Bài giảng Địa Lí 5 - Bài 6: Đất và rừng
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Địa Lí 5 - Bài 6: Đất và rừng", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
bai_giang_dia_li_5_bai_6_dat_va_rung.ppt
Nội dung text: Bài giảng Địa Lí 5 - Bài 6: Đất và rừng
- ĐỊA LÍ ĐẤT VÀ RỪNG
- Quan sát các hình sau. Nêu nội dung các hình đó ?
- 1. Các loại đất chính của nước ta * Nêu tên các loại đất chính của nước ta? * Các loại đất đó thường phân bố ở đâu ? Đất phe - ra- lít Đất phù sa Đồi núi Đồng bằng
- 1. Các loại đất chính của nước ta Đất phe - ra - lít Đất phù sa
- 1. Các loại đất chính của nước ta * Các loại đất đó có đặc điểm và được hình thành như thế nào? Đọc Sgk HĐ nhóm 2 , 3 ( 2 phút )
- Các loại đất đó có đặc điểm và hình thành như thế nào? Loại đất Phân bố Đặc điểm, hình thành - Có màu đỏ hoặc đỏ Phe- ra- lít Vùng đồi vàng, nghèo mùn. Đất núi đỏ ba dan tơi xốp, phì nhiêu. - Hình thành từ đá ba dan. Phù sa Đồng bằng - Màu mỡ. - Do sông ngòi bồi đắp.
- Phe- ra- lít Phù sa
- Đất phe-ra-lít Đất phù sa 2
- * Các biện pháp bảo vệ và cải tạo đất: *Bón phân hữu cơ *Trồng rừng *Làm ruộng bậc thang * Đắp đê
- * Các biện pháp bảo vệ và cải tạo đất: * Tháo chua, rửa mặn ở các vùng đất bị nhiễm phèn, nhiểm mặn. * Chống ô nhiểm đất do chất độc hóa học: hạn chế phun thuốc trừ sâu, bón phân hóa học, nước thải công nghiệp chứa chất độc hại, ...
- 1. Các loại đất chính ở nước ta 2. Rừng ở nước ta Quan sát hình 1 và đọc phần 2 Rừng ở nước ta cho biết: Ở nước ta có những loại rừng nào chiếm phần lớn diện tích? Nước ta có nhiều rừng, trong đó chiếm phần lớn diện tích là rừng rậm nhiệt đới và rừng ngập mặn.
- Rừng rậm nhiệt đới
- Rừng ngập mặn
- 2. Rừng ở nước ta Rừng nhiệt đới, rừng ngập mặn phân bố ở đâuRừng và chúngnhiệt đớicó đặc và điểmrừng gì? ngập Thảo mặn luận có nhóm đặc đôiđiểm gì khác nhau? Loại rừng Phân bố Đặc điểm, hình thành Rừng Chủ yếu ở Nhiều loại cây, cây nhiệt đới vùng đồi cối rậm rạp, nhiều núi. tầng Rừng Vùng đất ven Nhiều loại cây, cây cối biển có thủy rậm rạp, nhiều tầng ngập triều lên xuống Thân cây nhỏ, bộ rễ phát mặn hàng ngày triển mạnh nâng khỏi mặt đất
- 2. Rừng ở nước ta Rừng rậm nhiệt đới và rừng ngập mặn có đặc điểm gì khác nhau. Rừng nhiêt đới Rừng ngập mặn Phân bố chủ yếu ở Phân bố ở vùng đất vùng đồi núi. ven biển có thủy triều lên xuống hàng ngày Nhiều loại cây, cây Thân cây nhỏ, bộ rễ cối rậm rạp, nhiều phát triển mạnh tầng nâng khỏi mặt đất
- Các loại rừng ở nước ta Quan sát lược đồ bên. Đọc chú giải. Chỉ vùng phân bố rừng rậm nhiệt đới và rừng ngập mặn? Rừng rậm nhiệt đới Rừng ngập mặn NAM
- 2. Rừng ở nước ta Rừng có vai trò như thế nào đối với đời sống của nhân dân ta. Rừng cho ta nhiều sản vật, nhất là gỗ. Rừng có tác dụng điều hòa khí hậu, che phủ đất Rừng đầu nguồn (rừng rậm nhiệt đới) hạn chế nước mưa tràn về đồng bằng đột ngột gây lũ lụt. Rừng ngập mặn( rừng ven biển) chống bão biển, bão cát, bảo vệ nhân dân vùng ven biển
- Không được khai thác bừa bãi, chặt phá rừng, phải tham giao bảo vệ rừng,bảo vệ cây xanh, trồng rừng, trồng nhiều cây xanh..
- Rừng cung cấp nhiều sản vật quý. Cây gõ đỏ Cây gỗ lim
- * Hiện trạng rừng nước ta: Biểu ồ diện tích rừng Việt Nam (triệu ha) Diện tích 16 14,3 rừng Việt 14 11,5 Nam 12 9,6 10 9,1 8 6 4 2 0 1945 1990 1999 2007 Năm

