2 Đề kiểm tra học kì I môn Vật lí Lớp 8 - Năm học 2018-2019 - Trường THCS Quách Văn Phẩm

Câu 1: Trong các đơn vị sau đây, đơn vị nào là đơn vị vận tốc ?

   A. km.h                           B. m.s                      C. km/h                              D. s/m

Câu 2: Có một ô tô đang chạy trên đường. Trong các câu mô tả sau đây câu nào không đúng?

  A. Ô tô chuyển động so với mặt đường.                      B. Ô tô đứng yên so với người lái xe.

  C. Ô tô chuyển động so với cây bên đường                 D. Ô tô chuyển động so với người lái xe.               

Câu 3: Khi chỉ có một lực tác dụng lên vật đang chuyển động thì vận tốc của vật sẽ như thế nào?

  A. Vận tốc không thay đổi.                                          B. Vận tốc tăng dần.

  C. Vận tốc giảm dần.                                                   D. Có thể tăng dần và cũng có thể giảm dần.

doc 2 trang BaiGiang.com.vn 30/03/2023 1460
Bạn đang xem tài liệu "2 Đề kiểm tra học kì I môn Vật lí Lớp 8 - Năm học 2018-2019 - Trường THCS Quách Văn Phẩm", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • doc2_de_kiem_tra_hoc_ki_i_mon_vat_li_lop_8_nam_hoc_2018_2019_tr.doc

Nội dung text: 2 Đề kiểm tra học kì I môn Vật lí Lớp 8 - Năm học 2018-2019 - Trường THCS Quách Văn Phẩm

  1. PHÒNG GD&ĐT ĐẦM DƠI ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ I - NĂM HỌC: 2018-2019 TRƯỜNG THCS QUÁCH VĂN PHẨM Môn: Vật lí 8 Thời gian: 45 phút (không kể thời gian phát đề) ĐỀ 1 Điểm Lời phê của thầy cô Họ và tên : Lớp :8A A. TRẮC NGHIỆM (4,0 điểm): Khoanh tròn vào đáp án đúng ở các câu sau : Câu 1: Trong các đơn vị sau đây, đơn vị nào là đơn vị vận tốc ? A. km.h B. m.s C. km/h D. s/m Câu 2: Có một ô tô đang chạy trên đường. Trong các câu mô tả sau đây câu nào không đúng? A. Ô tô chuyển động so với mặt đường. B. Ô tô đứng yên so với người lái xe. C. Ô tô chuyển động so với cây bên đường D. Ô tô chuyển động so với người lái xe. Câu 3: Khi chỉ có một lực tác dụng lên vật đang chuyển động thì vận tốc của vật sẽ như thế nào? A. Vận tốc không thay đổi. B. Vận tốc tăng dần. C. Vận tốc giảm dần. D. Có thể tăng dần và cũng có thể giảm dần. Câu 4: Tổng trọng lượng của bao gạo và ghế là 640N. Diện tích tiếp xúc mặt đất của mỗi chân ghế là 0,0008m2. Tính áp suất của 4 chân ghế tác dụng lên mặt đất. A. 20000 N/m2 B. 200000 N/m2 C. 2000 N/m2 D. 2000000 N/m2 Câu 5: Chọn phương án sai A. Áp suất tỉ lệ thuận với diện tích bị ép khi áp lực không đổi B. Áp lực là lực ép có phương vuông góc với mặt bị ép C. Áp suất tỉ lệ thuận với áp lực khi diện tích bị ép là không đổi D. Áp suất là độ lớn áp lực trên một đơn vị diện tích bị ép Câu 6: Một học sinh vô địch trong giải điền kinh ở nội dung chạy cự li 800m với thời gian 125 giây. Vận tốc của học sinh đó là A. 400m/s B. 88m/s C. 6.4 m/s D. 120m/s Câu 7: Có 3 bình như nhau đựng 3 loại chất lỏng có cùng độ cao. Bình 1 đựng nước, bình 2 đựng dầu, bình 3 đựng xăng. Gọi p1, p2, p3 là áp suất khối chất lỏng tác dụng lên đáy bình thì: 3 3 3 (biết dnước =10000N/m , ddầu = 8000N/m , dxăng =7000N/m ) A. P1 > P2 > P3 B. P2 = P1 = P3 C. P3 > P2 > P1 D. P2 > P1 > P3 Câu 8: Một ô tô đi được quãng đường 40,5km trong thời gian 45 phút. Tính vận tốc trung bình của ô tô. A.42km/h B.22.5km/h C.36km/h D.54km/h B. TỰ LUẬN (6,0 điểm) Câu 9(1.0 điểm): Trình bày khái niệm áp suất ? Câu 10 (1.5 điểm): Búp bê đang đứng yên trên xe. Bất chợt đẩy xe chuyển động về phía trước. Hỏi búp bê ngã về phía nào? Tại sao ? Câu 11(2.0 điểm): Một bình đựng đầy chất lỏng cao 1,4m trong bình lấy 2 điểm. Điểm A ở đáy bình và điểm B cách đáy bình 0.8m. Tính áp suất của nước B lên hai điểm A và B (như hình 1), (d =10000N/m3) n A Câu 12 (1.5 điểm): Một quả cầu bằng nhôm ở ngoài không khí có trọng lượng là 1.458N. Hình 1 Hỏi phải khoét bớt lõi quả cầu một thể tích bằng bao nhiêu rồi hàn kín lại, để khi thả vào nước quả cầu nằm lơ lửng trong nước ? Biết trọng lượng riêng của nước và nhôm lần lượt là 10000N/m3 và 27000N/m3. Hết .
  2. PHÒNG GD&ĐT ĐẦM DƠI ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ I - NĂM HỌC: 2018-2019 TRƯỜNG THCS QUÁCH VĂN PHẨM Môn: Vật lí 8 Thời gian: 45 phút (không kể thời gian phát đề) ĐỀ 2 Điểm Lời phê của thầy cô Họ và tên : Lớp :8A A. TRẮC NGHIỆM (4,0 điểm): Khoanh tròn vào đáp án đúng ở các câu sau : Câu 1: Có một ô tô đang chạy trên đường. Trong các câu mô tả sau đây câu nào đúng? A. Ô tô đứng yên so với mặt đường. B. Ô tô đứng yên so với người lái xe. C. Ô tô đứng yên so với cây bên đường D. Ô tô chuyển động so với người lái xe. Câu 2: Có 3 bình như nhau đựng 3 loại chất lỏng có cùng độ cao. Bình 1 đựng nước, bình 2 đựng xăng, bình 3 đựng dầu. Gọi p1, p2, p3 là áp suất khối chất lỏng tác dụng lên đáy bình thì : (biết 3 3 3 dnước =10000N/m , ddầu = 8000N/m , dxăng =7000N/m ) A. P1 > P2 > P3 B. P2 > P1 > P3 C. P3 > P2 > P1 D. P2 = P1 = P3 Câu 3: Đường bay từ Hà Nội đến thành phố Hồ Chí Minh dài 1400km. Một máy bay bay đều thì thời gian bay là 2 giờ. Vận tốc của máy bay có giá trị là A. 7000km/h B. 700km/h C.700m/s D. 710m/s Câu 4: Tổng trọng lượng của bao gạo và ghế là 640N. Diện tích tiếp xúc mặt đất của mỗi chân ghế là 0,0008m2. Tính áp suất của 4 chân ghế tác dụng lên mặt đất. A. 20000 N/m2 B. 2000000 N/m2 C. 2000 N/m2 D. 200000 N/m2 Câu 5: Trong các đơn vị sau đây, đơn vị nào là đơn vị vận tốc trung bình ? A. km.h B. m.s C. m/s D. s/m Câu 6: Một vật đang chuyển động dưới tác dụng của hai lực cân bằng thì vận tốc của vật sẽ như thế nào? A. Vận tốc không thay đổi. B. Vận tốc tăng dần. C. Vận tốc giảm dần. D. Có thể tăng dần và cũng có thể giảm dần. Câu 7: Chọn phương án sai A. Áp suất tỉ lệ thuận với áp lực khi diện tích bị ép là không đổi B. Áp lực là lực ép có phương vuông góc với mặt bị ép C. Áp suất tỉ lệ thuận với diện tích bị ép khi áp lực không đổi D. Áp suất là độ lớn áp lực trên một đơn vị diện tích bị ép Câu 8: Một ô tô đi được quãng đường 55km trong thời gian 1 giờ. Tính vận tốc trung bình của ô tô. A.54km/h B.22.5km/h C.36km/h D.55km/h B. TỰ LUẬN (6,0 điểm) Câu 9(1.0 điểm): Trình bày khái niệm áp suất ? Câu 10 (1.5 điểm): Đẩy cho xe và búp bê cùng chuyển động rồi bất chợt dừng xe lại. Hỏi búp bê sẽ ngã về phía nào? Tại sao ? Câu 11(2.0 điểm): Một bình đựng đầy chất lỏng cao 1,4m trong bình lấy 2 điểm. Điểm C ở đáy bình và điểm D cách đáy bình 0.8m. Tính áp suất của nước D lên hai điểm C và D (như hình 1), (d =10000N/m3) n C Câu 12 (1.5 điểm): Một quả cầu bằng nhôm ở ngoài không khí có trọng lượng là 1.458N. Hỏi phải khoét bớt lõi quả cầu một thể tích bằng bao nhiêu rồi hàn kín Hình 1 lại, để khi thả vào nước quả cầu nằm lơ lửng trong nước ? Biết trọng lượng riêng của nước và nhôm lần lượt là 10000N/m3 và 27000N/m3. Hết .