Bài giảng Sinh học Lớp 7 - Bài 41: Chim bồ câu - Trường THCS Quách Văn Phẩm
I- ĐỜI SỐNG
- Đời sống:
+ Sống trên cây, bay giỏi.
+Có tập tính làm tổ.
+ Là động vật hằng nhiệt.
- Sinh sản:
+ Thụ tinh trong.
+Trứng có vỏ đá vôi, giàu noãn hoàng.
+ Có hiện tượng ấp trứng, nuôi con bằng sữa diều.
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Sinh học Lớp 7 - Bài 41: Chim bồ câu - Trường THCS Quách Văn Phẩm", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
- bai_giang_sinh_hoc_lop_7_bai_41_chim_bo_cau_truong_thcs_quac.ppt
Nội dung text: Bài giảng Sinh học Lớp 7 - Bài 41: Chim bồ câu - Trường THCS Quách Văn Phẩm
- LỚP CHIM Tiết 43 – Bài 41:Chim bồ câu
- I. ĐỜI SỐNG
- I. ĐỜI SỐNG Thằn lằn Chim bồ câu Sự thụ tinh Số lượng trứng Cấu tạo trứng Sự phát triển của trứng
- Thằn lằn Chim bồ câu Sự thụ tinh Thụ tinh trong. Thụ tinh trong Thằn lằn đực có 2 cơ quan giao Cơ quan giao phối tạm thời. phối. Số lượng trứng 5-10 trứng/lứa 2 trứng/ lứa Cấu tạo trứng Trứng có vỏ dai và nhiều noãn Trứng có vỏ đá vôi bao bọc hoàng Sự phát triển Trứng nở thành con phát triển Trứng được chim trống và chim của trứng trực tiếp. mái thay nhau ấp. Thằn lằn mới nở đã biết tìm Chim mới nở được bố mẹ mớm mồi. nuôi bằng sữa diều
- I- ĐỜI SỐNG - Đời sống: + Sống trên cây, bay giỏi. +Có tập tính làm tổ. + Là động vật hằng nhiệt. - Sinh sản: + Thụ tinh trong. +Trứng có vỏ đá vôi, giàu noãn hoàng. + Có hiện tượng ấp trứng, nuôi con bằng sữa diều.
- I. ĐỜI SỐNG II. CẤU TẠO NGOÀI VÀ DI CHUYỂN 1. Cấu tạo ngoài
- - Quan sát hình 41.1: Cấu tạo ngoài của chim bồ câu, đọc thông tin trong SGK trang 134. Nêu đặc điểm cấu tạo ngoài của chim bồ câu? Tai 2 Lông bao Mỏ 1 Lông đuôi 3 Tuyến phao câu 5 4 Cánh 11 6 đùi 7 Ống chân 8 Bàn chân Lông ống 10 9 Ngón chân
- Thân: Hình thoi
- Chi trước: Cánh chim
- Chi sau : Ba ngón trước, một ngón sau, có vuốt.
- Lông ống: Có các sợi lông làm Lông tơ: Có các sợi lông thành phiến mỏng. mảnh làm thành chùm lông xốp.
- Mỏ: Mỏ sừng bao lấy hàm không có răng.
- Cổ: Dài, khớp đầu với thân
- ĐẶC ĐIỂM CẤU TẠO NGOÀI Ý NGHĨA THÍCH NGHI Giảm sức cản của không khí Thân: Hình thoi khi bay Quạt gió tạo lực nâng cơ thể, Chi trước: Cánh chim cản không khí khi hạ cánh. Chi sau : 3 ngón trước , 1 ngón Bám chặt vào cành cây khi đậu, sau, có vuốt duỗi thẳng, xoè rộng khi hạ cánh. Lông ống: Có các sợi lông làm Tăng diện tích cánh. thành phiến mỏng. Lông tơ: Có các sợi lông mảnh làm Giữ nhiệt, giảm trọng lượng cơ thành chùm lông xốp. thể. Mỏ: Mỏ sừng bao lấy hàm không Giảm trọng lượng phần đầu. có răng. Cổ: Dài khớp đầu với thân. Phát huy các giác quan, rỉa lông.
- I. ĐỜI SỐNG II. CẤU TẠO NGOÀI VÀ DI CHUYỂN 1. Cấu tạo ngoài 2. Di chuyển Chim có mấy kiểu bay ?
- Hình 41.3 Hình 41.4
- Bảng 2. So sánh kiểu bay vỗ cánh và bay lượn Các động tác bay Kiểu bay vỗ cánh Kiểu bay lượn (Chim bồ câu) (Chim hải âu) Cánh đập liên tục + Cánh đập chậm rãi và không liên tục + Cánh dang rộng mà không đập + Bay chủ yếu dựa vào sự nâng đỡ của không khí và hướng thay đổi của các luồng gió + Bay chủ yếu dựa vào động tác vỗ cánh +
- TỔNG KẾT
- BÀI TẬP CỦNG CỐ Câu 1. Lông vũ của chim có tác dụng: A. Bảo vệ C. Giảm trọng lượng B. Chống rét D. Cả 3 câu đều đúng Câu 2. Nêu đặc điểm của chim bồ câu: A. Thụ tinh trong B. Thụ tinh ngoài C. Có cơ quan giao phối tạm thời D. Câu A và C đúng
- DẶN DÒ - Học bài, trả lời câu hỏi cuối SGK. - Chuẩn bị tiết sau thực hành: Quan sát kĩ hình 42.1, 42.2.