. Trọng lượng của tảng đá? b. Trọng lượng riêng của tảng đá trên? Câu 10: (1đ) Tính khối lượng của 6 lít xăng. Biết khối lượng riêng của xăng là 700 kg/m3. HẾT. ĐÁP ÁN VÀ THANG ĐIỂM ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ I Môn: Vật lý 6 A. TRẮC NGHIỆM: (3đ) Mỗi đáp án đúng 0,5 điểm Câu 1 2 3 4 5 6 Đáp án C D B C A A B. TỰ LUẬN (7 điểm). Trang 86
  5. Câu Đáp án Điểm Câu 7 - Khối lượng của một mét khối một chất gọi là khối lượng 0,5đ riêng của chất đò. (1điểm) - Công thức tính khối lượng riêng: 0,5đ - Trong đó: m: Khối lượng của vật(kg). 1đ V: Thể tích của vật(m3 ). D: Khối lượng riêng cảu chất tạo nên vật(kg/m3). Câu 8 - Các máy cơ đơn giản thường dùng là: 0,75đ (1,5điểm) + Mặt phẳng nghiêng, đòn bẩy, ròng rọc. - Các máy cơ đơn giản giúp thực hiện công việc nhẹ nhàng và dễ 0,75đ dàng hơn. Câu 9 Cho biết: (2,5điểm) m = 1,3 tấn= 1300 kg 0,5đ V = 500dm3 = 0,5 m3 P = ? N d =?N/m3 Lời giải: Trọng lượng của tảng đá là: 0,75đ P = 10 . m = 10 . 1300 = 13000 (N) Trọng lượng riêng của tảng đá là: d = (N/m3) 0,75đ Đáp số: P = 13000 N 0,5đ Trang 87
  6. d = 26000N/m3 Câu 10 Cho biết: 0,25đ (1điểm) V = 6 lít = 6dm3 = 0,006m3 D = 700 kg/m3 / m =? Lời giải: Khối lượng của 6 lít xăng là: 0,5đ m = D .V = 700. 0,006 =4,2 (kg). Đáp số: 4,2kg 0,25đ ĐỀ 36 ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ I Môn VẬT LÝ LỚP 6 Thời gian: 45 phút Câu 1: (1đ) Lực là gì? Dụng cụ đo lực là gì? Đơn vị đo lực là gì? Câu 2: (2đ)Khối lượng riêng là gì? Đơn vị đo khối lượng riêng ? Công thức tính khối lượng riêng? Câu 3: (1đ) Xác định phương và chiều của một viên phấn đang rơi trên cao xuống mặt đất? Câu 4: (3đ) Cho một vật bằng đá có thể tích 50dm3,có khối lượng 130kg a.Tính khối lượng riêng của vật đó b.Tính trọng lượng của vật đó c.Tính trọng lượng riêng của vật đó Câu 5: (2đ) Nêu ví dụ về vật đứng yên dưới tác dụng của hai lực cân bằng và chỉ ra được phương, chiều, độ mạnh yếu của hai lực đó. Câu 6: (1đ)Lấy một hòn sỏi và quả bóng bàn rồi thả chìm vào bình tràn đựng đầy nước.Hứng nước tràn ra ngoài đổ váo bình chia độ,mực nước ngang vạch 95cm3 .Sau Trang 88
  7. đó,lấy một bình chia độ có mực nước ban đầu là 20cm 3 cho hòn sỏi vào bình chia độ thì mực nước ở ngang vạch 70cm3 ,.Hãy tính thể tích quả bóng bàn ? ĐÁP ÁN Câu hỏi Nội dung Điểm Câu 1(1đ) - Khi vật này đẩy hoặc kéo vật kia, ta nói vật này đã 0.5 tác dụng lực lên vật kia. - Đo được lực bằng lực kế. 0.25 - Đơn vị lực là niutơn, kí hiệu N. 0.25 Câu 2(2đ) -Khối lượng riêng là khối lượng của một mét khối chất đó. 1 -Công thức: ; trong đó, D là khối lượng riêng (kg/m3); m là khối lượng của vật (kg), V là thể tích của vật (m3) . 0.5 -Đơn vị của khối lượng riêng là kilôgam trên mét khối, kí hiệu là kg/m3 0.5 Câu 3(1đ) * Viên phấn rơi xuống đất có phương thẳng đứng và có chiều hướng từ trên xuống dưới 1 Câu 4(3đ) Tóm tắt đề: 0.5 * V =50 dm3 =0,05m3 0.25 a. khối lượng riêng của vật bằng đá là: D = m : V = 130: 0,05 =2600 (kg/m3) 0.75 b. trọng lượng của vật bằng đá là: p = 10 . m = 10 . 130 = 1300 N 0.75 c. trọng lượng riêng của vật bằng đá là: d = p : V = 1300 : 0,05 =26000 (N/m3) 0.75 Trang 89
  8. . VD: Quyển sách nằm yên trên mặt bàn nằm ngang Câu5(2đ) -.Chịu tác dụng của 2 lực cân bằng là lực hút của 0.5 trái đất và lực đỡ của mặt bàn -Lực hút của trái đất có phương thẳng đứng,có chiều từ trên xuống dưới 0.5 -Lực đỡ của mặt bàn có phương thẳng đứng,có chiều từ dưới lên trên 0.5 - Hai lực này có độ lớn bằng nhau 0.5 Câu 6(1đ) Tóm tắt Thể tích của sỏi là: 3 Vsỏi + bóng = 95cm Vsỏi = Vsỏi + nước - Vnước 0.5 3 3 Vsỏi + nước = 70 cm = 70 - 20 = 50 cm 3 Vnước = 20 cm Thể tích của bóng là: Vbóng = Vsỏi + bóng - Vsỏi 0.5 3 Vbóng ? = 95 – 50 = 45 cm ĐỀ 37 ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ I Môn VẬT LÝ LỚP 6 Thời gian: 45 phút I.TRẮC NGHIỆM :( 3 điểm ) Câu 1. (3đ) Khoanh tròn vào chữ cái đầu mỗi ý trả lời đúng 1) Giới hạn đo của bình chia độ: Trang 90
  9. A. giá trị lớn nhất ghi trên bình B. giá trị giữa 2 vạch chia ghi trên bình C. thể tích chất lỏng mà bình đo được D. giá trị giữa 2 vạch chia liên tiếp ghi trên bình 2) Người ta dùng mặt phẳng nghiêng để đưa một vật nặng lên cao.Các cách nào làm giảm độ nghiêng của mặt phẳng nghiêng để giảm độ lớn lực kéo vật: A. Giảm chiều dài, giữ nguyên chiều cao. B. Giảm chiều dài, tăng chiều cao. C. Tăng chiều dài , giữ nguyên chiều cao. D. Giữ nguyên chiều dài, giảm chiều cao. 3) Dụng cụ để đo độ dài A. Cân. B. Thước mét. C. Mét. D. Thước kẻ. 4) Máy cơ đơn giản: A. làm thay đổi phương của trọng lực tác dụng lên vật B. giúp con người làm việc có nhanh hơn. C. giúp con người kéo vật lên với lực kéo lớn hơn trọng lượng của vật. D. giúp con người nâng vật nặng lên cao dễ dàng hơn 5) Dụng cụ đo thể tích chất lỏng A. Ca đong và bình chia độ B.Bình tràn và bình chứa C. Bình tràn và ca đong D.Bình chứa và bình chia độ 6)Người ta dùng mặt phẳng nghiêng để làm công việc nào dưới đây A.Kéo cờ lên đỉnh cột cờ B.Đưa thùng hàng lên xxe ô tô C.Đưa thùng nước từ dưới giếng lên D.Đua vật liệu lên cao Câu 2 (2 đ): Điền từ thích hợp vào chỗ trống. a) Hai lực cân bằng là hai lực mạnh như nhau, có cùng (1) nhưng ngược (2) b) Trọng lực có phương (3) và có chiều (4) a/ (1) (2) b/ (3) (4) Câu 3 (1đ): Chuyển động của các vật nào dưới đây đã bị biến đổi? Không bị biến đổi (Đánh dấu X vào ô em chọn) Trang 91
  10. Chuyển động của các vật Bị biến đổi Không biến đổi a/ Một chiếc xe đạp đang đi, bỗng hãm phanh xe dừng lại b/ Một chiếc xe máy đang chạy với vận tốc 50km/h c/ Một con chim đang đậu bỗng vỗ cánh bay đi d/ Một máy bay đang bay thẳng với vận tốc 500km/h II. TỰ LUẬN :( 4 điểm ) Câu 1. (1đ) Em hãy nêu cách đo thể tích vật rắn không thấm nước khi nó bỏ lọt bình chia độ? Câu 2. (3đ) a. Khối lượng riêng của một chất là gì? b. Một viên bi sắt có thể tích 5,4cm3, khối lượng 42,1g -Tính khối lượng riêng và trọng lượng riêng của viên bi trên mặt đất -Tính Trọng lượng riêng của viên bi trên mặt trăng ,biết lực hút của Mặt Trăng nhỏ hơn Trái đất 6 lần. ĐÁP ÁN VÀ BIỂU ĐIỂM I.TRẮC NGHIỆM :( 6 điểm ) Câu 1. Mỗi câu trả lời đúng đạt 0,5 điểm Câu 1 Câu 2 Câu 3 Câu 4 Câu 5 Câu 6 A C,D B,D D A B Câu 2. a. (1) phương (2) chiều (1đ) Trang 92
  11. b.(3) thẳng đứng (4) hướng về tâm trái đất (1đ) Câu 3. a,c: bị biến đổi (0,5đ) b,d:không bị biến đổi (0,5đ) II. TỰ LUẬN:( 4 điểm ) Câu 1. Cách đo thể tích vật rắn khi nó bỏ lọt binh chia độ: - Đổ nước vào bình chia độ.Đánh dấu mực nước ban đầu (0,25đ) - Bỏ vật rắn vào bình chia độ. (0,25đ) - Thể tích nước dâng lên so với ban đầu là thể tích vật rắn cần đo (0,5đ) (học sinh làm cách khác nhưng đúng vẫn cho điểm) Câu 2. a) Khối lượng của một met khối một chất là khối lượng riêng của chất đó. (1đ) b) Tóm tắt: (0,25đ) V= 5,4 cm3=5,4.10-6 (m3) m=42,1g = 42,1.10-3 (kg) d= ?, D=? Giải: -Khối lượng riêng của viên bi: Ta có: D= m/V= 7790kg/m3 (0,5đ) Trọng lượng riêng của viên bi: Ta có:d=10.D=77900(N/m3) (0,25đ) - Vì lực hút của trái đất nhỏ hơn mặt trăng 6 lần nên trọng lượng riêng của viên bi trên mặt 3 trăng so với trái đất nhỏ hơn 6 lần, ta có dmt= 77900/6=12983 N/m (1đ) ĐỀ 38 ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ I Môn VẬT LÝ LỚP 6 Thời gian: 45 phút Trang 93
  12. Câu 1:(2, 5 điểm) Viết công thức tính trọng lượng riêng? Nêu tên, đơn vị đo của các đại lượng có trong công thức. Câu 2:(3, 0 điểm) a. Thế nào là hai lực cân bằng? b. Treo một vật vào sợi dây không co giãn, vật đứng yên. Em hãy chỉ ra các lực tác dụng vào vật, cho biết phương chiều của những lực đó? Câu 3:(1, 5 điểm) a. Khi sử dụng mặt phẳng nghiêng để kéo vật lên, lực kéo vật so với trọng lượng vật như thế nào? b. Tại sao người ta thường đặt một tấm ván giữa mặt sân và thềm nhà để đưa xe máy đi lên thềm và đi xuống sân? Câu 4:(3, 0 điểm) Treo một vật bằng sắt vào lực kế, Lực kế chỉ 78 N. a. Chỉ số của lực kế cho ta biết điều gì? b. Tính khối lượng m của vật. c. Biết khối lượng riêng của sắt là D = 7800kg/m3. Tìm thể tích của vật. Hết ĐÁP ÁN Câu Đáp án Điểm 1 d = d: Trọng lượng riêng, đơn vị N/m3 1,0 (2, 5đ) P: Trọng lượng vật, đơn vị N 0,5 V: Thể tích của vật, đơn vị m3 0,5 0,5 2 a. Hai lực cùng phương, ngược chiều, cùng độ lớn và cùng tác 1,0 dụng vào một vật gọi là hai lực cân bằng b. Có hai lực cân bằng tác dụng vào vật (3, 0đ) - Trọng lực: phương thẳng đứng, chiều từ trên xuống 1,0 - Lực kéo của sợi dây: phương thẳng đứng, chiều từ dưới lên trên 1,0 Trang 94
  13. 3 a. Lực kéo vật nhỏ hơn trọng lượng của vật 0,5 b. Tấm ván lúc này là mặt phẳng nghiêng, nên đưa xe lên xuống 1,0 (1, 5đ) dể dàng hơn 4 a. Chỉ số lực kế cho ta biết trọng lượng P của vật 1,0 b. m = = = 7,8(kg) (3,0đ) c.V = = 7,8: 7800 = 0,001 m3 , HS có thể tính V = 1,0 1,0 ĐỀ 39 ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ I Môn VẬT LÝ LỚP 6 Thời gian: 45 phút I. TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN (6đ - 25 phút)) A. Khoanh tròn chữ cái đứng trước câu trả lời mà cho là đúng nhất-Mỗi ý đúng 0,25đ. 1. Độ chia nhỏ nhất của một thước là: A. Số nhỏ nhất ghi trên thước B. Độ dài giữa hai vạch chia liên tiếp ghi trên thước C.Độ dài giữa hai vạch dài, giữa chúng còn có các vạch ngắn hơn D.Độ lớn nhất ghi trên thước 2. Khi dùng thước đo ta cần biết A. Loại thước đang sử dụng B. Giới hạn đo của thước C. Cần biết đơn vị đo ghi trên thước D. Giới hạn đo và độ chia nhỏ nhất của thước Trang 95
  14. 3. Đơn vị nào sao đây là đơn vị đo thể tích A. Mét khối (m3) B. Mét vuông (m2) C. Mét (m) D. Kilôgam (kg) 4. Khi sử dụng bình tràn và bình chứa để đo thể tích vật rắn không thấm nước thì thể tích của vật bằng: A. Thể tích bình tràn B. Thể tích bình chứa C. Thể tích phần nước tràn ra D. Thể tích nước còn lại trong bình tràn 5. Đọc thể tích trong hình vẽ theo cách nào là đúng? A. Đọc ngang mức a B. Đọc ngang mức b C. Đọc chéo từ trên xuống D. Đọc giữa mức a và mức b 6. Trên một can nhựa có ghi “2l” điều đó có nghĩa là gì? A. Can có thể đựng được trên 2 lít B. Độ chia nhỏ nhất của can là 2 lít C. Giới hạn chứa chất lỏng của can là 2 lít D. Một ý khác 7. Trên một hộp sữa có ghi 397g, số 397g cho ta biết A. Khối lượng của cái hộp đựng B. Thể tích của hộp sữa C. Khối lượng của sữa trong hộp D. Khối lượng của sữa trong hộp và khối lượng của hộp sữa. 8. Thế nào là hai lực cân bằng? A. Hai lực có cùng độ mạnh B. Hai lực có cùng phương C. Hai lực ngược chiều nhau D. Hai lực cùng tác dụng vào một vật, có độ mạnh như nhau, cùng phương nhưng ngược chiều 9. Có thể dùng bình tràn và bình chứa để đo thể tích của vật nào dưới đây: A. Một gói hàng to B. Một quả chanh C. Một cái kim D. Một chén gạo 10. Kiểm tra sức khỏe để đo khối lượng người ta dùng: A. Lực kế B. Cân tạ C. Cân đồng hồ D. Cân y tế 11. Một quyển sách nằm yên trên mặt bàn nằm ngang vì: Trang 96
  15. A. Đã có hai lực cân bằng tác dụng lên nó B. Mặt bàn tác dụng lực lên nó C. Không có lực nào tác dụng lên nó D. Lực hút của Trái Đất tác dụng lên nó 12. Vật nào sau đây có tính chất đàn hồi: A. Một thanh sắt B. Một thanh nhôm C. Lò xo D. Cây thước gỗ 13. Muốn đo khối lượng riêng của một quả cầu bằng sắt, người ta dùng những dụng cụ nào sau đây: A. Chỉ dùng một cái cân B. Chỉ dùng một lực kế C. Chỉ dùng một bình chia độ D. Dùng một cái cân và bình chia độ 14. Hãy chỉ ra trong các trường hợp sau, trường hợp nào không dùng máy cơ đơn giản? A. Đưa hàng lên xe ôtô B. Đóng đinh vào tường C. Dùng kéo cắt giấy D. Dùng búa để nạy đinh B. Điền các từ: lực nâng, lực đẩy, lực kéo vào chỗ chấm ( ) (0,5đ) 1. Đầu tàu tác dụng vào toa ràu một . 2. Gió tác dụng vào cánh buồm một . C. Ghép các từ ở cột A với các từ ở cột B thành một câu hoàn chỉnh có nội dung đúng (1,0đ) Cột A Cột B Trả lời 1. Khối lượng A. là Niutơn (N) 1 B. là lượng chất chứa trong vật 2. Trọng lượng C. là cường độ của trọng lực 2 D. là Niutơn/mét khối (N/m3) 3. Đơn vị khối lượng E. là kilôgam(kg) 3 4. Đơn vị trọng lượng 4 D. Trong các câu sau đây, đánh dấu X vào câu đúng (Đ), câu sai (S) (1,0đ) A. Lực kế là dụng cụ để đo khối lượng Đ S B. Cân Robecvan là dụng cụ để đo trọng lượng Đ S C. Cân Robecvan là dụng cụ để đo khối lượng Đ S D. Lực kế là dụng cụ để đo cả khối lượng và trọng lượng Đ S Trang 97
  16. II. PHẦN TỰ LUẬN (4,0đ - 20 phút) 1. Lực là gì? Thế nào là hai lực cân bằng? (1,0đ) 2. Đổi các đơn vị sau:(1đ) a) 12m= dm b) 25m= cm c) 4,5m= cm d) 2,4km= m 3. Tìm trọng lượng của vật có khối lượng sau (1,0đ) a) 0,5kg b) 0,05kg 4. Nói khối lượng riêng của đá là 2600kg/m3 . Con số này cho ta biết điều gì? (1.0đ) ĐÁP ÁN I. Trắc nghiệm khách quan (6đ) A. Mỗi câu đúng 0,25đ (3,5đ) 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 B D A C B C C D B D A C D B B. Điền mỗi ý đúng 0,25đ (1,0đ) 1. lực kéo 2. lực đẩy C. Mỗi câu ghép đúng 0,25đ (1,0đ) 1- B 2 –C 3 – E 4 –A D. Chọn đúng mỗi câu 0,25đ (1,0đ) A – S B – S C – Đ D – S II. Phần tự luận (3,0đ) 1. (1,0đ): - Tác dụng đẩy, kéo của vật này lên vật kia gọi là lực (0,5đ) - Nếu chỉ có hai lực tác dụng vào cùng một vật mà vật đó vẫn đứng yên thì hai lực đó là hai lực cân bằng. Hai lực cân bằng là hai lực mạnh như nhau, cùng phương nhưng ngược chiều.(0,5đ) 2. (1đ): a. 12m= 120dm b. 25m= 2500cm Trang 98
  17. c. 4,5m= 450cm d. 2,4kh= 2400m 3 (1.0đ) a. P= 10m= 0,5 . 10= 5N (0,5đ) b. P= 10m= 0,05 . 10= 0,5N (0,5đ) 4 (1,0đ) 1m3 đá có khối lượng (cân nặng) là 2600kg ĐỀ 40 ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ I Môn VẬT LÝ LỚP 6 Thời gian: 45 phút A. TRẮC NGHIỆM (3 điểm) Khoanh tròn vào một chữ cái in hoa trước câu trả lời đúng. Câu 1: Dụng cụ nào sau đây dùng để đo độ dài ? A. Thước B. Lực kế C. Cân D. Bình chia độ Câu 2: Để đo thể tích một vật, người ta dùng đơn vị: A. kg. B. N/m3. C. m3. D. m. Câu 3: Lực nào dưới đây là lực đàn hồi: A. Lực hút của nam châm tác dụng lên miếng sắt. ` B. Lực đẩy của lò xo dưới yên xe đạp. C. Trọng lượng của một quả nặng. D. Lực kết dính giữa băng keo với một mặt phẳng. Câu 4: Một học sinh đá vào quả bóng. Có hiện tượng gì xảy ra đối với quả bóng? A. Quả bóng bị biến dạng. B. Chuyển động của quả bóng bị biến đổi. C. Quả bóng bị biến dạng, đồng thời chuyển động của nó bị biến đổi. D. Không có sự biến đổi nào xảy ra. Câu 5: Công thức liên hệ giữa trọng lượng và khối lượng là: A. P = 10.m B. D = m/V C. d = P/V D. d = 10.D. Câu 6:Một bạn học sinh nặng 17kg. Trọng lượng bạn học sinh đó là: A. 17 N B. 170 N C. 1700 N D. 17000N B. TỰ LUẬN (7 điểm) Câu 7: (2 điểm)Lực là gì? Ví dụ. Nêu kết quả tác dụng của lực ? Câu 8: (3 điểm) Một vật có khối lượng 180 kg và thể tích 1,2 m3. Trang 99
  18. a) Tính khối lượng riêng của vật đó. b) Tính trọng lượng của vật đó. Câu 9: (2 điểm) a)Kể tên các loại máy cơ đơi giản? b) Muốn đưa một thùng dầu nặng 120 kg từ dưới đất lên xe ô tô. Ta nên sử dụng loại máy cơ đơn giản nào? Hết . HƯỚNG DẪN CHẤM Câu Đáp án Điểm 1 6 1 2 3 4 5 6 3 A C B C A B - Tác dụng đẩy, kéo của vật này lên vật khác gọi là lực. Lấy VD 1 - Kết quả tác dụng của lực: 7 + Làm biến đổi chuyển động của vật. + Làm vật biến dạng. 0,5 0,5 Tóm tắt: m = 180kg ; V = 1,2 m3 D = ? ; P = ? Giải: 8 Khối lượng riêng của vật là: 1.5 D = = 150 (kg/m3) Trọng lượng của vật là: P = 10.m = 10.180 = 1800 (N) 1,5 a, Các loại máy cơ đơn giản: Mặt phẳng nghiêng, đòn bẩy, ròng rọc. 1 9 b, Dùng mặt phẳng nghiêng Trang 100
  19. 1 Trang 101