Bài giảng Hóa học Lớp 11 - Bài: Silic và hợp chất của silic
2. Axit silixic : H2SiO3
- Dạng keo, không tan trong nước.
- H2SiO3 là axit rất yếu, yếu hơn cả axit cacbonic.
-Khi sấy khô, mất nước một phần
tạo thành silicagen , dùng để hút ẩm
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Hóa học Lớp 11 - Bài: Silic và hợp chất của silic", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
bai_giang_hoa_hoc_lop_11_bai_silic_va_hop_chat_cua_silic.ppt
Nội dung text: Bài giảng Hóa học Lớp 11 - Bài: Silic và hợp chất của silic
- I. TÍNH CHẤT VẬT LÍ Silic tinh thể Silic vô định hình Tính Màu sắc chất vật lí Khả năng dẫn điện, dẫn nhiệt
- I. TÍNH CHẤT VẬT LÍ Silic tinh thể Silic vô định hình Tứ diện đều, Không xác định mạng tinh thể nguyên tử Cấu Trúc Tính chất Màu xám, có ánh kim. Bột màu nâu vật lí Có tính bán dẫn
- II. VỊ TRÍ VÀ CẤU HÌNH ELECTRON NGUYÊN TỬ Cấu hình eletron của nguyên tử 14Si 1s22s22p63s23p2 Vị trí của nguyên tố Si trong BTH « thø 14, nhãm IVA , chu kú 3 - C¸c sè oxi ho¸ cã thÓ cã cña silic -4 , 0, +2, +4
- II.III Tính. TÍNH chất CHẤT hóa HÓAhọc. HỌC + 4 Si vô định hình hoạt động hơn Si tinh thể 1. Tính khử a) Tác dụng với phi kim +2 o o +4 to +4 Si + O2 → SiO2 Si + 2 F2 → SiF4 silic tetraflorua silic đioxit b) Tác dụng với hợp chất ( dung dịch kiềm: NaOH, KOH, ) 0 Si o +4 Si + 2NaOH + H2O → Na2SiO3 + 2H2 2. Tính oxi hóa o to -4 Si + 2Mg → Mg2Si magiê silixua - 4
- IV. TRẠNG THÁI TỰ NHIÊN Nguyên tố phổ biến thứ 2. Trong tự nhiên không tồn tại ở dạng đơn chất
- IV. TRẠNG THÁI TỰ NHIÊN Thạch anh Cát cao lanh (SiO2) (SiO2 lẫn tạp chất) (Al2O3.2SiO2.2H2O) Fenspat (Na2O.Al2O3.6SiO2) Amazonit-fenspat xanh lá cây (KAlSi3O8) Đá xà vân
- V. ỨNG DỤNG Silic siêu tinh khiết là chất bán dẫn được dùng trong kĩ thuật vô tuyến và điện tử
- V. ỨNG DỤNG
- V. ỨNG DỤNG Dùng để luyện kim, hợp chất ferosilic chế tạo thép chịu axit
- VI. ĐIỀU CHẾ 1. Trong phòng thí nghiệm to SiO2 + 2Mg → Si + 2MgO 2. Trong công nghiệp to SiO2 + 2C → Si + 2CO
- 2- SiO2 H2SiO3 SiO3 Trạng thái Tính tan Tính chất hóa học ứng dụng
- 1. Silic đioxit : SiO2 a. Tính chất vật lí và trạng thái tự nhiên - Tinh thể, không tan trong nước - Trong tự nhiên, tồn tại chủ yếu ở dạng: thạch anh và cát
- 1. Silic đioxit : SiO2 b. Tính chất hoá học Là oxit axit to SiO2 + 2NaOHđặc → Na2SiO3 + H2O SiO2 + 4HF → SiF4 + 2H2O Dùng dung dịch HF để khắc chữ và hình trên thuỷ tinh.
- c. Ứng dụng
- 2. Axit silixic : H2SiO3 1) Viết PTPƯ xảy ra? 2) Trạng thái và khả năng tan trong nước của axit silixic? 3) Có thể thay HCl bằng CO2 không?
- 2. Axit silixic : H2SiO3 - Dạng keo, không tan trong nước. - H2SiO3 là axit rất yếu, yếu hơn cả axit cacbonic. Na2SiO3 + CO2 + H2O→ H2SiO3 + Na2CO3 - Khi sấy khô, mất nước một phần tạo thành silicagen , dùng để hút ẩm
- 3. Muối silicat: - Tinh thể. - Chỉ có silicat kim loại kiềm tan trong nước. Na2SiO3 + CuSO4 → CuSiO3 + Na2SO4 - Tác dụng với dd axit mạnh hơn H2SiO3 Na2SiO3 + 2HCl → H2SiO3 + 2NaCl - Dung dịch đậm đặc của Na2SiO3 và K2SiO3 là thuỷ tinh lỏng.
- 2- SiO2 H2SiO3 SiO3 Trạng Tinh thể Keo Tinh thể thái Tính tan Không tan trong nước Không tan trong nước Silicat KLK tan oxit axit -Tác dụng với axit mạnh Tính chất -Tan chậm trong kiềm đặc nóng Axit rất yếu hóa học hơn H2SiO3 Tan dễ trong kiềm nóng chảy Dễ mất nước -Dd Na2SiO3 + K2SiO3 đặc: -Tan trong HF thủy tinh lỏng (khó cháy) ứng Vải chống cháy thủy tinh, đồ gốm Silicagen dụng Keo dán thủy tinh, sứ